Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học Quảng Sơn II

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học Quảng Sơn II

1.Đạo đức

 Tiết 4: Giữ lời hứa (Tiết 2).

I. Mục đích yêu cầu:.

- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.

- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.

II. Kĩ năng sống:

- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học Quảng Sơn II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
 Ngày soạn : 10 / 09 / 2012
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 2012
1.Đạo đức
 Tiết 4: Giữ lời hứa (Tiết 2).
I. Mục đích yêu cầu:.
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
II. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
III. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Phiếu bài tập
- Hs:Vở bài tập đạo đức.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức:
B. KTBC:
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Vì sao phải giữ đúng lời hứa?
- Gv nhận xét đánh giá.
C. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi
* Mục tiêu: Hs biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với những hành vi không giữ đúng lời hứa.
- Bài tập 1:
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv kết luận: Các việc làm a, d là giữ đúng lời hứa. Các việc làm b, c là không giữ đúng lời hứa.
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong các tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó , nhưng sau đó đã hiểu ra việc làm đó là sai. Khi đó em làm gì?
- Gv yêu cầu các nhóm lần lượt lên đóng vai.
- Yêu cầu cả lớp trao đổi:
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không? Vì sao?
+ Theo em cách giải quyết nào là tốt hơn?
- Gvkl: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không bên làm điều sai trái.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- Gv lần lượt nêu từng quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- Vì sao không đồng tình với các ý kiến a, c, e?
- KL: Đồng tình với các ý kiến b, d, đ . Không đồng tình với các ý kiếna, c, e. Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói và đã hứa với người khác. Người biết giữ đúng lời hứa sẽ được mọi ngườ tin cậy và tôn trọng.
4. Củng cố dặn dò:
- Gv chốt lại ND bài
- Hướng dẫn thực hành.
* Thực hiện giữ lời hứa với mọi người, sưu tầm các tấm gương giữ lời hứa?
 - Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Giữ lời hứa là làm đúng những điều mình đã nói đã hứa hẹn với người khác.
- Vì giữ đúng lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs thảo liận nhóm đôi.
- Một số nhóm trình bày kết quả , hs cả lớp nhận xét bbổ sung.
- Hs trong nhóm thảo luận tìm ra cách ứng xử để đóng vai trong tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai thể hiện cách ứng xử trong tình huống đã chọn.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Hs lần lượt tự do nêu ý kiến của mình.
- Hs nêu cách giải quyết tốt nhất.
- Hs bày tỏ ý kiến của mình:
+ ý kiến b, d, đ -> Giơ thẻ đỏ.
+ ý kiến a, c, e - > Giơ thẻ vàng
- Hs nêu.
- Hs lắng nghe
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.Toán
 Tiết 16: Luyện tập chung.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. 
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau 1 số đơn vị). 
- Giaựo duùc hoùc sinh ham học toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : SGK, VBT
- HS : SGK, VBT
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc giờ cho hs quay trên mô hình.
- Gv nx, đánh giá.
C. Bài mới : 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Gọi hs lên bảng làm
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: Tìm x
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm thừa số ta làm ntn?
- Muốn tìm SBC ta làm ntn?
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 3: Tính
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức?
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 4: Giải toán
- Đọc đề? Tóm tắt?
- GV nhận xét, đánh giá. 
D. Củng cố - dặn dò: 
- Đọc bảng nhân, chia2, 3, 4, 5?
