Tuần 4
Đạo đức(tiết )
GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 2)
I/Mục tiêu:
1 . HS hiểu:
-Thế nào là giữ lời hứa.
-Vì sao phải giữ lời hứa.
2. HS biết giữ lời hứa với bạn bè , mọi người.
3. HS cóthái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II/Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ Chiếc vòng bạc
-HS: Vở BT Đạo đức.
III/Hoạt động dạy – học:
Tuần 4 Đạo đức(tiết ) GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 2) I/Mục tiêu: 1 . HS hiểu: -Thế nào là giữ lời hứa. -Vì sao phải giữ lời hứa. 2. HS biết giữ lời hứa với bạn bè , mọi người. 3. HS cóthái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. II/Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ Chiếc vòng bạc -HS: Vở BT Đạo đức. III/Hoạt động dạy – học: Họat động giáo viên Hoạt động học sinh TIẾT 2 1.Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm *Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa; không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa. *Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời HS trình bày thảo luận. - GV kết luận: các việc làm a, d là giữ lời hứa; b, c là không giữ lời hứa. 2.Hoạt động 2: Đóng vai a.Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa. b.Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm và đóng vai tình huống. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận. - GV mời các nhóm lên đóng vai. - GV yêu cầu cả lớp cùng trao đổi, thảo luận.: + Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao? + Theo em, có cách giải quyết nào tốt hơn không? - GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều gì sai trái. 3.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến *Mục tiêu: Củng cố bài, giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa. *Cách tiến hành: - GV nêu lần lượt từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa. Nếu đồng tình thì giơ tay. - GV yêu cầu HS bày tỏ ý kiến và giải thích lí do. àGV kết luận: Đồng tình với các ý kiến b, d, đ; không đồng tình với ý kiến a, c, e. - GV kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS trình bày. -HS theo dõi. -HS thảo luận. -HS đóng vai. -HS thảo luận. -HS theo dõi. -HS trình bày. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. Tập đọc-kể chuyện(tiết ) NGƯỜI MẸ I/ Mục tiêu: -Rèn kĩ năng đọc: Luyện đọc các từ sai do phương ngữ. Đọc phân biệt được giọng các vật trong chuyện (bà mẹ, Thần đem tối, bụi gai, Hồ nước) -Rèn kĩ năng đọc hiểu: các từ ngữ : mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã. -Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con mình. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. -Rèn kĩ năng nói: biết dựng lại câu chuyện theo cách phân vai, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.. -Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể – Nhận xét- Đánh giá. II/ Chuẩn bị: -GV:Tranh minh họa câu chuyện . Bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc. -HS: Xem trước nội dung bài. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra: -Hỏi bài tiêt trước -GV nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: -GV treo tranh bài học lên bảng lớp câu chuyện. Giới thiệu ND bài học – ghi tựa. Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu :Luyện đọc. *Cách tiến hành: -GV đọc mẫu lần 1. HDHS đọc. -Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. -Luyện đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ. -HS đọc câu văn dài- đoạn nối tiếp bài: ngắt nghỉ đúng chỗ ở dấu chấm, dấu phẩy và các câu văn dài. đọc thể hiện được từng đoạn của bài. Kết hợp giải nghĩa các tư ø mới trong bài (SGK). - Đọan 1: Giọng đọc hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt của người mẹ khi bị mất con. Nhấn giọng các từ ngữ: hớt hả, thiếp đi, nhanh hơn gió, chẳng bao giờ trả lại, khẩn khoảng cầu cứu . - Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thết tha thể hiện lòng hi sinh của người mẹ trên đường đi tìm con. Nhấn giọng các từ ngữ: không biết băng tuyết, bám đầy, ủ ấm, đâm chồi nảy lộc, nở hoa -Đoạn 4: Giọng chậm , rõ ràng từng câu. Giọng thần chết ngạc nhiên. Giọng người mẹ khi nói câu “Vì tôi là mẹ” điềm đạm khiêm tốn; Khi YC thần chết hãy trả con cho tôi! Dứt khoát. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương. Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài. *Mục tiêu :Tìm hiểu nội dung bài. *Cách tiến hành: -GV đọc câu hỏi (SGK) -YC HS đọc lại các đoạn để tìm hiểu bài. Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình? Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình? Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ? Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào? Theo em, câu trả lời của bà mẹ “ Vì tôi là mẹ” có nghĩa là gì? à GV Chốt lại nội dung bài – ghi bảng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. *Mục tiêu: HS luyện đọc theo vai *Tiến hành: - GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại. -Cho HS đọc theo phân vai. Hoạt động 4: Kể chuyện *Mục tiêu : biết dựng lại câu chuyện. *Cách tiến hành: -GV HD học sinh nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện. 4/ Củng cố – dặn dò: -GV hỏi lại nội dung: Người mẹ đã làm những gì để cứu con mình? -Nhận xét chung tiết học. - Dặn dò: Về nhà kể lai câu chuyện cho mọi người trong nhà nghe. Và xem trước bài tiếp theo. -2 HS đọc bài Quạt cho bà ngủ và trả lời câu hỏi SGK. -HS quan sát tranh chuyện : Người mẹ (SGK) -HS lắng nghe và dò SGK. -HS đọc bài từng câu nối tiếp -Luyện đọc đúng các từ phát âm sai. -Khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo, áo choàng,. -Chú ý khi đọc đoạn: -VD:Thần chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao giờ trả lại những người / lão đã cướp đi đâu //. -HS đọc đoạn theo sự HD của GV. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi em đọc 1 đoạn . - Hai nhóm thi đọc với nhau. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS nêu vài em sau đó nhắc lại. -HS theo dõi GV đọc. -HS đọc bài theo cách phân vai: Biết thay đổi giọng đọc của từng nhân vật. -Lần 1: Mỗi học sinh kể từng đoạn. -Lần 2: Thi kể theo nhóm- chọn nhóm kể hay nhất- tuyên dương. -Lần 3: Chọn 1 bạn kể lại toàn câu chuyện – nhận xét cách kể của bạn. -Thi đóng vai theo nhóm mỗi nhóm 5 bạn. -Lớp nhận xét- đánh giá. -2 HS trả lời. -Lắng nghe và ghi nhận. Toán(tiết ) LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: -Ôn tập củng cố cách (tính cộng trừ số có 3 chữ số , cách tính nhân chia trong bảng đã học. -Củng cố cách ghi toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị). II/Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ -HS: Bảng con II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước: - Nhận xét-ghi điểm. Hoạt động 1:luyện tập. *Mục tiêu: -Ôn tập củng cố cách (tính cộng trừ số có 3 chữ số , cách tính nhân chia trong bảng đã học. -Củng cố cách ghi toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị). *Tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính.(Rèn cho HS yếu). -Nêu yêu cầu bài tập,nhắc HS đặt phép tính đúng cột. -GV nhận xét. "Chốt:củng cố kĩ năng đặc tính. Bài 2: Tìm x + HS nêu YC bài cách tính. (tìm thừa số chưa biết .) "Chốt: củng cố kĩ năng tìm giá trị chưa biết. Bài 3: Tính (SGK) -Nêu yêu cầu bài tập. . HS biết tính giá trị biểu thức nhân chia trước cộng trừ sau. "Chốt: ôn tập tính giá trị biểu thức. Bài 4:(Dành cho HS khá). -HS đọc YC bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Gọi 1 HS lên giải. -Giáo viên nhận xét- sửa sai. "Chốt: Củng cố cách ghi toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị). 4/ Củng cố- dặn dò: -Trò chơi “ Tính nhanh” 4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4 - Dặn dò: Về nhà học thuộc lại các bảng nhân chia đã học ở lớp 2. -1 HS lên bảng giải bài 2 (SGK) trang 17. -cả lớp làm bảng con:Điền dấu >,<,,=vào chỗ chấm:4 x 64 x 7 ; 12 : 412 : 2 ;3 x 6.......6 x 3 ; 8 : 4........4 x 2. -1 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bảng con. àHS nhận xét,sửa sai. -HS thảo luận nhóm 4. àHS làm bài theo nhóm. a) X x 4 =32 b) X : 8 =4 X = 32 : 4 X = 4 X8 X = 8 X = 32 -HS thảo luân làm bài theo nhĩm 4. - HS đọc bài toán. Biết được thùng thứ nhất có125ldầu. Thùng thứ hai có160l dầu. Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu. -YC HS suy nghĩ tìm lời giải chính xác và thực hiện phép tính. -1 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở HS đọc bài làm của mình. – Nhận xét, sửa sai. -Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi đua nhau làm. Chính tả (tiết ) NGƯỜI MẸ I/ Mục tiêu: -Nghe – viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt bài Ngừơi mẹ. -Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dấu câu. -Làm đúng các bài tập trong VBT. II/ Chuẩn bị: -GV: Viết sẵn bài lên bảng phụ. -HS: Bảng con III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/.Kiểm tra bài cũ: GV đọc các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. GV nhận xét. 3/. Bài mới: Giới thiệu bài: - ghi bảng. GV nêu mục đích YC bài học. Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe – viết. *Mục tiêu: Nghe – viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt bài Ngừơi mẹ. *Tiến hành: -GV đọc mẫu bài lần 1. -HD viết bài: -GV đọc ... học sinh đọc phần bài học SGK Đại diện mỗi dảy 1 học sinh lên thi đua thực hiện. Dãy nào thực hiện nhanh, chính xác thi thắng. Lớp nhận xét tuyên dương. ÂM NHẠC BÀI CA ĐI HỌC (LỜI 2) I/ Yêu cầu: -Hát đúng giai điệu, thuộc cả hai lời -HS hát thuần thục và tập trình bày cách hátđối đáp, nối tiếp.Hát kết hợp gõ đệm và vận động minh hoạ -Khuyến khích các em tự tin khi hát II/Chuẩn bị: -GV:Nhạc cụ quen dùng.Băng nhạc , máy nghe. -Tranh ảnh minh hoạ và vài động tácvận động phụ hoạ - Chép lời 2 lên bảng - HS: Sách hát , bộ nhạc cụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC:Một số em hát lời 1 àGV nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: *Giới thiệu bài : Bài ca đi học Học hát: -HS nghe toàn bộ bài hát qua băng đĩa hoặc do GV trình bày. -Trình bày lời 1 đã học: -Theo cách đối đáp: - Mỗi dãy hát một câu đối đáp nhau đến hết lời một. -Theo cách hát nối tiếp: -GV chia lớp thành 4 tổ,mỗi tổ hát mộtcâu cho đến hết bài. *Tập hát lời hai: -HS đọc lời hai trên bảng. GV chia lớp thành hai dãy, dãy hát lời 1, dãy kia hát lời 2. GV chỉ định HS hát lời 2. Nhận xét *Hát đầy đủ cả hai lời: -Cả lớp hát hoà giọng cả hai lời. GV nhận xét. - Nữa lớp hát lời 1, nữa kia hát lời 2 và ngược lại. *Hát tập thể:đối đáp, chia lớp thành 4 tổ, mỗi tổ hát một câu cho đến hết bài. * Hát kết hợp vận động:HS khá lên trước lớp vừa hát vừa vận động phụ hoạ. - Vài nhóm HS lên hát - GV nhận xét , tuyên dương. 4. Củng cố , dặn dò:Về nhà tập hát cả hai lời. -3 HS lên hát -HS ghi bài -HS nghe -HS thực hiện -HS tập lời 2 -Cả lớp cùng hát -HS thực hien -HS thực hiện -HS ghi nhớ Chính tả(tiết ) ÔNG NGOẠI I/. Mục đích: Nghe – Viết trình bày lại đoạn 3 của bài Ông ngoại -Chính xác đoạn văn, tóm tắt nội dung truyện “ Ông Ngoại” -Biết viết hoa các chữ đầu câu và nhớ cách viết những từ khó. -Làm đúng các bài tập. II/. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ viết sẵn các bài tập. -HS: Bảng con. III/. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc, học sinh viết - Giáo viên nhận xét 3/. Bài mới: *Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học. Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh nghe, viết. *Mục tiêu:Nghe viết chính xác đoạn văn. *Cách tiến hành: a.Hướng dẫn chuẩn bị: Đoạn văn có mấy câu? Nêu những câu cần viết hoa trong bài? -Yêu cầu HS tìm những tiếng khó,dễ sai. b. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở - Giáo viên đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng - Giáo viên chú ý nhắc nhở học sinh c. Giáo viên chấm chữa bài: -Giáo viên thu vở chấm bài – nhận xét bài của học sinh Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả *Mục tiêu:làm đúng các bài tập. *Cách tiến hành: Bài tập 2: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức Bài tập 3: Lựa chọn -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. 4/.Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh về nhà xem lại bài viết - 3 học sinh lên bảng viết từ: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc. Cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi - 2 học sinh đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Học sinh quan sát, nhận xét. - Đoạn văn có 3 câu. -HS nêu. - vắng lặng, loang lỗ, trong trẻo. -Học sinh viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng viết. - Học sinh viết bài vào vở -Học sinh nêu cách viết chính tả, cách ngồi viết - Học sinh nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả) -Học sinh nộp vở chính tả -Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng - 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập Nhận xét – tuyên dương Tập làm văn(tiết ) KỂ LẠI CÂU TRUYỆN: “ DẠI GÌ MÀ ĐỔI” ĐIỀN THÊM NỘI DUNG VÀO MẪU ĐƠN I/. Mục tiêu: -Rèn kỹ năng nói: Nghe kể lại câu chuyện “ Dại gì mà đổi”. Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên -Rèn kỹ năng viết: (Điền vào giấy tờ in sẵn) Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo II/. Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi” -Bảng phụ viết sẵn câu hỏi SGK -HS: Xem trước nội dung bài học. III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3/. Bài mới: *Giới thiệu bài: Ghi tựa Hoạt động 1:Kể chuyện *Mục tiêu:Rèn kĩ năng kể chuyện. *Cách tiến hành: Bài 1: -Giáo viên kể chuyện lần 1: Dại gì mà đổi Có 1 cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói: - Mẹ chẳng đổi được đâu! Mẹ ngạc nhiên hỏi: Vì sao thế? Cậu bé trả lời: - Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ. Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? Câu bé trả lời mẹ như thế nào ? Vì sao cậu bé nghĩ vậy? ?Câu chuyện buồn cười ở điểm nào? Hoạt động 2 :Viết điện báo. *Mục tiêu :Biết viết nội dung một bức điện báo. *Cách tiến hành : Bài tập 2: Điền nội dung vào điện báo - Giáo viên treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn. - Tình huống cần viết điện báo là gì? Yêu cầu của bài là gì? - Họ tên, địa chỉ người nhận Nội dung - Họ tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi) - Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới) VD: Họ tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Văn Thanh, ấp Thanh Bình 4, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. - Nội dung: Con đã về tới nhà, mọi chuyện tốt lành. Mong ông bà đừng lo. - Họ tên, địa chỉ người gửi: Cháu Nguyễn Ngọc Huy, 60 Lê Thánh Tôn, Q1, TP Hồ Chí Minh - Giáo viên chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những học sinh yếu. 4/.Củng cố – Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. Ghi nhớ nội dung điện báo khi cần thực hiện -2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và SGK. -Học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK. -Học sinh chú ý nghe kể -Học sinh kể với giọng tự nhiên theo nội dung câu chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung. - Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm. - Lớp bình chọn 1 bạn kể hay nhất – tuyên dương. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Chú ý theo dõi giáo viên hướng dẫn cách điền vào mẫu đơn. -Học sinh điền nội dung vào mẫu đơn ở bài tập 2/ VBT. Sau đó 1 số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. àLớp nhận xét bổ sung. -HS thực hiện. Toán Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (Không nhớ) I/. Mục tiêu: Giúp học sinh : -Biết đặt tính rồi nhân số có 2 chữ số (Không nhớ) -Củng cố về ý nghĩa của phép tính II/ Đồ dùng: GV: Bảng phụ HS: Bảng con. III/ Các hoạt động dạy học; Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3/. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tựa Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân. *Mục tiêu:Giúp HS biết đặt tính nhân số có hai chữ số(không nhớ). *Cách tiến hành: -Ghi bảng phép tính: 12 x 3 = ? Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính rồi tính: 12 x 3 36 -Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm được cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính cộng trừ, phải đặt thẳng cột, hàng đơn vị theo hàng đơn vị, hàng chục theo hàng chục. Lấy số dưới nhân với số trên. Ơû đây chỉ cần sử dụng 1 bảng nhân. Không nên lấy số trên nhân với số dưới vì như thế sẽ sử dụng tới 2 bảng nhân. Hoạt động 2:Thực hành luyện tập *Mục tiêu:Cũng cố cách nhân số có hai chữ số(không nhớ). *Cách tiến hành: Bài 1: Tính(Rèn cho HS yếu). - Giáo viên hướng dẫn thực hiện phép tính 20x4 "Chốt: đặt tính rồi nhân số có 2 chữ số (Không nhớ) Bài 2: Đặt tính rồi tính Bài 3:Giải toán có lời văn. (Rèn cho HS giỏi) Giáo viên kiểm tra lại 1 số bài, sửa bài "Chốt: Củng cố về ý nghĩa của phép tính 4/. Củng cố – dặn dò: Điền số: 12 2... 3... ...3 x x x x 3 4 2 3 3... ...0 ...8 99 Giáo viên nhận xét tiết học -2 học sinh đọc lại bảng nhân 6. -2 học sinh lên bảng: 6 x2 = 6 +....; 6 x 6 = 6 x 5 + ... -HS nhắc lại tựa bài. - Học sinh tìm kết quả của phép tính: = 36; lấy 12 + 12 + 12 = 36, cho nên 12 x 3 = 36 -HS theo dõi. -Học sinh nêu yêu cầu bài - Qua phép tính 20x4, học sinh nhớ lại số nào nhân với 0 thì bằng 0 - 2 học sinh lên bảng -Học sinh nêu yêu cầu bài, phải đặt chính xác các phép tính cho thẳng cột rồi tính - 2 học sinh lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của mình. - Lớp nhận xét, sửa sai - Học sinh đọc bài toán. Nêu đề bài và yêu cầu của bài. Học sinh suy nghĩ và áp dụng bài học để tìm lời giải đúng và phép tính chính xác. 12 x 4 chứ không phải 4 x 12 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp thực hiện vở. - Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào nhanh và chính xác là nhóm đó thắng. - Lớp nhận xét, tuyên dương.
Tài liệu đính kèm: