Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường TH Hoài Hải

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường TH Hoài Hải

Tập đọc – Kể chuyện.

NGƯỜI MẸ

 I- MỤC TIÊU

 A- Tập đọc:

 - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 + Đọc đúng: hớt hải, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.

 + Đọc đúng phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật. Biết đọc thầm

 và nắm ý cơ bản.

 - Rèn kỹ năng đọc hiểu:

 + Hiểu từ ngữ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.

 + Nội dung: Người mẹ rất yêu quý con, vì con người mẹ có thể làm tất cả.

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1048Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường TH Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 13 – 9 đến ngày 17 – 9.
Nhật tụng: “Đói cho sạch, rách cho thơm”.
Thứ ngày
Môn học
Tên bài dạy
ĐDDH
2 - 13
Tập đọc
Kể chuyện
Mỹ thuật
Toán
L.T.T.Việt
 Người mẹ
NT
GV chuyên
Luyện tập chung
Tranh
3 - 14
Chính tả
Tiếng anh
Toán
Đạo đức
Thủ công
Người mẹ
GVchuyên
Kiểm tra
 Giữ lời hứa ( tiết 2 )
 Gấp con ếch (tiết 2)
Tranh
Tranh
Mẫu các bước gấp
4 - 15
Tập đọc
Thể dục
Toán
TNXH
Tập viết
Ông ngoại
Có giáo viên chuyên
 Bảng nhân 6
Hoạt động tuần hoàn
Ôn tập chữ hoa C
Tranh
Mô hình
Tranh
Chữ mẫu
5 – 26
Luyện từ và câu
Toán
Tiếng anh
Chính tả
L.T.T.Tốn
Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu: Ai là gì ?
 Luyện tập
GVchuyên
Ôâng ngoại
Bảng phụ
6 - 27
Thể dục
Toán
Tập làm văn
Nhạc
TNXH
Sinh hoạt lớp
Có giáo viên chuyên
Nhân với số có hai chữ số số( kh. nhớ)
Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn
Có giáo viên chuyên
 Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
Giấy in
Tranh
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện.
NGƯỜI MẸ
	I- MỤC TIÊU 
	A- Tập đọc:
	- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	+ Đọc đúng: hớt hải, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
	+ Đọc đúng phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật. Biết đọc thầm 
 và nắm ý cơ bản.
	- Rèn kỹ năng đọc hiểu: 
	+ Hiểu từ ngữ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
	+ Nội dung: Người mẹ rất yêu quý con, vì con người mẹ có thể làm tất cả.
	B- Kể chuyện:
	- Rèn kĩ năng nói: Cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với 
 giọng đọc phù hợp từng nhân vật.
Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi lại câu chuyện theo vai nhận xét và đánh 
giá đúng cách kể của mỗi bạn.
	II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	1- GV: Tranh minh hoạ, viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc, các đạo cụ sắm vai kể chuyện: một cái khăn cho mẹ, khăn choàng đen cho thần tối, lưỡi hái cho thần chết.
	2- HS: SGK.
	III- PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC
	Luyện đọc – Quan sát – Đàm thoại – Luyện tập.
	IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
33’
20’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
Cho HS đọc bài “Chim Sẻ và bông hoa bằng lăng”. Và trả lời hai câu hỏi SGK.
.3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề.
TẬP ĐỌC
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài
- Đọc nối tiếp câu
- Chia đoạn: 4 đoạn, nêu rõ cách đọc
- Đọc nối tiếp đoạn
- GV chữa cho HS đọc đúng kết hợp giaiû nghĩa từ.
- Cho HS đọc thi đua.
* Tìm hiểu bài
+ Đoạn 1:
- Hiểu khẩn khoản là gì?
- Giảng từ, ý kết hợp
+ Đoạn 2: H: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
+ Đoạn 3:H: Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
Lã chã: nước mát chảy nhiều và kéo dài.
+ Đoạn 4: H: Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy mẹ như vậy ?
H: Người mẹ trả lời như thế nào?
H: Qua câu chuyện này em có nhận xét gì ?
* Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc lại đoạn 4.
 GV phân vai.
- Phân công 6 HS 
Nhận xét chung cách đọc của từng em,
 KỂ CHUYỆN
1- GV giao nhiệm vụ: phân vai không đọc sách mà quan sát tranh – kể lại chuyện học này.
2- Hướng dẫn HS dựng lại chuyện đã học:
- Nhắc HS phải nói theo lời nhân vật mình đóng theo trí nhớ, kèm theo cử chỉ và điệu bộ.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét nhóm dựng chuyện kể hay, đúng nhất.
4- Củng cố – dặn dò:
H: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về tấm lòng của người mẹ ?
- Cho HS tự liên hệ ở nhà.
- Hát
- 2 HS
- Lớp nhận xét
HS đọc
- HS đọc
- HS giải nghĩa từ
- Lớp đọc thầm
- HS trả lời
- 1 HS đọc
- HS trả lời
- Lớp đọc thầm
- HS trả lời theo suy nghĩ
-Ngạc nhiên.
- Vì bà là mẹ có thể làm tất cả mình.
-HS trả lời
- Mỗi nhóm phân 3 em phân vai đọc theo: người dẫn truyện, thần chết, bà mẹ.
- Vai người dẫn truyện, bà mẹ, thần đêm tối, bụi gai, hồ nước và thần chết.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận, suy nghĩ, phân vai diễn.
- Đại diện từng nhóm trình bày(3 nhóm).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
RÚT KINH NGHIỆM.
..
 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
	I- MỤC TIÊU
	- Ôn tập củng cố các tính cộng, trừ, các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng 
 đã học.
	- Củng cố cách giải toán có lời văn.
	- Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần.
	III- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	1- GV: Viết sẵn đề bài tập 4
	2- HS: VBT.
	III- PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC
	Luyện tập – Thực hành
	IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
4’
 6’
 6’
 7’
 4’
 2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
BT 3 trong VBT
GV nhận xét ghi điểm.
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Luyện tập
. BT1: 
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính kết quả.
- GV nhận xét ghi điểm
. BT2: 
- GV củng cố lại loại bài tìm x.
- GV thu vài bài HS chấm, chữa bài nhận xét chung.
. BT3: 
H: Hãy nêu cách thực hiện bài toán trong một biểu thức ?
- GV nhận xét bài làm của HS ghi điểm.
. BT4: GV ghi sẵn đề bảng phụ
GV ghi tóm tắt
H: Bài toán hỏi gì ? Bài toán cho biết gì ?
- Cho HS làm bài
- GV thu vài vở chấm, chữa bài, nhận xét chung
. BT5: GV cho HS vẽ vào vở kẻ ô li theo đúng mẫu.
- GV nhận xét tuyên dương ghi điểm.
4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu BT
 830, 483
- HS (nx).
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- HS nêu
- 2 HS lên bảng giải, lớp VBT
 x = 8, x = 32
- HS (nx)
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- HS nêu
- 2 HS lên bảng giải, lớp VBT. HS (nx).
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng giải, lớp VBT
- HS nhận xét
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở ô li.
 Đạo đức:
GIỮ LỜI HỨA
	I- MỤC TIÊU
	- HS biết giữ lời hứa với mọi người với bạn bè xung quanh qua bài tập trắc nghiệm.
	- HS có thái độ quý trọng những nguời biết giữ lời hứa và không đồng tình với 
 những người hay thất hứa.
	II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	1- GV: Viết sẵn bài tập trắc nghiệm vào VBT
	2- HS: Các tấm bìa: đỏ, xanh, trắng
	IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
GV
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
 9’
 10’
 8’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
H: Vì sao phải giữ lời hứa ? Liên hệ bản thân.
GV (nx) đánh giá
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bốn
Mục tiêu: Biết đồnh tình với những hành vi thể hiện giữ lời hứa hoặc không đồng tình
- GV phát phiếu đã chuẩn bị sẵn cho 7 nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm hoàn thành đúng.
* Hoạt động 2:
- Biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- Lấy VD về giữ lời hứa
- GV có thể nêu thêm vài cách
Gợi ý: Em hứa với bạn một điềugì đó nhưng em không thực hiện, qua việc đó em có suy nghĩ gì ?
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
+ Nhận xét và thái độ đúng về giữ lời hứa.
+ Phiếu màu đỏ: đồng tình. Phiếu màu xanh: không đồng tình. Phiếu màu tím: lưỡng lự.
- GV nhận xét chung.
* Tóm lại: Giữ lời hứa là thực hiện điều mình đã làm, đã hứa sẽ được mọi người tin yêu, quý mến.
4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS 
- HS thảo luận. Cử đại diện trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chia lớp thành ba nhóm
VD: Nhóm 1 nêu tình huống thì nhóm 2, 3 trả lời và ngược lại
- Bày tỏ ý kiến
+ Không hứa hẹn với ai bất cứ điều gì ?
+ Chỉ hứa những điều mình có thể làm được
+ Người biết giữ lời hứa thì người khác tôn trọng tin yêu.
+ Chỉ hứa và thực hiện với những người cao tuổi, người già cả.
+ Chỉ hứa với thầy cô giáo và bố mẹ.
HS Bày tỏ ý kiến bằng tấm thẻ: X-Đ-T.
- Vài HS nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM
.
 Toán
KIỂM TRA.
	BT1: Đặt tính rồi tính:
	327 + 416 , 	561 – 244 ,	462 +354 ,	782 – 456
	..   
   .. 
  .. .. .
 BT2: Tìm x.
 X + 135 = 600	 X x 2 = 800
	 ..
  .
BT3: Tính độ dài đường gấp khúc DBCDE.
	BT4:Tìm số lớn nhất, số bé nhất.
	472	247	742	427	217	400	147
BT5: Một đội đồng diễn thể dục có 650 người, trong đó có 170 em nam. Hỏi đội đồng diễn có bao nhiêu nữ ?
 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
 Chính tả(nghe viết): NGƯỜI MẸ
 I- MỤC TIÊU
	 Rèn kỹ năng viết chính tả:
	- Nghe viết lại chính xác đoạn văn, tóm tắt nội dung truyện “ Người mẹ”. Biết 
 viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng có trong bài.
Viết đúng dấu hai chấm, dấu phảy, làm đúng các bài tập phân biệt các âm 
 đầu hoặc vần dễ lẫn lộn.
	II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	1-GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2.
	2-HS: Vở chính tả, vở BT.
	III- PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC
	Gợi mở – Đàm thoại – Luyện tập
	IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
17’
10’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
Gọi HS lên bảng viết các từ: ngoặc kép, đổ vỡ, vỡ bờ.
- GV nhận xét, ghi điểm
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Vào bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
- GV nêu đoạn văn cần viết
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn
- Hỏi nội dung đoạn văn.
- Tìm các tên riêng trong đoạn văn ?
- Cách viết tên riêng ?
- Dấu câu nào dùng trong đoạn văn ?
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết chính tả
- Đọc toàn bài cho HS soát lại.
- Thu 1/4 số vở chấm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
 BT2a: Điền vào chỗ trống d/r
GV ghi kế ...  ý theo dõi
- HS tiến hành gấp con ếch.
- HS trưng bày sản phẩm, tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
RÚT KINH NGHIỆM
..
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
 Tập đọc
ÔNG NGOẠI
	I- MỤC TIÊU
	- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
	+ Đọc đúng: nhường chỗ, xanh ngắt, ông ngoại, âm vang.
	+ Đọc đúng các kiểu câu: đọc phân biệt lời dẫn truyện, lời nhân vật.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: 
	+ Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ loang lổ.
	+ Hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng, là người thầy đầu tiên trước 
 ngưỡng cửa trường Tiểu học.
	II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	1- GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
	2- HS: SGK.
	III- PHƯƠNG PHÁP – DẠY HỌC
	Quan sát – Luyện đọc – Gợi mở – Đàm thoại
	IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
10’
9’
8’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Gọi HS đọc bài “ Người mẹ “ và trả lời các câu hỏi trong SGK cuối bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài và ghi đề
b- Vào bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Cho HS đọc toàn bài. 
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ, đọc từng câu.
H: Thế nào là loang lổ ? Đặt câu với từ loang lổ ?
- GV đọc lại toàn bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc từng đoạn kết hợp hỏi nội dung của đoạn đó cứ như vậy cho đến hết.
H: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
H:Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?
H: Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường.
H: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
- GV nhận xét qua từng câu trả lời của HS.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV nêu đoạn diễn cảm. Hướng dẫn cách đọc đúng, cách ngắt nhịp, ngắt giọng.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Yêu cầu HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương.
4- Củng cố – dặn dò
H: Em thấy tình cảm của ông cháu trong bài văn này như thế nào ?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS. HS nhận xét.
- HS nhắc lại đề
- 1HS đọc
- HS trả lời
- Không khí mát dịu, trời trong xanh
- Dẫn bạn đi mua sách, vở
- HS phát biểu tự do
- Vì ông dạy bạn những chữ đầu tiên
- Lắng nghe
- HS thực hiện
- HS thi đọc trước lớp. HS nhận xét.
- Bạn nhỏ trong bài văncó một người ông hết lòng yêu cháu. Bạn nhỏ mãi mãi biết ơn ông, người thầy đầu tiên trước ngưỡng cửa nhà trường.
RÚT KINH NGHIỆM
..
	Toán
LUYỆN TẬP
	I- MỤC TIÊU
	 Giúp HS củng cố nhớ được:
	- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.
	- Vận dụng bảng nhân 6 để tìm hiểu cách tính giá trị biểu thức và vận dụng vào 
 giải toán.
	II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	1- GV: Viết sẵn đề BT3 vào bảng phụ.
	2- HS: VBT
	III- PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC
	Gợi mở – Luyện tập
	IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
6’
6’
8’
7’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Gọi HS đọc bảng nhân 6.
-Thu VBT học sinh làm ở nhà chấm, nhận xét chung.
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Vào bài
.BT1: Tính nhẩm
- Hỏi bất cứ kết quả nào.
H: Em có nhận xét gì về kết quả đó? GV nhận xét tuyên dương
.BT2: Tính
a/ 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60.
- GV hỏi cách thực hiện phép tính.
- Cho HS lên bảng làm, lớp VBT.
- GV nhận xét ghi điểm.
.BT3: GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đề BT.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV thu 10 vở HS làm xong trước chấm điểm, nhận xét chung.
.BT4: 
Gọi HS lên bảng giải
H: Nhìn vào sơ đồ thì hai số mỗi số sau 
đó tăng lên mấy đơn vị ?
H: Đây là kết quả của phép tính nào?
- GV nhận xét chung.
4- Củng cố – dặn dò
- Về làm BT trong VBT
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 5 HS đọc bảng nhân 6.
- Thu VBT 3 HS.
- HS nhắc lại đề
- HS thực hiện. Lớp (nx).
- HS trả lời
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng làm. Lớp VBT
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- 1 HS lên bảng giải. Lớp VBT
- HS (nx)
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng làm. Lớp VBT
- HS (nx)
- HS trả lời.
RÚT KINH NGHIỆM
..
Chính tả( nghe viết)
ÔNG NGOẠI
	I- MỤC TIÊU
	Rèn kỹ năng chính tả:
	- Nghe viết và trình bày đúng đoạn văn trong bài.
	- Nghe viết đúng, nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oay) và làm đúng bài 
 tập phân biệt các tiếng có vần ân / ang.
	II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	1- GV: Viết sẵn BT3.
	2- HS: Vở chính tả, VBT.
	III- PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC
	Gợi mở – đàm thoại – luyện tập
	IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
17
10’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Cho HS viết bảng các từ: giao việc, ngẩn ngơ, con dao.
- Kiểm tra VBT làm ở nhà của HS.
- GV nhận xét chung.
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài và ghi đề
b- Vào bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết
H: Đoạn văn có mấy câu ? Những tiếng nào viết hoa ?
- Hướng dẫn HS viết tiếng khó: loang lổ, nhấc bổng, trong trẻo, căn lớp.
- Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng con, sau đó đọc lại tiếng khó đó.
- Dặn dò HS trước khi viết
- Cho HS viết vào vở. HS viết xong cho HS soát lại bài.
- GV thu 8 vở chấm. Sửa lỗi sai phổ biến.
- Nhận xét chung.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
.BT2: Tìm tiếng có vần oay
- Thi đua, tiếp sức. Nhóm nào viết nhanh thì thắng cuộc.
- GV nhận xét chung
.BT3: Tìm các từ chứa tiếng có vần (ân / âng) có nghĩa như sau:
- Khoảng đất trống trước sau sân nhà
- Gọi HS trả lời
- GV (nx) sau mỗi câu, ghi điểm
4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. HS (nx).
- 2 HS.
- Lắng nghe
- 3 câu
- Các tiếng đầu câu
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài vào vở
- Số còn lại đổi vở cho nhau chấm, nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- HS tiến hành trả lời theo nhóm.
- Lớp (nx)
- HS trả lời. HS nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
..
Thứ sáu ngày 17 tháng 09 năm 2010.
	Tập làm văn
DẠI GÌ MÀ ĐỔI.
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.
	I- MỤC TIÊU
	- Rèn kĩ năng nói: Nghe kể chuyện “ Dại gì mà đổi “, nhớ nội dung câu chuyện 
 kể lại giọng tự nhiên.
	- Rèn kĩ năng viết ( điền vào giấy tờ in sẵn ). Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
	II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	1- GV: Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý.
	2- HS: VBT
	III- PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC
	Gợi mở – Đàm thoại – Luyện tập
	IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
6’
17’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC: 
- Gọi một em kể lại câu chuyện về gia đình mình cho bạn mới quen hoặc cho cô nghe.
- Đọc đơn xin nghỉ học
- GV nhận xét ghi điểm
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài và ghi đề
b- Vào bài
* Hoạt động 1: Nghe kể lại chuyện: Dại gì mà đổi.
- Tranh minh hoạ. GV kể toàn chuyện tóm tắt nội dung.
H: Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?
H: Cậu bé trả lời như thế nào ?
H: Vì sao cậu nghĩ như vậy ?
- Gọi HS kể chuyện
- GV nhận xét chung
* Hoạt động 2: Bài tập
- GV ghi đề BT
H: Tình huống cần viết điện báo là gì?
H: Yêu cầu của bài là gì ?
- GV hệ thống bổ sung
- GV hướng dẫn điền đúng mẫu điện báo.
- Gọi HS nêu miệng
- Hướng dẫn nhận xét
- Hướng dẫn điền
- Nhận xét chung. Tuyên dương HS.
4- Củng cố – dặn dò
- Về nhà làm bài tập
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- HS lần lượt trả lời
- HS kể lại câu chuyện. Lớp (nx)
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- HS nêu tình huống thích hợp theo ý này
- HS điền theo sự hướng dẫn của GV.
- Làm miệng. HS bổ sung.
- HS điền vào VBT. Kiểm tra chéo lẫn nhau.
- HS đọc mẫu bài làm