- Dặn dò: Ôn lại bài
- CB bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs quay đồng hồ.
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài:
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa bài
a) X x 4 = 32
 X = 32 : 4 
 X = 8
b) X : 8 = 4
 X = 4 x 8 
 X = 32
- Nêu và tính vào vở
a/5x9+27 = 45+27 b/ 80:2-13 = 40 - 13
 = 72 = 27
- Đổi vở- KT
- HS đọc đề bài.
- Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài
Bài giải
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số
dầu là:
 160 - 125 = 35( l )
 Đáp số: 35 lít dầu
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4 - 5.Tập đọc - kể chuyện
 Tiết 7 - 4: Người mẹ.
I. Mục đích yêu cầu:
A/ Tập đọc
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuỵên với lời các nhân vật.
- Hiểu nd câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. ( trả lời được các CH trong SGK).
B/ Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II. Kĩ năng sống:
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
III. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: + Tranh SGK.
 + Bảng phụ dùng để HD đọc.
IV. Các hoạt động dạy - học:
Tập đọc (1,5 Tiết)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV KT bài: “Quạt cho bà ngủ”
? Bé đang làm gì giúp bà?
? Bà của bạn nhỏ mơ thấy gì? Vì sao nhà thơ đoán như vậy?
- GV nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu:
- An- đéc- xen là nhà văn nổi tiếng thế giới. Ông viết cho thiếu nhi nhưng cả người lớn cũng say mê đọc. Ông viết về tình cảm của những người mẹ. Chúng ta tìm hiểu thông qua câu chuỵên: “Người mẹ”
- GV ghi bảng
2/ Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài:
b. Hướng dẫn đọc:
* Đọc câu:
- GV ghi tiếng khó lên bảng
- GV nhận xét
* Đọc đoạn:
* HD đọc từng đoạn:
- GV nhấn giọng các TN: Hớt hải, thiếp đi, nhanh hơn gió, chẳng bao giờ trở lại, khẩn khoản cầu xin
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 4 cho HS luyện đọc
- HS đọc cá nhân
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc
- HS đọc đồng thanh 2 nhóm tiếp nối
3/ Tìm hiểu bài:
? Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?
GT: Hớt hải: hoảng hốt, vội vàng
? Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
? Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
? Thái độ của thần chết ntn khi thấy người mẹ?
* Người mẹ trả lời ntn?
HD rút ra nd câu chuyện:
? Chọn đúng ý nhất cho câu chuyện?
GV chốt: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý kiến 3
- GV ghi bảng
4/ Luyện đọc lại:
- GVđọc lại đoạn 4
- GVhướng dẫn cách ngắt, nghỉ cho đúng
- GV nhận xét
Kể chuyện
1/ GV giao nhiệm vụ:
- Các em kể chuyện dựng lại câu chuyện theo cách phân vai
2/ HD dựng lại câu chuyện:
- GV: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách kèm cử chỉ, điệu bộ...
- GV HD nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất hấp dẫn, sinh động nhất
5. Củng cố dặn dò:
- Về nhà tập kể chuyện, kể cho người thân nghe, Khuyến khích HS đọc chuyện của An- đéc- xen
- CB bài sau: Ông ngoại.
- Nx giờ học
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. Trả lời câu hỏi nd: 
- Quạt cho bà ngủ
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới: Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi...
- Nhận xét
- HS đọc đề bài, ghi bài
- HS theo dõi
- Mỗi HS nối tiếp 2 câu
- HS đọc thầm tiếng: lạnh lẽo, lã chã, khẩn khoản...
- HS CN, DDT
- HS đọc nối tiếp mỗi HS 2 câu lần 2
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn
- HS đọc thầm đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, dồn dập
- HS đọc CN và nêu chú giải từ khẩn khoản, mấy đêm ròng, thiếp đi (sgk)
* Đoạn 2, 3: Giọng đọc thiết tha...
- HS đọc CN
* Đoạn 4: Đọc chậm, rõ ràng từng câu
- HS đọc cá nhân
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc
- HS đọc đồng thanh 2 nhóm tiếp nối
- 1 HS khá đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn 1
- Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần đêm tối đã cho bà biết: Con bà đã bị thần chết bắt đi. Bà cầu xin Thần đêm tối chỉ đường cho bà đuổi theo Thần chết. Thần đêm tối đã chỉ đường cho bà
