Kế hoạch bài dạy buổi 1 Lớp 3 - Tuần 06 - Nguyễn Thị Phương

Kế hoạch bài dạy buổi 1 Lớp 3 - Tuần 06 - Nguyễn Thị Phương

CHÍNH TẢ:

TIẾT 11 : ( NGHE – VIẾT ): BÀI TẬP LÀM VĂN

I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng nghe viết chính tả :

- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo ( BT2).

- Làm đúng bài tập 3 a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp, bảng phụ viết nội dung bài tập 2 BT 3a

 

doc 24 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 260Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy buổi 1 Lớp 3 - Tuần 06 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Ngày lập kế hoạch 22, 23 /9/2012
Ngày thực hiện kế hoạch:
Từ ngày 01- 05/10 / 2012
Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết 26 : Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
+ Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
+ Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
+ Giáo dục HS say mê học tập.
II. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC: 
-1 HS làm BT 1 , 1 HS làm BT 2 (Tiết 5) 
- GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới: 
- Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1 : Bài tập 
a. Bài 1 :Yêu cầu HS tìm đúng các phần bằng nhau của một số trong bài tập .
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT 
- Tổ chức cho hs làm bài, chữa bài
b. Bài 2: Yêu cầu giải được bài toán 
Có lời văn liên quan đến tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải
- GV theo dõi HS làm 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
c. Bài 4: Yêu cầu nhận dạng được hình và nhận biết đúng giá trị của 
-> GV nhận xét , sửa sai cho HS 
2. Củng cố dặn dò : 
- Nêu nội dung bài vừa ôn?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu cách thực hiện – HS làm vở nháp
của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm ) 
của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg ) 
 của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l ) 
của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m ) 
của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) .
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS phân tích bài toán – nêu cách giải 
- HS giải vào vở + 1 HS lên bảng làm 
-> Lớp nhận xét 
Giải :
Vân tặng bạn số bông hoa là :
30 : 6 = 5 ( bông )
Đáp số : 5 bông hoa 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát – trả lời miệng 
Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4 
Tập đọc – Kể chuyện :
Bài tập làm văn
I. Mục tiêu: 
* Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật : “tôi ” với lời người mẹ .
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói( trả lời được các CH trong SGK).
* Kể chuyện :
- Biết sắp xếp lại các tranh( SGK) theo đúng thứ tự trong câu chuyện .
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
*Các KNS cơ bản được giáo dục: - Tự nhận thức , xác định giá trị cá nhân.
 - Ra quyết định.
 - Đảm nhận trách nhiệm.
* Các phương pháp: - Trải nghiệm.
 - Trình bày ý kiến cá nhân.
 - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học :
Tập đọc
A. KTBC : 
- 2 HS đọc lại bài : Cuộc họp chữ viết . Sau đó trả lời câu hỏi trong đoạn đọc
- HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. GTB: Ghi đầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc diễn cảm toàn bài : 
- GV hướng dẫn HS cách đọc 
b. GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc nối từng đoạn trước lớp 
+ GV viết bảng : Liu - xi – a , Cô - li – a
+ GV nói cách chia đoạn .
- GV HD HS đọc đúng 1 số câu hỏi 
( bảng phụ ) 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Tổ chức cho hs thi đọc
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Tìm hiểu bài :
- Nhân vật " tôi " trong truyện này tên là gì ? 
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ? 
- Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn ? 
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra ? 
- Vì sao khi mẹ bảo Cô - li – a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ? 
- Vì sao sau đó, Cô - li – a vui vẻ làm theo lời mẹ ? 
- Bài đọc giúp em điều gì? 
4. Luyện đọc lại. 
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 
- Tổ chức cho hs luyện đọc
-> GV nhận xét ghi điểm 
- HS chú ý nghe 
- Hs theo dõi, đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Hs luyện đọc từ khó.
- Hai HS đọc lại 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- HS giải nghĩa từ mới 
- HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4 
- 3 nhóm thi đọc 
- 1 hs đọc cả bài 
- Lớp bình chọn bạn đọc hay 
* Lớp đọc thầm đoạn 1+2 
 - Cô - li – a 
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ 
- Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô - li – a học .
* Lớp đọc thầm đoạn 3 .
- Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ 
* Lớp đọc thầm đoạn 4 .
- Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo 
- Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài TLV. 
- Lời nói phải đi đôi với việc làn. 
- HS chú ý nghe. 
- 1 vài HS đọc diễn cảm 
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn 
- > Lớp nhận xét bình chọn 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện " bài tập làm văn ". Sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện. 
2. HD kể chuyện: 
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện .
- GV nêu yêu cầu 
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm những HS còn lúng túng 
- GV gọi HS phát biểu 
- GVnx chốt lại lời giải đúng l : 3- 4 – 2- 1 .
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời
của em 
- GV nhắc HS : BT chỉ yêu cầu em chọn 
Kể 1 đoạn của câu chuyện
- Gọi hs khá kể mẫu
- Tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm
- Tổ chức cho hs kể chuyện thi
-> GV nhận xét ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò : 
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
- Về nhà tập kể lại cho người thân nghe 
Chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
- HS theo dõi
- HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh dấu 
- HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh 
2-3 HS phát biểu – lớp nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu 
-> HS chú ý nghe 
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 và 3 
- Từng cặp HS tập kể 
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện 
-> Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất 
- Hs nêu cảm nhận của mình
Thể dục: 
 Tiết 11: Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp 
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1-4 hàng dọc.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật.
- Bước đầu biết cách di chuyển hướng phải, trái.
- Chơi trò chơi : " mèo đuổi chuột " . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật 
II. Địa điểm phương tiện: 
- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập .
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu: 
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
+Khởi động:
- Lớp trưởng điều khiển các bạn khởi động đứng tại chỗ hát và giậm chân tại chỗ .
B. Phần cơ bản: 
1. ÔN tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc 
- Lớp trưởng hô cho các bạn tập đi 
-> GV quan sát, sửa cho HS 
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật
- Lớp trưởng điều khiển 
- GV quan sát sửa sai cho HS 
3. Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi 
- HS chơi trò chơi 
C. Phần kết thúc : 
- Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát 
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV giao bài tập về nhà
5- 6'
20 – 22 '
5 - 7'
5 - 7'
5' -7'
4' - 6'
- ĐHTH : 
 x x x x x
 x x x x x
- ĐH KĐ :
 x x x x x x
 x x x x x x
- ĐHTL : ( hàng dọc ) 
 x x x x x x
 x x x x x x 
- HS chơi trò chơi 
- ĐHXL : 
x x x x x x
 x x x x x x
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012
Toán: 
Tiết 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
+ Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
+ Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
II. Các hoạt động dạy học: 
A. KTBC: 
- 2 HS lên bảng làm 2 phép tính 
-> GV + HS nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới: 
1. HĐ 1 : HD thực hiện phép chia 96 : 3 
* Yêu cầu HS biết được cách chia 
- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng 
+ Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? 
+ Ai thực hiện được phép chia này ? 
- GV hướng dẫn : 
+ Đặt tính : 96 3 
+ Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3 
 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 
 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 
 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 
Vậy 96 : 3 = 32 
2. Hoạt động 2 : Thực hành 
a. Bài 1: * Củng cố kĩ năng thực hành chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . 
- GV yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
b. Bài 2a : * Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- GV HD HS làm vào vở nháp
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần làm bài
c. Bài 3 : * Củng cố cách tìm một phần mấy của một số thông qua bài toán có lời văn .
- GV HD học sinh làm vào vở 
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại cách chia vừa học ? 
* Về nhà học bài cuẩn bị bài sau 
- Hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào nháp
- HS 1 : Tìm của 12cm
 - HS 2 : Tìm của 24m 
- HS quan sát 
-> Là phép chia số có 2 chữ số ( 96 ) cho số có một chữ số ( 3 ) 
- HS xung phong thực hiện
- HS làm vào nháp 
- HS chú ý quan sát 
- 3 HS nêu lại cách chia và nêu miệng 
96 : 3 = 32 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hiện vào bảng con 
 48 4 84 2 66 6
 4 12 8 42 6 11
 08 0 4 06
 8 4 6
 0 0 0
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hiện vào vở nháp
a. của 96 kg là : 69 : 3 = 23 ( kg ) 
 của 36 m là : 36 : 3 = 12 ( m ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách giải – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng giải -> cả lớp nhận xét 
Giải 
 Mẹ biếu bà số quả cam là : 
 36 : 3 = 12 ( quả ) 
Đáp số : 12 quả cam
- 1 HS nêu
Chính tả: 
Tiết 11 : ( nghe – viết ): Bài tập làm văn 
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng nghe viết chính tả :
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo ( BT2).
- Làm đúng bài tập 3 a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp, bảng phụ viết nội dung bài tập 2 BT 3a 
III. Các hoạt động dạy học: 
A. KTBC : 	 
-> GV + HS nhận xét 
B. Bài mới: 	
1. GTB : ghi đầu bài .
2. HD HS viết chính tả 
a. HD HS chuẩn bị . 
