Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học số 2 Hòa Bình 2

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học số 2 Hòa Bình 2

Toán : Luyện tập chung

I. Mục tiêu: Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.Biết giải toán có lời văn (Liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị).

II. Đồ dùng dạy học GV: SGK, giáo án, vở bài tập Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập

III. Hoạt động dạy học : (làm bài tập 1, 2, 3, 4)

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học số 2 Hòa Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Caùch ngoân : Chim coù toå ngöôøi coù toâng
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ hai
Toán
Mỹ thuật
TĐ – KC
TĐ – KC
Chào cờ
Luyện tập chung (giảm bài 5)
Vẽ tranh đề tài : Trường của em
Người mẹ
Người mẹ
Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba
Toán
Chính tả
Đạo đức
Anh văn
Anh văn
Kiểm tra
Nghe – viết : Người mẹ
Giữ lời hứa (t2)
Cô Hà dạy
Cô Hà dạy
Thứ tư
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
LTVC
TNXH
Ông ngoại
Bảng nhân 6
Học hát bài “Bài ca đi học” Lời 2
Từ ngữ về gia đình – ôn tập câu Ai là gì ?
Hoạt động tuần hoàn
Thứ năm
Tập viết
Toán
Chính tả 
Thủ công
Thể dục
Ôn chữ hoa E
Luyện tập (giảm bài 5)
Nghe – viết : Ông ngoại
Gấp con ếch (t2)
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số 
Thứ sáu
Toán
Tập làm văn
TNXH
Thể dục 
HĐTT
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
Nghe kể : Dại gì mà đổi – điền vào giấy đã in sẵn
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
Đi vượt chướng ngại vật TC Thi xếp hàng 
Vui múa hát tập thể
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Toán : Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.Biết giải toán có lời văn (Liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị).
II. Đồ dùng dạy học GV: SGK, giáo án, vở bài tập Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập
III. Hoạt động dạy học : (làm bài tập 1, 2, 3, 4)
Giáo viên
Học sinh
1/Kiểm tra bài cũ:
 2/Dạy bài mới Giới thiệu bài:
- GV: Nêu mục tiêu bài học
Bài 1: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài toán
Bài tập yêu cầu ta làm gì
Cần chú ý điều gì khi đặt tính
Rồi thực hiện như trên
GV: Nhận xét, tổng kết
Bài 2: Tìm x
Bài tập yêu cầu ta làm gì
GV: ghi bài tập
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào
Muốn tìm số chưa biết ta làm thế nào
- Gọi 2 học sinh lên bảng
- GV nhận xét
 Bài 3: Tính
GV: Nêu yêu cầu của bài toán
Trong 1 bài toán có PT x và Pt + ta thực hiện như thế nào Trong 1 bài toán có phép tính : và phép tính + ta thực hiện như thế nào
Bài 4:
Gọi 1 học sinh đọc bài toán
Muốn biết thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu kít ta làm thế nào
Đặt tính rồi tính
Đặt các hàng phải thẳng nhau
Từ phải sang trái
3 học sinh lên bảng
Một học sinh nêu yêu cầu bài.
Tìm x
x x 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 : 4 x = 4 x 8
 x = 8 x = 32
Học sinh nhận xét
5 x 9 + 27	80 : 2 - 13
= 45 + 27	= 40 - 13
= 72	= 27
H/s nhận xét
Giải:
Số dầu thùng thứ hai nhiều hơn số dầu thùng thứ nhất là:
160 - 125 = 35 (l)
Đáp số: 35 l
3: Củng cố Dặn dò Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra Nhận xét tiết học
Mĩ thuật : Vẽ tranh đề tài : Trường của em
Cô Xuân Thu dạy
Tập đọc - Kể chuyện Người mẹ
I. Mục đích – Yêu cầu :
A. Tập đọc Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.Hiểu nội dung : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện :Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
*(KNS)
II. Đồ dùng Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết đoạn văn cần HD, 1 vài đạo cụ để dựng lại câu chuyện theo vai: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại chuyện : Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, trả lời câu hỏi về ND truyện
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- GV gợi ý cho HS cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Các nhóm thi đọc
3. HD tìm hiểu bài
(KNS) -Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Thái độ của thần chết thế nào khi thấy người mẹ ?
- Người mẹ trả lời như thế nào ?
- Nêu nội dung câu chuyện
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 4
- HD HS đọc phân vai
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất
- 2, 3 HS đọc lại truyện
- Trả lời câu hỏi
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của chuyện
- HS đọc nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
+ Đọc thầm đoạn 1
- HS kể
+1HS đọc thành tiếng đoạn 2, lớp đọc thầm
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai, ôm ghì bụi gai vào lòng sưởi ấm, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 3
- Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước, khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc
+ 1, 2 HS đọc đoạn 4
- Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở
- Người mẹ trả lời vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình
+ HS đọc thầm toàn bài
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con
- HS đọc phân vai theo nhóm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS dựng lại câu chuyện theo vai
- GV HD HS nói lời nhân vật mình đóng theo trí nhớ không nhìn sách, có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ....
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất
- HS tự lập nhóm và phân vai
- Thi dựng lại chuyện theo vai
IV. Củng cố, dặn dò Qua chuyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? (Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống) về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Toán : Kiểm tra	 
I/Mục tiêu: Tập trung đánh giá :Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2 ; 1/3 ; 1/4 ; 1/5)Giải được bài toán có một phép tính.Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
 II/Chuẩn bị GV: Đề bài Học sinh: Giấy kiểm tra
1/Các hoạt động dạy học
2/Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị giấy của học sinh
3/ Bài mới: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi đề bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính
234 + 347	246 - 127
372 + 255	452 - 261
Bài 2: Khoanh vào số bó hoa
Bài 3: Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài 3 cạnh của tam giác là 5cm
Bài 4: Lớp 3A có 32 học sinh xếp thành 4 hàng hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn
Biểu điểm:
Bài 1: 4 điểm
Bài 2: 1 điểm
Bài 3: 2 điểm
Bài 4: 3 điểm
Chính tả ( Nghe - viết ) Người mẹ
I. Mục đích – Yêu cầu : 
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2) a/b, hoặc Bt(3)a/b Rèn kĩ năng viết chính tả Giáo dục tính cẩn thận
II. Đồ dùng Bảng phụ viết ND BT 2 Vở chính tả, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng,...
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả
- Các tên riêng ấy được viết như thế nào ?
- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ?
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT phần a
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn
- 2, 3 HS đọc đoạn viết, cả lớp theo dõi
- 4 câu
- Thần chết, Thần Đêm Tối
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy
+ HS viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống d hay r
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài của bạn
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa......
- HS làm bài vào VBT
- 3, 4 HS lên viết nhanh sau đó đọc kết quả
IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học Nhắc những HS còn viết sai chính tả về nhà sửa lỗi
Đạo đức : Giữ lời hứa (Tiết 2)
Mục tiêu: Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Biết giữ lời hứa với bạn bè và mợi người. Quý trọng những người biết giữ lời hứa Giáo dục học sinh ý thức của người công dân.
*(KNS)
 II Ñoà duøng:
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: "Giữ lời hứa".
+ Cần làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác?
 GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm 2 người.
(KNS) -Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. -Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình.
1) GV phát phiếu học tập.
- Hãy ghi vào ô ¨ chữ Đ trước những hành vi đúng, chữ S trước những hành vi sai (Câu hỏi bài 4 vở bài tập Đạo đức trang 7).
2) Thảo luận theo nhóm 2 người.
3) Gọi các nhóm trình bày kết quả.
4) GV kết luận.
- Các việc làm a, b là giữ lời hứa.
- Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
Hoạt động 3: Đóng vai.
- GV chia nhóm.
- GV kết luận.
- Bày tỏ ý kiến – Củng cố.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến (xem SGV)
- Kết luận chung.
- HS lên kể câu chuyện "Chiếc vòng bạc".
+ Khi vì một lý do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lý do.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài tập trong phiếu.
- Thảo luận.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Lớp trao đổi, thảo luận.
* Kết luận: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn.Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
3/Củng cố - Dặn dò: -Dặn xem lại bài ở nhà -Nhận xét tiết học 
Anh văn : Cô Hà dạy (2 tiết)
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
Tập đọc Ông ngoại
I. Mục đích – Yêu cầu :
Biết đọc đúng các kiểu câu ; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu nội dung : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Giáo dục tình cảm của con cháu đối với ông bà
II Đồ dùng Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn HD luyện đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- ĐTL bài thơ Mẹ vắng nhà ngày bão 
- Trả lời câu hỏi về nội dung  ... ười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
+ Em được đi chơi xa. Đến nơi em muốn gửi điện báo......
- Em được đi chơi xa đến nhà cô chú ở tỉnh khác.......
- Dựa vào mẫu điện báo viết vào vở họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và ND bưu điện...
- 2 HS nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng. Nhận xét bạn
- Cả lớp viết vào vở
IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân nghe. Nhớ cách điền ND điện báo để thực hành khi cần gửi điện báo.
TNXH : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I/ Mục tiêu :Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.Học sinh biết Tập thể dục đều đặn, vui chơi lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn
*(KNS)
II/ Đồ dùng dạy học : Các hình trong sgk phóng to
III/ Các hoạt động :
1. ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu chức năng của 2 vòng tuần hoàn lớn, nhỏ?
3. Bài mới:
a) Khởi động:
- Giới thiệu bài: Các em đã nắm được nhiệm vụ và chức năng của 2 vòng tuần hoàn lớn, nhỏ. Để biết cách vệ sinh các cơ quan đó ra sao, đó là nội dung bài học hôm nay
b) Nội dung: 
* Hoạt động 1: Trò chơi vận động
- GV phổ biến trò chơi và cách chơi: “ Thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang.”
- Làm mẫu
- Tìm hiểu sau khi chơi trò chơi
- GV đưa ra câu hỏi: Nhịp đập của tim và mạch của chúng ta có nhanh hơn lúc ngồi yên không?
* Hoạt động 2: Trò chơi vận động nhiều hơn
(KNS) -KN tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.
-KN ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.
- GV cho HS chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều hơn
+ So sánh nhịp đập của tim và mạch khi ta hoạt động mạnh?
* Việc nên làm và không nên làm:
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
+ Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
+ Theo bạn những trạng thái nào dưới đây có thể làm cho tim mạch mạnh hơn?
 - Khi quá vui
 - Lúc hồi hộp, xúc động mạnh
 - Lúc tức giận
 - Lúc thư giãn
+ Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giầy, dép quá chật?
+ Kể tên một số thức ăn đồ uống,... giúp bảo vệ tim mạch? Và kể tên một số thức ăn đồ uống gây xơ vữa động mạch?
- HS nêu: Đưa máu đi nuôi cơ thể và trở về tim
- So sánh nhịp tim khi làm việc và vui chơi với khi nghỉ ngơi, thư giãn
- HS quan sát để chơi, thực hiện trò chơi:
- HS nhận xét: Nhanh hơn một chút
- HS làm vài động tác thể dục có động tác nhảy
- HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi do GV đưa ra và đại diện các nhóm TLCH:
-> Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường
-> Hoạt động có lợi cho tim mạch: Tập thể dục thể thao, đi bộ. Tuy nhiên vận động mạnh hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch 
-> Những cảm xúc: Tức giận, xúc động mạnh... sẽ ảnh hưởng làm tim mạch đập mạnh hơn. Cuộc sống vui ve, thư thái sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhịp nhàng, tránh được tăng huyết áp và những cơn co thắt tim đột ngột có thể gây nguy hiểm đến tính mạng
-> Mặc quần áo quá chật làm cho hoạt động của tim mạch khó khăn...
-> Các loại thức ăn: Rau, quả, thịt bò, thịt gà, thịt lợn, lạc vừng,... đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động vật, các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma tuý,... làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
IV. Dặn dò: Về nhà thực hành trò chơi vận động, nhẹ nhàng, phù hợp
Thể dục ; đi vượt chướng ngại vật thấp – Trò chơi “Thi đua xếp hàng”
I. Mục tiêu:
Bước đầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chướng ngại vật thấp,kẻ sân chơi trò chơi. 
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu
-Nhận lớp
-Chạy chậm
 -Khởi động các khớp 
- Giậm chân đếm theo nhịp 
 -Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
-Tại chỗ vỗ tay hát.
 2. Phần cơ bản 
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay phải quay trái.
- Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
-Trò chơi vận động 
 Trò chơi: “Thi xếp hàng”
 3. Phần kết thúc (5 phút )
-Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vòng quanh sân 
-Củng cố,
-Nhận xét 
- Dặn dò
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
G chỉ dẫn cán sự lớp tập hợp lớp và báo cáo 
G điều khiển HS chạy 1 vòng sân 
G hô nhịp khởi động cùng HS
Cán sự lớp hô nhịp, G giúp đỡ 
G nêu tên trò chơi, tổ chức cho HS chơi.
Quản ca cho lớp hát một bài
G nêu tên động tác, sau đó hô nhịp cho HS tập G kiểm tra uốn nắncho các em. 
HS tập theo nhóm, các nhóm trưởng điều khiển HS nhóm mình 
G đi giúp đỡ sửa sai.
HS trong nhóm thay nhau làm chỉ huy
G nêu tên động tác làm mẫu vừa giải thích động tácvà cho HS tập bắt chước G dùng khẩu lệnh để hô cho HS tập 
Cán sự lớp hô nhịp điều khiển cho cả lớp tập G giúp đỡ sửa sai.
G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. 
G chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS đọc vần điệu, chơi thử theo nhóm
G điều khiển giúp đỡ 
HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng HS 
G quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật.
 Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
đi một vòng sân.
HS + G củng cố nội dung bài.
G nhận xét giờ học, nhắc nhở một số điều mà HS chưa nắm được.
 G ra bài tập về nhà.
HS ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.
Hoạt động tập thể :
vui múa hát tập thể và cá nhân mừng năm học mới
I/ Mục tiêu :
Qua tiết sinh hoạt học sinh biết tổng kết các hoạt động trong tuần tìm ra những mặt mạnh và mặt yếu vui múa hát tập thể và cá nhân mừng năm học mới nắm được một số công tác đã thực hiện và một số công tác mới.
II/Hoạt động :
1/ Báo cáo tình hình học tập tuần qua ;
Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học.
Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. 
Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra.
Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần.
Xếp loại thi đua của tổ.
GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Nội dung sinh hoạt :
Tổ chức cho học sinh ca múa hát tập thể và cá nhân mừng năm học mới.
Hướng dẫn các tổ mỗi tổ tự trình bày một hoặc hai tiết mục biểu diễn cho các bạn cùng xem và thưởng thức.
Củng cố các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Nhắc nhở học sinh đi học chuyên cần. truy bài đầu giờ đúng qui định.
Thường xuyên kiểm tra bài khi đến lớp.
Kiểm tra học sinh yếu thường xuyên để kịp thời động viên nhắc nhở các em học tập đều hơn.
Chú ý công tác vệ sinh trường lớp nhất là không nên giây bẩn trên tường mới làm ảnh hưởng đến vệ sinh chung.
tổ chức cho học sinh kiểm tra lẫn nhau để sửa sai cho các em.
3/ Củng cố chủ đề :
Học sinh nhận xét tiết sinh hoạt. 
Đề ra yêu cầu chung chuẩn bị chủ đề tuần sau.
An toàn giao thông Giao thông đường bộ .
A/ Mục tiêu 
1.Kiến thức :Học sinh biết hệ thống giao thông đường bộ , tên gọi các loại đường bộ .
Học sinh nhận biết điều kiện , đặc điểm của các loại đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn 
2.Kĩ năng : -Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường đó một cách an toàn 
3.Thái độ :-Thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ .
B/ Chuẩn bị : - Bản đồ về giao thông đường bộ Việt Nam .
* Tranh ảnh về đường phố , cao tốc , đường lộ Dụng cụ trò chơi “Ai nhanh ai đúng“ 
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị về các đồ dùng học tập của học sinh .
-Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị của học sinh .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về “ Giao thông đường bộ “.
b)Hoạt động 1: 
- Giới thiệu các loại đường bộ 
-Giáo viên treo lần lượt từng bức tranh lên bảng hướng dẫn học sinh tên gọi các loại đường bộ 
-Hãy nêu đặc điểm của từng loại đường bộ ở trên ?
* Giáo viên kết luận : Hệ thống GTĐB nước ta gồm có : Đường quốc lộ , đường tỉnh , đường huyện , đường làng xã và đường đô thị 
 Hoạt động 2: -Điều kiện an toàn và chưa an toàn đường bộ : 
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 
-Giáo viên nêu yêu cầu thông qua phiếu học tập :
-N1: -Theo em những điều kiện nào đảm bảo ATGT cho các đường bộ ?
-N2 : Cho biết tại sao đường quốc lộ có đủ các điều kiện mà vẫn hay xảy ra TNGT ?
-Giáo viên kết luận như trong sách giáo khoa .
 c/Hoạt động 3 : -Quy định đi trên đường quốc lộ , tỉnh lộ 
-Giáo viên đặt ra các tình huống :
 - Người đi trong đường nhỏ ra đường quốc lộ phải đi như thế nào ? 
- Khi đi bộ trên đường tỉnh lộ , đường huyện phải đi như thế nào ? 
-Giáo viên theo dõi nhận xét .
 d)củng cố –Dặn dò :
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Yêu cầu vài học sinh nêu lại tên gọi các đường bộ và nội dung bài học .
-Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế và xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị các đồ dùng liên quan tiết học của các tổ viên của tổ mình 
-Lớp theo dõi giới thiệu 
-Hai học sinh nhắc lại tựa bài 
-Lớp theo dõi và nêu nhâïn xét và nội dung của từng bức tranh 
-Nhóm tranh I : Hệ thống đường quốc lộ nối các tỉnh với nhau – Đường phẳng trải nhựa trục chính trong tỉnh gọi là đường tỉnh .
- Đường trải nhựa hoặc đát , đá nối các huyện trong tỉnh gọi là đường huyện .
- Đường đi bằng đát đá hoặc bê tông nối xã với các xóm gọi là đường xã và loại đường nhỏ hẹp trong các thị xã gọi là đường đô thị . 
-Lớp tiến hành chia thành 2 nhóm theo yêu cầu của giáo viên .
-Các nhóm cử nhóm trưởng và thư kí nhóm .
-Hết thời gian thảo luận các nhóm cử đại diện lên chỉ và thuyết trình –Đường phải trải nhựa , bằng phẳng có biển báo hiệu giao hông , có các cọc tiêu , có vạch kẻ đường 
-Do ý thức người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật nên xảy ra nhiều TNGT.
*Lần lượt từng học sinh nêu lên cách xử lí tình huống của mình như : Phải đi chậm , quan sát kĩ Không chơi đùa , ngồi trên lòng lề đường
-Lớp lắng nghe và nhận xét ý kiến của bạn . Bình chọn bạn trả lời đúng nhất .
-Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên các loại đường bộ . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3 CKTKN.doc