RÚT KINH NGHIỆM
..
Tự nhiên và xã hội
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
	I- MỤC TIÊU
	Sau bài học HS biết:
	- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá mức hoặc làm việc nặng
 nhọc với lúc nghỉ ngơi, thư giãn.
Nêu cách các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn,
 hoạt động thể dục, thể thao tăng cường sức khoẻ.
	II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	1- GV: Hình vẽ tranh minh hoạ 18, 19 SGK.
	2- HS: SGK
	III- PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC
	Quan sát – Gợi mở – Đàm thoại
	IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
7’
20’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
H: Nêu vai trò của vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ ?
- GV nhận xét ghi điểm
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài và ghi đề
b- Vào bài
* Hoạt động 1: Trò chơi
- Yêu cầu HS làm động tác nhảy lớp 2 sau đó thư giãn.
- GV giảng, củng cố hoạt động: Hoạt động khác nhau thì tim hoạt động khác nhau.
 * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
+ MT: Nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- Tranh SGK
- Giải thích việc làm. Vì sao như vậy?
- GV nêu một số tình huống gợi ý.
- Vì sao không nên làm
- GV chốt ý, củng cố
- GV giảng thêm: Hoạt động vui chơi ăn uống đầy đủ chất, lao động vừa sức thì hoạt động có lợi cho cơ thể
- Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ SGK
- Cho HS thực hành những điều đã học như SGK.
- Tổ chức trò chơi “ Hoa nở, hoa tàn”
4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
- 2 HS. Lớp nhận xét
- HS nhắc lại đề
- HS thực hiện
- HS trả lời
- 2 HS đọc
- HS tiến hành chơi theo sự hướng dẫn của GV.
RÚT KINH NGHIỆM
..

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc