Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Trần Thị Mai

Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Trần Thị Mai

1/Ổn định tổ chức:

2/Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b.Dạy bài mới:

*Hoạt động 1: Xử lí tình huống

- Lần lượt nêu ra từng tình huống của BT1 ở VBT yêu cầu học sinh giải quyết.

- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :

+ Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?

- Gọi hai học sinh nêu cách giải quyết

+ Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa trình bày không ? Vì sao?

+ Theo em có còn cách giải quyết nào khác không?

 

doc 20 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Trần Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5
Giáo viên:Trần Thị Mai
Thực hiện từ ngày .24... đến ngày .28..tháng.9...năm 2012
THỨ,NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
24/09/2012
Chào cờ
Đạo đức
Toán
Tập đọc
K. chuyện
5
21
9
5
Tự làm lấy việc của mình (tiết 1)
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
Người lính dũng cảm
Người lính dũng cảm	
Thứ ba
25/09/2012
Thể dục
Chính tả 
Mĩ thuật
Toán 
Tập viêt
9
22
5
Nghe – viết : Người lính dũng cảm
Luyện tập
Ôn chữ hoa C (tt)
Thứ tư
26/09/2012
LT&C
TNXH
Tập đọc
Toán 
5
10
23
So sánh
Cuộc họp của chữ viết
Bảng chia 6
Thứ năm
27/09/2012
Thể dục
Toán
Âm nhạc
Chính tả
24
 10
Luyện tập
Tập chép:Mùa thu của em
Thứ sáu
28/09/2012
 TLV
TNXH
 Toán
Thủ công
SHL
5
25
5
Ôn tập viết đơn
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Cắt, dán ngôi sao năm cánh (tiết 1)
TUẦN 5: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
CHÀO CỜ
_________________________________
ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1)
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
 - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
 - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh minh họa tình huống.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1/Ổn định tổ chức:
2/Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b.Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
- Lần lượt nêu ra từng tình huống của BT1 ở VBT yêu cầu học sinh giải quyết.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :
+ Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? 
- Gọi hai học sinh nêu cách giải quyết 
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa trình bày không ? Vì sao?
+ Theo em có còn cách giải quyết nào khác không?
KL: 
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nội dung của BT2 - VBT. 
- Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
- GV cùng học sinh nhận xét bổ sung. 
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống 
- Lần lượt nêu ra từng tình huống.
- Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của mình, lớp nhận xét bổ sung. 
*GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 
4/Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện tấm gương về tự làm lấy việc của mình.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- HS nhắc lại đầu bài.
- Học sinh theo dõi giáo viên và tiến hành trao đổi để giải đáp tình huống do giáo viên đặt ra 
- Hai em nêu cách giải quyết của mình 
- HS theo dõi nhận xét bổ sung.
- Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- 2HS đọc lại ND câu a và b sau khi đã điền đủ.
- Lắng nghe GV nêu tìng huống.
- Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý kiến về cách giải quyết của bản thân.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
_______________________________
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ )
A/ MỤC TIÊU: 
 - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ).
 - Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân.
 B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định tổ chức: 
2/kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2HS lên bảng sửa bài 2 và bài 3.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b.HD thực hiện phép nhân: 26 X 3 =?
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân. 
- Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính.
- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.
- Mời vài học sinh nêu lại cách nhân. 
c.HD thực hiện phép nhân: 54 X 6 = ?
- Thực hiện tương tự như trên.
d.Luyện tập:
Bài 1: Tính (cột 1,2,4).
- Cho học sinh làm bài vào bảng con.
- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: Tìm x.
- Gọi 2HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài trên bảng con.
- Nhận xét sửa chữa từng phép tính. 
4/ Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS về nhà học bài và làm BT trong VBT.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
-Lớp theo dõi GV giới thiệu bài
- HS tự tìm kết quả phép nhân vào nháp.
- 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước. 
- Lớp theo dõi.
-2HS nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- 1em nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào bảng con.
-3 em lên thực hiện mỗi em một cột
 - Lớp nhận xét bài bạn.
- 2 em đọc bài toán.
- HS trả lời.
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 1HS lên bảng giải.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 2HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài trên bảng con.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 *Tập đọc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm(trả lời được các CH trong SGK).
 *Kể chuyện:
 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định tổ chức: 
2/Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 3 em lên bảng đọc bài "Ông ngoại"
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
3/Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- GVđọc mẫu, tóm tắt nội dung bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa sai cho các em. 
+ Đọc từng đoạn: Giáo viên chia đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
-Gọi 1HS đọc toàn bài. 
c.Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
+Các bạn nhỏ trong truyện chơi gì? Ở đâu? 
-Y/cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: 
+Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
+Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Yêu cầu học sinh đọc to đoạn 3 
+ Thầy giáo mong chờ gì ở học sinh trong lớp?
+Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao? 
- Hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi bảng.
d.Luyện đọc lại: 
-Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn các câu khó trong đoạn để HD
- Cho HS thi đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện.
- GV và lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hay nhất.
* KỂ CHUYỆN:
1.GV nêu nhệm vụ: Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm.
2. Hướng dẫn học sinh kể theo tranh 
- Gọi 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong truyện.
- Gọi học sinh xung phong kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng.
-GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại nhiều lần.
- HS lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn và trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại dầu bài.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ dễ lẫn.
-HS theo dõi.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK).
- Luyện đọc theo nhóm.
- Một HS đọc toàn bài.
- 1HS đọc cả lớp đọc thầm đoạn 1.
-Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.
- Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài 
-Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường.
- Hàng rào đổ. Tướng sĩ đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
- 1HS đọc to đoạn 3, lớp đọc thầm.
-Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
-Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn.
- Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, viên tướng và thầy giáo.)
- 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách.
- 4 em kể nối tiếp theo đoạn của truyện.
-2 em xung phong kể lại toàn bộ chuyện.
- Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi.
- 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
- HS về nhà tập kể lại truyện và chuẩn bị bài sau.
______________________________
***************************************************************************
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
THỂ DỤC
(GV bộ môn dạy)
______________________________
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
A/ MỤC TIÊU: 
Nghe viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT 2 a/b hoạc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn.
Điền đúng tên 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ ghi bài tập 2b
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ ngữ HS thường hay viết sai.
-Yêu cầu đọc thuộc lòng tên 19 chữ cái đã học
3/Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b.Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc đoạn viết. 
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Yêu cầu học sinh lấy bảng con và luyện viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 *Đọc cho học sinh viết vào vở:
- Đọc lại để HS tự soát lỗi và sửa ra ô lỗi.
*Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.
- GV chấm 5 bài, nêu nhận xét.
c.Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 2b: -Nêu yêu cầu của bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. 
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ.
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp.
-Yêu cầu 2HS đọc  ... àng do bạn không biết dùng dấu câu.
- 1HS đọc các đoạn còn lại.
-Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
- 1Học sinh đọc câu hỏi 3.
- Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi viết vào tờ giấy câu trả lời.
- Đại diện các nhóm lên thi báo cáo.
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- Một học sinh khá giỏi đọc lại bài.
- Học sinh phân nhóm các nhóm chia ra từng vai thi đua đọc bài văn.
- 2 học sinh nêu nội dung vừa học 
__________________________________
TOÁN
BẢNG CHIA 6
A/ MỤC TIÊU: 
Bước đầu thuộc bảng chia 6.
Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định tổ chức: 
2/Kiểm tra bài cũ :
- Gọi lên bảng sửa bài tập về nhà. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3/Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b.Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 6:
 - Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu để lập lại công thức của bảng nhân, Rồi cũng dùng tấm bìa đó để chuyển công thức nhân thành công thức chia.
* Hướng dẫn học sinh lập công thức bảng chia 6 như sách giáo viên.
- Yêu cầu học sinh HTL bảng chia 6.
c.Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV hướng dẫn phép tính: 42 : 6 = 7 
-Yêu cầu học sinh tương tự: đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại.
- Yêu cầu học sinh nêu miệng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Tính nhẩm. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài.
- GV nhận xét chung về bài làm của HS. 
Bài 3:- YC HS đọc thầm và tìm cách giải 
- Mời học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4/Củng cố - Dặn dò: 
- 2HS đọc lại bảng chia 6 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS về nhà học và làm BT trong VBT.
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- HS1:làm bài 2 , HS2: làm bài 3 
- Theo dõi, nhắc lại đầu bài.
- Lớp lần lượt từng học sinh quan sát và nhận xét về số chấm tròn trong tấm bìa.
 - Hai học sinh nhắc lại.
- HTL bảng chia 6.
- Hai đến ba em nhắc lại về bảng chia 6.
- 1 em nêu yêu cầu
- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 
- Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6.
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả.
- Một học sinh đọc yêu cầu.
- Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, tính nhẩm rồi điền kết quả.
- HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài.
- 1HS đọc đề bài sách giáo khoa.
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
-Một học sinh lên bảng giải bài 
Giải :
Độ dài mỗi đoạn dây đồng là :
 48 : 6 = 8 (cm)
 Đ/ S : 8 cm 
- Đọc bảng chia 6.
-Về nhà học bài và làm BT. 
***************************************************************************
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012
THỂ DỤC
(GV bộ môn dạy)
____________________________________
CHÍNH TẢ (Tập chép)
MÙA THU CỦA EM
A/ MỤC TIÊU: 
 - Chép và trình bày đúng bài chính tả. 
 - Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2).
 - Làm đúng BT3 a/b
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.
- Gọi học sinh đọc 28 chữ và tên chữ đã học.
- Nhận xét, ghi điểm.
 3/Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. 
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại 
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa 
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ? 
-Yêu cầu học sinh viết các tiếng khó. 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
* Thu vở HS chấm điểm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp với...
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu 
- Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở 
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng.
Bài 3b: Tìm các từ:
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
- Gọi vài em nêu kết quả.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng. 
4/Củng cố - Dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Về nhà viết lại các từ viết sai.
 - Nhận xét tiết học.
- 3 em lên bảng viết các từ : bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
- Học sinh đọc thuộc lòng thứ tự 28 chữ cái đã học.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 học sinh đọc lại bài.
+ Thể thơ 4 chữ.
+ Viết các chữ đầu dòng, tên riêng.
+ Ta phải viết hoa chữ cái đầu. 
- Lớp thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp chép bài vào vở.
- 1 em nêu yêu cầu
- Một em làm mẫu trên bảng 
a, Sóng vỗ oàm oạp.  
b, Mèo ngoạm miếng thịt.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh nêu kết quả 
- Các từ cần điền: Kèn – kẻng – chén. 
____________________________________
ÂM NHẠC
(GV bộ môn dạy)
____________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU: 
Biết nhân ,chia trọng pham vi bảng nhân 6 ,chia 6.
Vận dụng trong giải toán có lời văn(có một phếp chia 6).
Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bộ đồ dùng học toán. 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định tổ chức:
2/Kểm tra bài cũ : Gọi học sinh lên bảng làm BT3. Gọi 3 HS đọc bảng chia 6. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3/Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Bài 2 : Tính nhẩm. 
-Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm 
- Gọi ba em nêu miệng kết quả nhẩm.
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3:
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng câu hỏi:
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
4/Củng cố - Dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh đọc bảng chia 6.
- HS nhắc lại.
- Một HS nêu yêu cầu.
- HS nhẩm và nêu miệng kết quả.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm
- 3HS nêu miệng mỗi em nêu một cột. 
- HS khác nhận xét.
- Một em đọc bài toán.
- HS làm vào vở. 
- 1HS lên bảng giải.
- 1 em nêu yêu cầu.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
***************************************************************************
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VIẾT ĐƠN
A/ MỤC TIÊU:
Ôn tập cách viết đơn,điền vào mẫu giấy tờ in sẵn.
B/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1:Nhắc lại trình tự của một lá đơn.
GV yêu cầu HS nhắc lại trình từ của một lá đơn.
Yêu cầu HS nhận xét
YC HS viết một lá đơn xin nghỉ hoc
Hoạt động 2: HS đọc bài viết
Yc HS đọc bài viết của mình
Gv nhận xét chung
Củng cố - dặn dò
Gv nhắc HS về nhà coi trước bài tập làm văn tiết sau
HS nêu trình tự của một lá đơn
HS nhận xét
HS viết bài
Hs đọc bài
Hs nhận xét bài bạn
____________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
(GV bộ môn dạy)
____________________________________
TOÁN
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
A/ MỤC TIÊU: 
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài 2,3.
- Nhận xét đánh giá.
 3/Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GV nêu bài toán như sách giáo khoa. 
- Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu bài tập.
+ Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo? 
- Giáo viên vẽ sơ đồ để minh họa.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
+ Giáo viên hỏi thêm: Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? 
c.Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm.
-Cho HS làm vào vở, 4 em lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
+ Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
4/Củng cố - Dặn dò: 
- Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào?
- Về nhà học và làm BT trong VBT.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS1 : Lên bảng làm bài tập 2 
- HS2: Làm bài 3 
- HS theo dõi
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm bài toán.
+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần chính là số kẹo...
- 1 em lên bảng trình bày bài giải.
 Giải
 Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4(cái)
 Đ/S: 4 cái kẹo 
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp làm vào vở, 4HS lên bảng làm.
- Một học sinh đọc bài toán. 
Giải
 Số mét vải xanh cửa hàng bán là :
 40 : 5 = 8 ( m )
 Đ/S: 8 m 
-Vài học sinh nhắc cách tìm.
___________________________________
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNHVÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 Học sinh biết gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
 Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
II Giáo viên chuẩn bị:
 Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ
 2. Giới thiệu bài
 Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
 Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng, đặt câu hỏi định hướng quan sát để rút ra nhận xét.
 Gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài, chiều rộng của lá cờ, kích thước ngôi sao.
 Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu 
 Bước1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh. Giấy thủ công hình vuông cạnh 8ô. Giáo viên sử dụng hình vừa gấp xong, tất cả các góc phải có chung đỉnh là điểm 0 và tất cả các mép gấp xuất phát từ điểm 0 phải trùng khít nhau.
 Bước2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh theo đường kẻ.
 Bước3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. Lá cờ đỏ có chiều dài 21ô, chiều rộng 14ô để làm lá cờ.
Củng cố - dặn dò
Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn thành sản phẩm để tiết sau chấm
Hai học sinh nhắc lại thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh. Giáo viên và học sinh quan sát nhận xét. Giáo viên hướng dẫn lại. Tổ chức học sinh tập gấp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_5_tran_thi_mai.doc