Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học Thanh Hương

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học Thanh Hương

Tiết 2-3: TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN:

NGƯỜI MẸ

 I. MỤC TIÊU:

1. Tập đọc :

 - HS đọc trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, các cụm từ .

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ND : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kể chuyện :

 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Phấn màu- tranh ảnh minh hoạ trong SGK.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:
 Thứ 2 ngày 05 tháng 9 năm 2011
 Tiết 1: Chào cờ:
Học sinh tập trung nghe nhà trường phổ biến kế hoạch trong tuần .
 ************************
Tiết 2-3: Tập đọc + Kể chuyện: 
Người mẹ
 I. Mục tiêu: 
1. Tập đọc : 
 - HS đọc trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, các cụm từ .
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 - Hiểu ND : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kể chuyện : 	
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. 
 II. Đồ dùng dạy học : 
 Phấn màu- tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
34’
39’
1’
I. ổn định tổ chức
Tiết 1: Tập đọc
II. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài: Quạt cho bà ngủ
? Qua bài thơ em they tình cảm của cháu với bà như thế nào?
- GV nhận xét, chấm điểm.
III. Bài mới
Giới thiệu bài.
 2. Luyện đọc
a/ GVđọc mẫu.
b/ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
Đọc nối tiếp từng câu.
- GV giúp HS phát âm đúng các từ khó đọc: hớt hải, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo,
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc lại.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
a/ Nêu nội dung tóm tắt đoạn 1.
b/ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
c/ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
d/ Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ? 
e/ Người mẹ đã trả lời Thần Chết như thế nào? 
- GV yêu cầu HS tìm một câu nói về nội dung của câu chuyện?
Tiết 2: 
4. Luyện đọc lại. 
- GV gọi 2 nhóm (mỗi nhóm3 HS) phân vai (người dẫn chuyện, Thần Chết, người mẹ) đọc lại đoạn 4.
a/ Đọc diễn cảm đoạn 4:
b/ Phân vai đọc lại toàn truyện.
(6 vai: người dẫn chuyện, người mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết)
c/ Liên hệ:
? Tìm câu ca dao, tục ngữ ca ngợi người mẹ? 
? Nêu suy nghĩ của mình sau khi học bài Người mẹ?
* Kể chuyện
1. Giới thiệu : 
2. Hướng dẫn kể chuyện
a/ Hướng dẫn phân vai.
- Câu chuyện có mấy nhân vật? Cần những vai diễn nào?
b/ Tập trong nhóm.
c/ Sắm vai trước lớp.
d/ Nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện cho ta hiểu được điều gì?
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS thực hành kể chuyển ở nhà.
- 5 HS lần lượt đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà. 
- HS mở SGK trang 29.
- HS theo dõi đọc thầm toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong từng đoạn (1–2 lượt). 
- Học sinh đọc từ khó đọc
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài (mỗi đoạn đọc 2–3 lượt).
- HS đọc chú giải
- HS đọc cá nhân câu dài, câu
- H. nêu.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi: Ôm ghì bụi gai vào lòng sưởi ấm cho nó ..
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi: Khóc cho đến khi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc
- 2 HS đọc thành tiếng đoạn 4: Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở
- Bà có thể vượt qua mọi khó khăn để đến đây vì bà là người mẹ – người mẹ có thể làm tất cả vì con. Bà đòi Thần Chết trả lại con cho mình
- Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể hi sinh tất cả.
- 2 nhóm (mỗi nhóm3 HS) phân vai (người dẫn chuyện, Thần Chết, người mẹ) đọc lại đoạn 4.
- HS khác nghe, nhận xét.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại toàn truyện. Cả lớp nghe, nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 
- Gió mùa thu mẹ ru con ngủ
Năm canh chày thức đủ năm canh
- HS trả lời tự do. 
- 5 nhân vật nhưng phải có 6 vai: người dẫn chuyện, người mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết
- HS thảo luận trong nhóm để phân vai và tập dượt kể trong nhóm.
- Lần lượt từng nhóm lên thể hiện 
- Qua câu chuyện, ta hiểu được người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm.
Tiết 4: Toán: 
Luyện tập chung (tr.18)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (Liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ ĐDHT, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5'
1’
7’
7’
7’
10’
2’
A.ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
*Giải bài toán 3 VBT
- GV cho điểm.
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ ?
Bài 2: Tìm x:
a, X x 4 = 32 b) X : 8 = 4
 X = 32 : 4 X = 8 x 4
 X = 8 X = 32 
- GV nhận xét. 
Bài 3: Tính
a,5 x 9 + 27 = b,80 : 2 – 13 =
- GV nhận xét.
Bài 4: Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu?
- GV chốt kết quả đúng.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp tính ra nháp rồi nhận xét. 
- Đặt tớnh rồi tớnh.
-3 Học sinh lờn bảng - cả lớp làm vào vở.2 học sinh ngồi cạnh nhau chộo vở kiểm tra bài.
- Cả lớp nhận xét. 
-1 HS đọc đề bài.2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở rồi nhận xét, nêu cách tỡm thừa số chưa biết,số bị chia chưa biết.
-1 HS đọc đề bài. Cả lớp tự làm.
- 2 HS chữa bài trên bảng.
- Học sinh nờu rừ cỏch làm bài của mỡnh.
-1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- Cả lớp tự làm, sau đó chữa bài và nêu nhận xét.
- Cả lớp, nhận xét. 
*************************************************************************************
 Thứ 3 ngày 06 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Thể dục: 
Bài 7
I. Mục tiêu:
- Biết cỏch tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái. 
- Đi đỳng theo vạch kẻ thẳng,thõn người giữ thăng bằng.
- Bước đầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách chơi và tham gia tró chơi “Thi đua xếp hàng”
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
25’
5’
A. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- ôn đứng nghiêm, nghỉ, điểm số, quay phải, quay trái.
B. Phần cơ bản.
1)ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
-Lần đầu Gv hô động tác nào nhiều em thực hiện chưa tốt thì tập nhiềulần.
- Chia tổ tập luyện 
- Tổ chức các tổ thi tập 
- Nhận xét thưởng phạt.
2)Trò chơi: Thi xếp hàng.
- Nêu tên trò chơi – Hd nội dung trò chơi và cách chơi.
- Dạy cho HS vần điệu.
- HS chơi thử và thực hiện chơi thật.
- GV chọn vị trí cố định và phát lệnh
- HS nghe lệnh và thực hiện – Thi đua tổ nào thực hiện đúng nhanh thì tổ đó thắng.
3) Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
C. Phần kết thúc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Kết thúc giờ học “Giải tán”- khoẻ
( *)
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- HS ôn đứng nghiêm, nghỉ, điểm số, quay phải, quay trái.
- HS thực hiện
- Cỏc tổ thi đua tập luyện.
- HS đọc vần điệu
- HS chơi thử sau đú thực hiện chơi thật.
- Cỏc tổ thi đua tập luyện.
- Thực hiện động tỏc hồi tĩnh
Tiết 2: Toán: 
Kiểm tra
 I. Mục tiêu: 
 Tập trung vào đánh giá:
+ Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ một lần) các số có ba chữ số.
+ Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị dạng : 1/2 ; 1/3; 1/4; 1/5.
+ Giải bài toán có một phép tính
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học)
II. Đề bài và biểu điểm:
Tg
Đề bài
Biểu điểm
5’
35’
Giỏo viờn chộp đề bài:
HS làm bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 345 + 427 411 - 207 
 53 + 666 548 - 473
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số chấm tròn
 a)ã ã ã b) ã ã ã 
 ã ã ã ã ã ã 
 ã ã ã ã ã ã 
 ã ã ã 
Bài 3: Một túi xà phòng nặng 3kg. Hỏi 21kg xà phòng chia được vào mấy túi như thế?
Bài 4: a)Tính độ dài đường gấp khúc ABCD(có kích thước ghi trên hình vẽ):
 55cm
 30cm 15cm 
b) Đường gấp khúc trên có độ dài mấy mét?
Bài 1: (4 điểm - mỗi phép tính đúng được 1điểm)
Bài 2:(1 điểm - mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Bài 3: (2, 5 điểm) 
Tóm tắt: 0,25 điểm
Lời giải đúng: 1 điểm
Phép tính đúng: 1 điểm
Đáp số: 0,25 điểm
Tóm tắt 3kg: 1 túi 
	21kg:  túi? 
 Bài giải
21kg xà phòng chia được vào số túi là: 21 : 3 = 7 (túi)
 Đáp số: 7 túi 
Bài 4: ( 2, 5 điểm)
Lời giải đúng 0,75 điểm
Phép tính đúng 1 điểm
Đổi độ dài đúng: 0,5 điểm
Đáp số: 0,25 điểm 
 Bài giải
 a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 30 + 15 + 55 = 100(cm)
 b) Đổi: 100 cm = 1m
Độ dài đường gấp khúc trên là 1m
 Đáp số: a)100 cm
 b) 1m
Tiết 3: Chính tả: (Nghe-viết) 
Người mẹ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đỳng bài chớnh tả;trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT(2)a/b,hoặc BT(3)a/b,
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu dễ lẫn : d/r/gi
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Đồ dùng dạy học :
 phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
T
Hoạt động của giỏo viờn 
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
32’
2’
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
Viết từ: chán chường, ngoặc kép, ngắc ngứ.
- GV nx, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a/ Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc đoạn viết.
- Đoạn văn gồm mấy câu?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
- Các tên riêng ấy được viết hoa như thế nào?
- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
-Viết từ khó: Thần Chết, Thần Đêm Tối, vợt, giành lại
b/ GV đọc cho HS viết bài.
- GV nhắc nhở HS tư thế viết.
- Đọc toàn bài .
- Đọc từng cụm từ cho HS nghe viết.
- GV đọc lại bài để HS soát bài.
c) Chấm chữa bài
- Chấm bài của 5 HS.
- Nêu lỗi cơ bản
- y/c HS nhận xét, chữa lỗi
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1: a) Điền d hoặc r vào chỗ trống. 
Hòn gì bằng đất nặn ra
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày
Khi ra, da đỏ hây hây
Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà
 Là hòn gạch
- GV chốt kết quả đúng.
- GV chốt kết quả đúng.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, lưu ý rút kinh nghiệm về kĩ năng viết bài dạng nghe - viết và làm bài tập chính tả trong tiết học
- 2 Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
-2 HS đọc
- 4 câu
- Thần Chết, Thần Đêm Tối
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm
- 2 HS lên bảng viết từ k ...   = 6 48 =  x 6
6 x 5 =  6 x 3 =
12 = 6 x  6 x 7 = 
4 x 6 =  6 x  = 54
36 = 6 x  60 = 6 x 
-Yờu cầu HS tự làm bài
-Chữa bài, nhận xột
*Bài 2
Gọi 1 HS nờu yờu cầu của bài
+Đặt tớnh rồi tỡm tớch, biết cỏc thừa số lần lượt là 
33 và 2 ; 22 và 3 ; 42 và 2 ; 34 và 2
-Yờu cầu HS tự làm bài
-Khi chữa bài, hỏi HS nhắc lại cỏch thực hiện nhõn số cú hai chữ số cho số cú một chữ số
-Chữa bài, nhận xột
*Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài
Đề:Mỗi bao chứa 12 kg gạo. Hỏi 4 bao như thế chứa bao nhiờu kg gạo
 -Hỏi: 
+Bài toỏn hỏi gỡ?
+Bài toỏn cho biết gỡ?
+Muốn tỡm số gạo chứa trong 4 bao ta làm thế nào ?
-Yờu cầu HS làm bài
-Chữa bài, nhận xột
*Bài 4-Gọi 1 HS đọc đề
-Đề: Mỗi xe chở 24 thựng hàng .Hỏi 2 xe như thế chở bao nhiờu thựng hàng ?
-Yờu cầu HS tự làm bài
-Chữa bài, nhận xột
3.Củng cố, dặn dũ
-Nhận xột tiết học
-Dặn dũ HS về nhà ụn 
-Nghe
-2 HS đọc lại đề bài
-Đọc đề
- HS làm bài trờn bảng, lớp làm bài vào vở
-Nhận xột bài làm của bạn
-4 HS làm bài trờn bảng, lớp làm vào vở
-Nhận xột bài làm của bạn 
-Đọc đề
-Hỏi 4 bao như thế chứa bao nhiờu kg gạo -Trả lời
-1 HS làm bài trờn bảng, cả lớp làm bài vào vở
-Nhận xột
-Đọc đề
-1 HS làm bài trờn bảng, cả lớp giải vào vở
-Nhận xột bài giải của bạn
Tiết 3: luyện viết :
Bài tuần 4
Tiết 4: Thể dục:
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP.T/C: “THI ĐUA XẾP HÀNG”
I Mục tiêu:
- ễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. 
- Bước đầu biết cỏch đi vượt chướng ngại vật thấp.
- ễn trò chơi: “Thi đua xếp hàng”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi và kẻ sân,1số đồ vật làm vật cản đường.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
20’
5’
A. Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
-ôn đứng nghiêm, nghỉ, điểm số, quay phải, quay trái.
B. Phần cơ bản.
1)ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
-Lần đầu Gv hô động tác nào nhiều em thực hiện chưa tốt thì tập nhiềulần.
-Chia tổ tập luyện 
-Tổ chức các tổ thi tập 
-Nhận xét thưởng phạt.
2)Học cỏch đi vượt chướng ngại vật thấp.
GV làm mẫu HDHS đi thử, sau đú tập đi vượt chướng ngại vật thấp.
2)Trò chơi: Thi xếp hàng.
-Nêu tên trò chơi – Hd nội dung trò chơi và cách chơi.
-Dạy cho HS vần điệu.
-HS chơi thử và thực hiện chơi thật.
-GV chọn vị trí cố định và phát lệnh
-HS nghe lệnh và thực hiện – Thi đua tổ nào thực hiện đúng nhanh thì tổ đó thắng.
3)Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
C.Phần kết thúc.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Kết thúc giờ học “Giải tán”- khoẻ
( *)
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
- Khởi động cỏc khớp cổ chõn,cổ tay,cổ,vai....
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- HS ôn đứng nghiêm, nghỉ, điểm số, quay phải, quay trái.
- HS thực hiện
- Cỏc tổ thi đua tập luyện.
- HS thực hiện đi vượt chướng ngại vật thấp.(lần lượt từng em đi)
- HS đọc vần điệu
- HS chơi thử sau đú thực hiện chơi thật.
- Cỏc tổ thi đua tập luyện.
- Thực hiện động tỏc hồi tĩnh
Luyện viết Bài 4 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con chữ. 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo.
II. Chuẩn bị:
- Vở luyện viết của HS, bảng lớp viết sẵn nội dung bài 
III. Hoạt động trên lớp: 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
2'
8'
15'
8'
2'
1. Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét chung
2. Giới thiệu nội dung bài học
3. Hướng dẫn luyện viết
+ Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết.
+ Nêu các chữ hoa và một số tiếng khó trong bài 
- Yêu cầu HS viết vào vở nháp
- GV nhận xét chung
4. Hướng dẫn HS viết bài
- Các chữ cái trong bài có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
- Y/c HS viết bài
- GV bao quát chung, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày
5. Chấm bài, chữa lỗi
- Chấm 7 - 10 bài, nêu lỗi cơ bản
- Nhận xét chung, HD chữa lỗi
6. Củng cố, dặn dò
- HS mở vở, kiểm tra chéo, nhận xét
- 1 HS đọc bài viết
- HS nêu
- HS nhắc lại quy trình viết
- HS trả lời
- HS viết vào vở nháp
- Lớp nhận xét 
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc lại bài viết
- HS viết bài
- HS chữa lỗi
HấT
Tiết 4 : HDTH : Hướng dẫn HS làm và chữa bài ở VBT Nâng cao Từ và câu – Tuần 4
Tiết 4 : Luyện Tiếng Việt: Ôn tập
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: Tập đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh
- Củng cố cách dùng từ ngữ về gia đình trong câu
- Ôn tập mẫu câu: Ai là gì?
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu, bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
55’
4’
A. Ôn định tổ chức
B. Luyện tập
Bài 1: Em hiểu các câu văn sau như thế nào?
a) Ông ấy là bậc cha chú của tôi.
b) Anh em như chân với tay.
c) Chủ nhật tới, cả nhà về quê thăm ông bà.
d) Chúng em kế tục sự nghiệp của cha anh.
- GV đánh giá
- GV kết luận: Như vậy các từ anh em, cha anh, cha chú đã có nghĩa rộng hơn là nghĩa chỉ ghép những người trong gia đình. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống những địa danh thích hợp
a)   là thủ đô của nước ta.
b)  là thành phố nghỉ mát nổi tiếng trên cao nguyên.
c)   là quê hương của những câu quan họ.
d)   là thành phố mang tên Bác.
- GV chốt kq đúng
Bài 3: Những câu trên được viết theo mẫu câu nào?
- GV nhận xét, chốt kq đúng
Bài 4: Bạn nào có thể giới thiệu vài nét đẹp ở Hà Nội?
- GV đánh giá
Bài 5: Các từ vừa điền thuộc chủ đề gì?
- GV chốt kq đúng
Bài 6: Bạn nào đã đến Đà Lạt, Bắc Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh? Hãy giới thiệu qua về nơi đó.
- GV đánh giá
C. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm vào vở
- 4 HS lên bảng chữa bài
a. ý nói: Ông ấy là người lớn tuổi, có nhiều kinh nghiệm về cuộc sống cũng như công việc.
b. ý nói: Người trong gia đình phải đoàn kết, yêu thương nhau
c. “ông bà” ở đây mang nghĩa đen bình thường
d.ý nói: Chúng em phải học giỏi để tiếp tục giữ gìn và xây dựng đất nước mà những người đi trước đã làm.
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm vào vở
- 2, 3 HS trả lời
a) Hà Nội
b) Đà Lạt
c) Bắc Ninh
d) Thành phố Hồ Chí Minh
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả
(Mẫu câu Ai là gì)
- Lớp nhận xét.
- HS viết vào giấy
- 2 HS trình bày
- Lớp nhận xét.
Tiết 4: Anh Văn:
Buổi chiều:
Tiêt 1,2,3: Luyện – BDHSG Toán: Ôn tập
I. Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập, củng cố về hình học, giải toán, đại lượng.
II. Tài liệu giảng dạy:
- Luyện giải toán 3
III. Các hoạt động dạy học:
TT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
 2
3
 4
5
6
7
 8
* Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
* Đề 1: (Trang 8)
Bài 1:( Tr: 8) 
Tính độ dài đường gấp khúc
- GV vẽ hình lên bảng
- GV chốt kết quả đúng
Bài 2:( Tr: 8) 
Tính chu vi hình tam giác, biết độ dài ba cạnh.
Lưu ý câu b: Đổi 2dm = 20cm
- Đáp số: a. 103cm b. 50cm
- GV chốt kết quả đúng, hỏi chốt cách tính chu vi hình tam giác 
Bài 3: ( Tr: 8) 
GV đưa mô hình đồng hồ và quay kim theo y/c ở SGK 
- Gọi HS trả lời
- GV chốt kết quả đúng
Bài 4:( Tr: 8) 
Tóm tắt: Tủ thứ nhất: 324 quyển sách
 Tủ thứ hai : 248 quyển sách
Tủ thứ nhất nhiều hơn tủ thứ hai... quyển?
- Đáp án: Trang 58
- GV chốt kết quả đúng
* Đề 2: Nâng cao (Trang 9)
Bài 1:(Tr: 9) 
- GV vẽ hình lên bảng
- GV bao quát chung, giúp đỡ những em lúng túng.
- Gọi HS nhận xét
- Đáp án: Trang58
- GV chốt kết quả đúng
Bài 2:(Tr: 9) 
- GV vẽ hình lên bảng
- GV bao quát chung, giúp đỡ những nhóm lúng túng.
- Đáp án: Tr 58
- GV chốt kết quả đúng
Bài 3:(Tr: 9) 
- GV bao quát chung, giúp đỡ những em lúng túng.
- Đáp án: Tr 58
- GV nhận xét chung
Bài 4:(Tr: 9) 
- GV vẽ hình lên bảng
- GV bao quát chung, giúp đỡ những em lúng túng.
- Đáp án: Tr 58
- GV chốt kết quả đúng
* Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét, dặn dò
- 1 HS đọc nội dung BT
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm
- Đáp số: a. 83 cm; b. 25cm
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc nội dung BT
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS quan sát, đọc 
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc nội dung BT
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- 1HS lên bảng làm
- Đáp số: 76 quyển sách
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc nội dung BT
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- 1HS lên bảng làm
- Đáp số:a. ABCD, BCDA, CDAB, DABC, ABDC, ADBC.
 b. 26cm
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc nội dung BT
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- Thảo luận nhóm đôi
- 1HS lên bảng nối
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc nội dung BT
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- 1HS lên bảng làm
- Đáp số:5 lít
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc nội dung BT
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- 1HS lên bảng làm
- Đáp số:16 hình
- Lớp nhận xét, bổ sung
Tiết 4: HDTH: Hướng dẫn HS là bài ở VBT Nâng cao Toán – Tiết 16, 17
Tiết 2: Luyện Toán: Ôn tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về cộng, trừ các số có 3 chữ số và giải toán
II Các hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
37’
3’
+ Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 145 + 627 519 - 407 
 573 + 66 508 - 173
- GV nhận xét
Bài 2: Lớp 3A xếp thành 4 hàng, mỗi hàng có 6 học sinh. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh?
- GV nhận xét, chốt
Bài 3: Tìm một số biết lấy số đó nhân với 6 rồi trừ đi 37 thì bằng 5.
Bài giải
* Cách 2:- Gọi số cần tìm là y, ta có:
y x 6 - 37 = 5
y x 6 = 5 + 37
y x 6 = 42
y = 42 : 6
y = 7
- Vậy, số cần tìm là 7.
- GV chốt kq đúng
+ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc yêu cầu
-2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
-1 HS lên bảng làm
Bài giải
Lớp 3A có tất cả số học sinh là:
6 x 4 = 24 ( học sinh)
 Đáp số: 24 học sinh.
- Cả lớp tính ra nháp rồi nhận xét. 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa bài (2 cách)
* Cách 1: - Trước khi trừ đi 37 số đó là: 37 + 5 = 42.
- Trước khi nhân với 6, số đó là: 42 : 6 = 7.
- Vậy, số đó là: 7.
- Lớp nhận xét
Tiết 2 : Tiết 3, 4 : Anh văn: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL3Tuan 4co luyenHa.doc