Giáo án Lớp 3 – Tuần dạy 4

Giáo án Lớp 3 – Tuần dạy 4

 Thể dục : Ôn đội hình đội ngũ trò chơi “ Thi xếp hàng “

 A/ Mục tiêu : - Ôn tập tập hợp hàng ngang ,dóng hàng , điểm số quay Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác . Học trò chơi “Thi xếp hàng “

 B/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi

C/ Lên lớp :

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 – Tuần dạy 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
 Thể dục : Ôn đội hình đội ngũ trò chơi “ Thi xếp hàng “
 A/ Mục tiêu : - Ôn tập tập hợp hàng ngang ,dóng hàng , điểm số quay Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác . Học trò chơi “Thi xếp hàng “
 B/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi 
C/ Lên lớp :
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Định lượng 
Đội hình luyện tập
 1/Phần mở đầu :
-GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Lớp làm các động tác khởi động .
+ Giậm chân tại chỗ vừa vỗ tay theo nhịp vừa hát 
+ Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân từ 100 – 120 m 
-Trở về ôn lại các động tác nghiêm , nghỉ , quay trái , phải , đằng sau quay 
 b/Phần cơ bản :
-Giáo viên yêu cầu lớp ôn tập hợp Hàng ngang , dóng hàng , quay trái , quay phải ,điểm số 
-Lớp tập theo hàng, giáo viên hô và sửa sai uốn nắn cho học sinh .
- Lớp tập theo tổ (các em thay nhau làm chỉ huy).
-các tổ thi đua thực hiện các động tác tổ nào đều đẹp và chính xác sẽ được tuyên dương tổ nào có nhiều bạn sai phải nắm tay nhau vừa đi vừa hát xung quanh lớp .
-Chơi trò chơi : “ Thi xếp hàng “ 
-Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần 
-Học sinh thực hiện chơi trò chơi :”Thi xếp hàng “
* Giáo viên chia học sinh ra thành hai đội hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi “ Thi xếp hàng c/Phần kết thúc:
-Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
-Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các .
2phút
1phút
2phút 
15phút
10phút
5phút
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 GV
Tập đọc - Kể chuyện: Người mẹ 
 A/ Mục tiêu - SGV trang 88
 - Luyện đọc đúng các tư ø: hoảng hốt, hớt hải,
 B / Chuẩn bị Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
 C/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng 
- Nêu nội dung bài đọc ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới: 
a): Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng .
b) Luyện dọc: 
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
- Giới thiệu về nội dung bức tranh .
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- H/dẫn HS đọc từng câu trước lớp và theo dõi để sửa chữa cho những em phát âm sai. 
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp (1 -2 lượt )
- Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp ,.
- Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải trong sách giáo khoa (hớt hải , vội vàng , hoảng hốt ).
- êu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc. 
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
*Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi :
-Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? 
–Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ï 
–Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ï ?
-Thái độ của thần chết như thế nào? khi thấy người mẹ (2HS đọc to đoạn 4 )
-Người mẹ trả lời như thế nào ? 
*Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài suy nghĩ để chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện .
-Chốt lại như sách giáo viên : Người mẹ có thể làm tất cả vì con .
 c) Luyện đọc lại : 
- GV đọc lại đoạn 4.
 *Yêu cầu học sinh tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện để đọc diễn cảm đoạn 4 .
- chia nhóm (mỗi nhóm 6 em) phân vai theo các nhân vật để đọc lại toàn bộ câu chuyện .
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất .
­) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách đọc)
- Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai (Cứ mỗi lượt kể là 6 em đóng các vai).
-Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
-GV cùng lớp bình chọn nhóm, CN kể hay nhất 
 d) Củng cố dặn dò 
- 3 học sinh lên bảng đọc bài , mỗi em đọc một đoạn .
- Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc .
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Lớp quan sát và khai thác tranh .
- Đọc nối tiếp từng câu (chú ý phát âm đúng các từ : hớt hải, hoảng hốt....
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 4 trong bài (1-2lượt ), giải nghĩa các từ : hoảnghốt, hớt hải, vội vàng (chú giải SGK) 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm 
- 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn .
- Một học sinh đọc lại cả bài .
*Đọc thầm đoạn các đoạn 1, 2 , 3 và 4 của bài 
-Bà mẹ thức mấy đêm ròng trực đứa con khi thức dậy thấy đứa con chỉ đường cho bà .
-Mẹ chấp nhận các yêu cầu bụi gai : Ôm ghì buốt giá .
-Bà khóc đến nỗi hòn ngọc .
- Ngạc nhiên khoong hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở. 
- Mẹ nói rằng vì bà là mẹ- người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi trả con cho mình .
-Cả lớp đọc thầm bài văn, trao đổi chọn ý đúng nói lên ND câu chuyện: cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 3 (Người mẹ có thể làm tất cả vì đứa con).
-Lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
-Các nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4.
-Các nhóm tự phân vai ( Người dẫn chuyện ,người mẹ , thần bóng đêm , thần hồ nước , bụi gai , thần chết) và đọc lại truyện.
- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
-Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học .
- Dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, tự lập nhóm và phân vai, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. 
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất 
-Về nhà tập kể lại nhiều lần .
-Học bài và xem trước bài mới .
 Toán : Luyện tập chung
 A/ Mục tiêu : - Giúp học sinh ôn về các phép tính về cộng , trừ , nhân , chia số có 3 chữ số , bảng nhân chia đã học . Giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị)
 B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4 .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2HSlên bảng làm BT2 và 4..
- KT vở 1 số em.
-Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài .
-Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả 
-Gọi 3 học sinh lên tính mỗi em một cột .
-Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
-Muốn tìm thừa số , só bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm trên bảng con.
+Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3 -Yêu cầu một em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS nêu cách tính và tính .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
-Gọi 2HS lên bảng tính .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề 
-Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải 
-Cả lớp thực hiện vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Nhận xét, chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-HS 1 : Lên bảng làm bài tập 2 
-HS 2 và 3 : Làm bài 4
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Một em đọc đề bài .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột . 
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Đổi chéo vở để KTbài cho nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
 - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết 
- Ta lấy thương nhân với số chia .
 -Hai học sinh lên bảng thực hiện. Lớp lấy bảng con ra để làm bài. 
- 1HS đọc yêu cầu bài..
-Nêu cách thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Cả lớp tự làm bài vào vở, 2HS lên bảng giải.
-Học sinh nhận xét bài bạn, chữa bài
- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm .
- Cả lớp thực hiện vào vở .
-Một học sinh lên bảng giải bài .
 Giải : 
Số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là :
 160 – 125 = 35 (lít )
 Đ/S: 35 lít 
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập .
 Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2010
 Thể dục : Đi vượt chướng ngại vật - trò chơi “ Thi xếp hàng “
 A/ Mục tiêu SGV trang 34
 B/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ.
 - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi
 C/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng 
Đội hình luyện tập
 1/Phần mở đầu :
-GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
-Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
+ Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp . 
+ Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân từ 100 – 120 m 
-Trở về chơi trò chơi : Chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau )
 2/Phần cơ bản :
* Ôân tập hợp hàng ngang , dóng hàng , quay trái , quay phải ,điểm số , đi theo vạch kẻ thẳng.
-Lớp tập 1 lần theo hàng ngang, GV hô và sửa sai cho HS.
- HS tập luyện theo tổ, GV quan sát và nhắc nhở.
- Tập hợp cả lớp, cho 1 tổ lên thực hiện, cả lớp nhận xét.
* Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp :
Giáo viên nêu tên động tác 
-Làm mẫu và nêu tên động tác và học sinh tập bắt chước theo .
-Giáo viên hô : “ Vào chỗ !  Bắt đầu !“
-Lớp tổ chức tập theo hàng ngang trước .sau khi thuần thục chuyển sang đội hình hàng dọc .
-Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh .
* Chơi trò chơi : “ Thi xếp hàng “ 
-Giáo viên n ... õi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. 
- Cho học sinh chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang” (đòi hỏi vận động ít) 
-Sau khi chơi xong giáo viên hỏi học sinh xem nhịp tim và nhịp mạch của mình có nhanh hơn khi ngồi yên không ?
Bước 2 :-Tổ chức chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều hơn: TC ”Đổi chỗ “, đòi hỏi học sinh phải chạy nhanh. Sau khi chơi GV viên hỏi :
-Hãy so sánh nhịp tim khi vận động mạnh với vận động nhẹ và nghỉ ngơi? 
 - Kết luận: SGV
Hoạt động 2 Thảo luận nhóm 
-Bước 1 : Làm việc theo nhóm :
-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình sách giáo khoa trang 19 và trả lời các câu hỏi sau 
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?
+Theo bạn tại sao không nên làm việc quá sức 
+Hãy cho biết những trạng thái nào dưới đây sẽ làm cho tim đập mạnh hơn :- Khi quá vui ; Lúc hồi hộp xúc động mạnh ; Lúc tức giận ; Thư dãn 
+ Tại sao ta không nên mặc quần áo và mang giày dép quá chật ?
+ Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp có lợi cho tim ?
 -Bước 2 : Làm việc cả lớp 
*Giáo viên kết luận như sách giáo viên .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-2HS lên bảng trả lời bài cũ, lớp theo dõi. 
-Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp chú ý nghe H/dẫn.
-Lớp thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên .
-Dựa vào thực tế để trả lời : Nhịp tim và mạch đập nhanh hơn khi ta ngồi yên .
-Lớp tham gia chơi TC, theo dõi bắt bạn làm sai 
-Chơi trò chơi đòi hỏi vận động mạnh , chạy thật nhanh để dành chỗ đứng .
-Khi chạy xong tim và mạch đập nhanh và mạnh hơn nhiều so với hoạt đôïng nhẹ và ngồi yên .
-Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên .
+ Các hoạt động có lợi như : Chơi thể thao , đi bộ ,
- Vì làm việc quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.
-Dựa vào thực tế để trả lời :Tâm trạng hồi hộp và xúc động mạnh sẽ làm cho tim đập nhanh và mạnh .
-Kể ra tên một số loại đồ ăn thức uống như : các loại rau quả , thịt bò... 
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
-Lớp theo dõi nhận xét bổ sung 
-Hai học sinh nêu nội dung bài học 
-Về nhà học bài và xem trước bài mới 
 Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2010 .
 Toán : Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ )
 A/ Mục tiêu : Học sinh biết : - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số khôn nhớ .Củng cố về ý nghĩa của phép nhân .
 B/ Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi hai em lên bảng làm BT 3 va 4 tiết trước. 
-Chấm vở tổ 3 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
- Hướng dẫn thực hiện phép nhân .
-Giáo viên ghi bảng : 12 x 3 =?
-Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân và nêu cách tìm tích, GV ghi bảng:
 12 + 12 + 12 = 36 
 Vậy 12 x 3 = 36 .
-Hướng dẫn đặt tính và tính như SGK.
- Gọi 1 số em nêu lại cách nhân. 
 c) Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài .
-Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng .
-Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
-Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính 
-Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài .
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HSlên bảng làm bài, lớp theo dõi.
+ HS 1 : Lên bảng làm bài tập 3 
+ HS 2: Làm bài 4 
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Thực hiện phép tính , sao đó phát biếu ý kiến.
- Lớp theo dõi giáo viên để nắm được cách thực hiện phép nhân .
- 2HS nêu lại cách thực hiện phép nhân .
- Một em đọc đề bài .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
- 3 Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp làm bài trên bảng con. 
- Hai học sinh lên bảng thực hiện . 
 24 22 11 33
 x 2 x 4 x 5 x 3
 48 88 55 33
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài :
 Giải :
 Số bút chì cả 4 hộp là :
 12 x 4 = 48 ( bút chì )
 Đ/S: 48 bút chì 
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tập làm văn : Nghe kể : “ Dại gì mà đổi “
 Điền vào giấy tờ in sẵn
 A/ Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói , nghe kể câu chuyện “ dại gì mà đổi “. Nhớ nội dung câu 
 chuyện kể lại tự nhiên. Rèn kĩ năng viết , điền vào tờ giấy in sẵn nội dung vào mẫu điện báo . 
 B/ Chuẩn bị : Mẫu điện báo .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 1 em kể về gia đình của mình với 1 bạn mới quen (BT1), 1HS đọc đơn xin phép nghỉ học (BT2).
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài :
- Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài 
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 :- Gọi học sinh đọc bài tập ( nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý )
-Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK, đọc thầm các gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1:
+Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ?
+Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? 
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- Giáo viên kể lại lần 2 .
- Cho HS nhìn các gợi ý trên bảng tập kể theo nhóm.
- Mời 1HS khá, giỏi kể, lớp nhận xét.
- Mời 5HS thi kể, lớp bình chọn bạn kể hay.
+ Chuyện này buồn cười ở điểm nào?
-Lắng nghe và nhận xét bình chon học sinh kể tốt 
*Bài2 _ Một học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo, cả lớp đọc thầm.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
- H/dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo.
-Yêu cầu hai em nhìn mẫu điện báo để làm miệng .
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở những nội dung yêu cầu của bài tập .
- Gọi 1 số em đọc bài làm trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- 2 em lên bảng làm bài tập 1và 2. 
- Cả lớp lắng nghe.
- 2HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
-Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm câu hỏi gợi ý. 
-Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi .
+ Vì cậu bé rất nghịch . 
+ Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu .
+ Vì cậu cho rằng không ai đi đổi một đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm .
- HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm.
- 1 Học sinh khá giỏi kể .
-Lần 2 : Từ 5 – 6 học sinh thi kể .
+ Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm .
-Đọc yêu cầu bài tập .
+ Em được đi chơi xa, trước khi em đi, ông bà, bố mẹ lo lắng...
+ Dựa vào mẫu điện báo điền những ND còn thiếu vào chỗ trống. 
- 2HS làm miệng .Lớp nhận xét 
-Thực hành điền vào mẫu điện báo vào vở.
-4HS đọc ND bài làm.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . 
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau “ Tổ chức cuộc họp “
 Đạo đức : Giữ lời hứa (tiết 2).
 A / Mục tiêu : -Học sinh biết :- Thế nào là giữ lời hứa .Vì sao phải giữ lời hứa .Biết giữ lời hứa 
 với bạn bè và mọi người . Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. 
 B / Chuẩn bị : - Truyện tranh chiếc vòng bạc , phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 các tấm bìa xanh đỏ trắng .
 C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm hai người 
- HS thảo luận theo nhóm 2 ngưới và làm BT 4 ở VBT.
 - Yêu cầu 1 số nhóm trình bày kết quả trước lớp .
-Kết luận : - Các việc làm ở mục a, d là giữ lời hứa còn b và c là không giữ lời hứa .
ªHoạt động 2 : Đóng vai 
-Chia lớp thành các nhóm và giao n/vụ cho các nhóm xử lí 1trong 2 tình huống trong SGV (VBT)
 - Yêu cầu cả lớp thảo luận rồi lên đóng vai .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. 
ªHoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến 
- Lần lượt nêu từng ý kiến , qua điểm ở BT6 yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của mình ? Giải thích lí do ?
-Kết luận : Đồng tình với các ý kiến b,d ,đ và không đồng tình với ý kiến a, c , e .
*Kết luận chung :- Giữ lời hứa được mọi người tin cậy và tôn trọng.
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói.
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Học sinh trao đổi vàlàm bài tập 4 trong VBT.
-Các nhóm trình bày kết quả .
-Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
-Lớp thảo luận theo nhiệm vụ yêu cầu của giáo viên để đóng vai .
-Đại diện các nhóm lên đóng vai .
-Lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.
-Bày tỏ thái độ của mình về từng ý kiến theo ba cách khác nhau : đồng tình, không đồng tình, lưỡng lự (Giơ phiếu màu).
-Giải thích về ý kiến của mình .
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 hai HN(3).doc