- HS đọc thầm đoạn 2
-> Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông tuyết giá
- HS đọc thầm đoạn 3
-> Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hoá thành 2 hòn ngọc
- 1 HS đọc đoạn 4, lớp theo dõi
-> Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở
-> Vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả mọi việc vì con, và đòi thần chết trả con cho mình
- HS đọc thầm toàn bài
- HS thảo luận: HS phát biểu theo sgk
- Người mẹ làm tất cả vì con
HS nhắc lại
- Các nhóm thảo luận (2 nhóm) cứ ra mỗi nhóm 3 em tự phân vai đọc diễn cảm thể hiện đúng lời nhân vật
- Phân vai theo toàn bài đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất
- HS nhắc lại nhiệm vụ: Kể chuyện phân vai
- HS tự lập nhóm, phân vai 
- Thi dựng lại câu chuyện theo vai
_____________________________________________
 Ngày soạn : 11/ 09 / 2012
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 09 năm 2012
1.Toán
 Tiết 16: Kiểm tra.
I. Mục đích yêu cầu:
- Tập trung vào đánh giá:
- Kỹ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) .
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của 1 đơn vị (dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5).
- Giải được bài toán 1 phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
II. Đồ dùng dạỵ - học:
- GV : Đề bài
- HS : Giấy kiểm tra
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài mới: 
* Đề kiểm tra :
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 327 + 416 462 +354
561 - 224 
728 - 456
 Bài 2 : Tìm x:
 x - 234 = 673 726 + x = 882 
Bài 3 :
 Mỗi hộp có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 4 :
 Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
 B D 
A C
 - Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy m ?
D. Cách tiến hành :
- GV chép đề lên bảng -HS làm bài vào giấy KT - Thu bài * Cách đánh giá :
 Câu 1 ( 4 điểm ) : Mỗi phép tính đúng 1 điểm
 Câu 2 (1điểm ) : Mỗi phép tính đúng được 0,5điểm
 Câu 3 ( 2,5 điểm ) : - Lời giải đúng : 1điểm
 - Phép tính đúng : 
 - Đáp số đúng : 0,5 
 Câu 4 ( 2,5 điểm ) :
 - Câu lời giải đúng : 1
 - Viết phép tính đúng : 1
- Đổi 100cm = 1 m được 0,5 điểm .
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- GV khen những em có ý thức học tốt
- CB giờ sau: Bảng nhân 6.
- HS hát
Đáp án
x-234 = 673 726+x = 882
x = 673 + 234 x = 882 - 726
x = 907 x = 156
 Bài giải
8 hộp có ... u hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm.
- HS : Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Gv nx đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: : HS thực hành gấp con ếch
 1, 2 HS lên bảng nhắc lại và thao tác gấp con ếch
 Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hỡnh vuụng
 Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hỡnh vuụng.
 Bước3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khúi 
- GV QS giúp đỡ, uốn nắn HS
- Thi trong nhóm xem con ếch của ai nhảy xa hơn
* Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm
- GV chọn 1 số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát
- GV khen những em gấp đẹp
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm
- 1, 2 HS lên bảng nhắc lại và thao tác gấp con ếch
. B1 : Gấp, cắt tờ giấy HV
. B2 : Gấp tạo hai chân trước con ếch
. B3 : Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch
- HS thực hành gấp con ếch theo nhóm
- Thi trong nhóm xem con ếch của ai nhảy xa hơn
+ HS trưng bày sản phẩm
_____________________________________________
 Ngày soạn : 14/ 09 / 2012
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 09 năm 2012
1.Thể dục
 Tiết 8: Đi vượt chướng ngại vật thấp 
 – Trò chơi: “ Xếp hàng ”.
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Biết cỏch tập hợp hàng ngang, dúng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trỏi.
- Đi đỳng theo vạch kẻ thẳng, thõn người giữ thăng bằng.
- Bước đầu biết cỏch đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cỏch chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện: 
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện : Còi, kẻ sân
III. Hoạt động dạy học 
Nội dung
Phương pháp
 I/ MỞ ĐẦU
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yờu cầu giờ học
- Chạy chậm 1 vũng quanh sõn 100-200m
Giậm chõn giậm Đứng lại đứng. 
- Kiểm tra bài cũ : 4 hs
- Nhận xột, đánh giá.
 II/ CƠ BẢN:
a. ễn tập hợp hàng ngang, dúng hàng, điểm số.
- Gv hướng dẫn học sinh tập luyện
- Nhận xột, đánh giá.
- Cỏc tổ luyện tập
- Nhận xột, tuyờn dương
b. Học động tỏc đi vượt chướng ngại vật thấp: 
- GV làm mẫu động tỏc, HS thực hiện
- Nhận xột, đánh giá.
c.Trũ chơi: Thi xếp hàng
- GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xột
III/ KẾT THÚC:
- Thành vũng trũn, đi thườngbước, thụi.
- HS vừa đi vừa thả lỏng
- Hệ thống lại bài học và nhận xột giờ học
Về nhà ụn đi vượt chướng ngại vật thấp
- Đội Hỡnh 
 € € € € 
 € € € € 
 Gv €
- Đội hỡnh tập luyện
 € € € € 
 € € € € 
 Gv €
- Đội Hỡnh xuống lớp
+ Lớp tập hợp hàng ngang để tập.
- HS chơi trò chơi
- Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát
 € € € € 
 € € € € 
 Gv €
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
1.Toán
Tiết 20: Nhân với số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ).
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ).
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
- Giaựo duùc HS ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV : Bảng phụ - Phiếu HT
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bảng nhân 6?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
a) HĐ 1: HD HS Thực hiện phép nhân:
- Ghi bảng: 12 x 3 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân ta phải nhân từ hàng nào?
- GV hướng dẫn học sinh tính từng bước thực hiện nhân từng hàng.
- Nêu cách tìm tích?
b) HĐ 2: Thực hành:
Bài 1 trang 21 : Tính
- Gv nhận xét, đánh giá.
Bài 2 trang 21 :
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Gv nhận xét, đánh giá.
Bài 3 trang 21:
- Đọc đề?
- Có tất cả mây hộp màu?
- Mỗi hộp có mấy bút màu?
- Bài toán hỏi gì?
- Học sinh làm bài
- Chấm bài, nhận xét.
D. Củng cố dặn dò: 
- Ôn các bảng nhân từ 2 đến 6
- Ôn lại bài, CB bài sau.
- Nx giờ học.
-3 HS đọc
12 x 3 = ?
12 + 12 + 12 = 36 
12 x 3 = 36 
 - Từ hàng đơn vị.
- HS làm bài
- HS nêu và thực hiện
- HS làm phiếu HT- 3 HS chữa bài
- Làm phiếu HT
- HS nêu và thực hiện
- Làm vở - 1 HS chữa bài trên bảng
Bài giải
Cả bốn hộp có số bút chì màu là:
12 x 4 = 48( bút chì)
 Đáp số: 48 bút chì màu.
- HS thi đọc
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Chính tả ( nghe - viết )
 Tiết 8: Ông ngoại.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay BT2.
- Laứm ủuựng BT3 a/b, BT CT phương ngữ do gv soạn.
- GD các em có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: Bảng phụ.
- Hs: Vở bài tập
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gv đọc 1 số từ khó.
- Gv nhận xét ghi điểm 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD hs nghe - viết
a. HD chuẩn bị
- HD hs nhận xét chính tả
+ Đoạn văn gồm mấy câu
+ Những chữ nào viết hoa
- Viết tiếng khó
b. Gv đọc cho hs viết
- Đọc chậm, rõ ràng, theo dõi uốn nắn hs viết
c. Chấm, chữa bài
- Chấm điểm 1 số bài, nhận xét
3. HD hs làm BT
Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay
- Tổ chức chơi trò chơi “ Tiếp sức” chia lớp làm 3 nhóm
- Gv nhận xét, đánh giá.
a. Bài 3/a:
- Gv viết nội dung bài vào bảng phụ
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc lại BT 2, 3 ghi nhớ chính tả.
- CB bài sau.
- 3 h/s lên bảng viết, lớp viết b/c:
thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc
- Hs nhận xét
- 2 hs đọc đoạn văn (Từ trong cái vắng lặng  của tôi sau này)
- 3 câu
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn
- Hs đọc lại đoạn văn, viết ra giấy nháp những chữ ghi tiếng khó dễ lẫn: vắng lặng, lang thang, loang lổ, trong trẻo
- Hs ngồi ngay ngắn nghe viết
- Hs tự soát lại bài, dùng bút chì chữa lỗi ra lề vở
- 1 Hs đọc y/c của bài
- Mỗi em của mỗi nhóm viết lên bảng một tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn, sau 1 thời gian quy định các nhóm ngừng viết, người viết cuối cùng đọc kết quả của nhóm mình
- Cả lớp và gv nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn nhóm làm bài đúng, nhanh, tìm được nhiều từ có vần oay đạt giải nhất
- Lớp chữa bài vào vở BT
- 1 hs đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở BT, đổi vở kt
- 1 hs lên bảng chữa bài 
- Lớp nhận xét:
Câu a: giúp - dữ - ra
Câu b: sân - nâng - chuyên cần / cần cù.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.Tập làm văn
 Tiết 4: Nghe kể: Dại gì mà đổi.
 - Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi ( BT1 ).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo ( BT2).
II. Kĩ năng sống:
- Giao tiếp.
- Tìm kiếm, xử lí thông tin.
III. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: + Tranh minh hoạ dại gì mà đổi
 + Bảng lớp viết 3 câu hỏi sgk làm điểm tựa để hs kể.
 + Mẫu điện báo.
- Hs: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 hs kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen.
- 1 hs đọc đơn xin phép nghỉ học.
- Gv nx đánh giá
C. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn hs làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- Gv kể chuyện lần 1.
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Gv kể lần 2:
- Gv hỏi những hs vừa thi kể: Truyện này buồn cười ở điểm nào?
- Gv: Nhận xét, đánh giá.
 Bài tập 2:
- Điền nội dung vào điện báo.
- Gv hỏi:
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
- Gv hướng dẫn hs điền đúng nội dung vào điện báo và giải thích rõ các phần:
+ Họ tên, địa chỉ người nhận: Cần viết chính xác cụ thể phải có để bưu điện biết là chuyển tin cho ai.
+ Nội dung: Ghi vắn tắt nhưng phải đủ ý để người nhận được hiểu vì bưu điện tính chữ để lấy tiền.
+ Họ tên địa chỉ người gửi: Phần này không tính tiền cước nhưng cũng phải ghi đủ nếu gặp khó khăn bưu điện tiện liên hệ.
3. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân.
* Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo để thực hành khi cần thiết.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 hs lên trình bày kể về gia đình của mình với người bạn mới quen.
- 1 hs đọc đơn xin phép nghỉ học.
- Hs lắng nghe.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong sgk, đọc thầm các câu gợi ý.
- Hs lắng nghe.
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
- Hs chăm chú nghe.
- Hs dựa vào câu hỏi trên bảng tập kể lại nội dung câu chuyện theo các bước:
+ Lần 1: 1 hs khá giỏi kể- hs nhận xét
+ Lần 2: 5, 6 hs thi kể.
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- Cả lớp và hs bình chọn những bạn kể chuyện đúng hay và hiểu chuyện nhất.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo. 
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Em được đi chơi xa ( đến nhà cô, chú ở tỉnh khác,...).Trước khi em đi, ông bà bố mẹ lo lắng, nhắc em đến nơi phải gửi điện về ngay. Đến nơi, em gửi điện báo tin cho gia đình biết để mọi người ở nhà yên tâm
- Dựa vào mẫu điện báo trong sgk, em chỉ viết vào vở họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
- Hs theo dõi
- 2 hs nhìn mẫu điện báo sgk làm miệng
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Hs ghi nhớ để thực hành
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 5. An toàn giao thông
 Tiết 4: Giao thông đường sắt ( Tiết 2 ).
(Đã soạn ở tuần trước ).
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Sinh hoạt tuần 4
Nhận xét tuần 4.
I. Mục đích yêu cầu:
- HS tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học.
- Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau.
- GD hs ý thức tu dưỡng đạo đức
II. Sinh hoạt lớp: 
* GV nhận xét chung:
- GV nhận xét, đánh giá nền nếp của từng tổ, của lớp, có khen – phê tổ, cá nhân.
+ Nền nếp:......
...
+ Học tập:.......
...
+ Các hoạt động khác:........
....
....
III. Phương hướng tuần 5:
+ Nền nếp:.....
...
+ Học tập:...
....
+ Các hoạt động khác:.......
...
....
 Kí duyệt
 Đinh Thị Thúy

Tài liệu đính kèm:

  • docL3 TUAN 4 CKTKNS.doc