- GV đọc đoạn viết 
- Gọi hs đọc lại
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả 
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào ? 
- Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : làm văn, Cô - li – a , lúng túng, ngạc nhiên 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài : 
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài 
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập :
a. bài 2:Chọn chữ có vần eo/oeo điền vào chỗ chấm
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng; 
 a. Khoeo chân. 
 b. Người lẻo khoẻo 
 c. Ngoéo tay 
b. Bài 3a: Điền s/x
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
-> GV nhận xét kết luận  ... m bài cá nhân
- 1 số HS trình bày trước lớp 
Chính tả:
Tiết 12 : (nghe – viết)
Nhớ lại buổi đầu đi học - Phân biệt eo/ oeo ; s / x ; ươn / ương 
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo( BT1).
- Làm đúng bài tập 3 a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần BT2 
- Bảng quay làm BT3 .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	
- GV đọc : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao 
-> Lớp viết vở nháp.
B. Bài mới: 
1. GTB : Ghi đầu bài 
2. HD nghe – viết :
a. HD HS chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả 
- Gọi hs đọc lại
+Tìm những từ nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
- Luyện viết tiếng khó 
+ GV đọc : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng 
b. GV đọc : 
- GV quan sát, sửa và hướng dẫn cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HS làm bài tập :
a. Bài 2 : Điền eo/oeo
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Nhà nghèo, đường ngoằn ngèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu .
b. Bài 3a : Tìm từ bắt đầu bằng s/x
- Tổ chức cho hs làm bài, chữa bài
-> GV nhận xét 
a. Siêng năng ; xa xiết 
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Hs theo dõi
- Hs đọc thầm theo
- 2 hs đọc
- Đứng nép bên người thân, chỉ dám dừng bước nhẹ
- Hs viết vào vào vở nháp
- Hs viết bài vào vở
- Hs đổi vở chữa bài
- 1 hs đọc đề bài
- Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm bảng, lớp làm vào nháp 
- Cả lớp nhận xét 
Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012
Toán :
Tiết 30 :Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Xác định được phép chia hết, chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	
-2 HS lên bảng làm phép tính 
 19	 3 và 29 6 
B. Bài mới: 
- Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1 : Bài tập 
 Bài 1 : Củng cố về cách đặt tính và kỹ năng thực hành chia .
-> GV nhận xét sau mỗi lần kiểm tra vở nháp 
Bài 2: Cột 1 ,2 , 4.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-> GV nhận xét 
Bài 3: Củng cố về phép chia hết thông qua bài toán có lời văn 
- GV HD HS phân tích và giải vào vở 
-> GV nhận xét 
. Bài 4 : Củng cố phép chia hết, phép chia có dư .
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? làm cột 3 bài 2 vào buổi 2
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
- Hs theo dõi
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hiện vào vở nháp 
 17 2 35 4 42 5 58 6
 16 8 32 8 40 8 54 9
 1 3 2 4 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp 
 24 6 32 5 34 6
 24 4 30 6 30 5
 0 2 4 
-> Lớp nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán – giải vào vở 
- HS đọc bài của mình , lớp nhận xét 
 Bài giải :
 Lớp học đó có số HS giỏi là :
 27 : 3 = 9 ( HS ) 
 Đáp số : 9 học sinh 
- Cả lớp nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng bút khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : B
- 1 HS nêu cách chia phép chia có dư
Thể dục : 
 	Tiết 10: Đi chuyển hướng phải trái 
- Trò chơi : Mèo đuổi chuột 
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1-4 hàng dọc.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật.
- Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải, trái.
- Chơi trò chơi : " mèo đuổi chuột " . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật 
II. Địa điểm phương tiện: 
- Địa điểm : Sân trường , dọn vệ sinh sạch sẽ 
- Phương tiện : còi, kẻ vạch, dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu: 
 5 – 6' 
ĐHTT: 
1. Nhận lớp : 
 x x x x x
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
 x x x x x
- GV nhận lớp, nêu nhiệm vụ giờ học
2. Khởi động : 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
ĐHTL : 
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . Trò chơi kéo cưa lừa sẻ 
 x x x x 
 x x x 
B. Phần cơ bản: 
 20– 25' 
ĐHTL : 
1. Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng 
x x x x x
x x x x x
- HS tập theo tổ , tổ trưởng điều khiển 
-> GV quan sát sửa sai 
2. Học đi chuyển hướng phải, trái : 
- GV nêu tên, làm mẫu và giới thiệu : Lúc đầu đi chậm sau đó tốc độ tăng dần, người trước cách người sau 2 m 
- HS thực hành đi : Ôn đi theo đường thẳng rồi mới chuyển hướng 
-> GV quan sát uốn nắn 
3. Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột 
- GV nhắc lại cách chơi và luật chơi 
ĐHTC : 
C. Phần kết thúc:
 5'
ĐHXL:
- Thả lỏng, đi chậm vỗ tay và hát 
 x x x x x
- GV cùng HS hệ thống lại bài 
 x x x x x
- GV giao bài tập về nhà 
Tập làm văn: 
Tiết 6: Kể lại buổi đầu em đi học 
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu ).
II.GD kỹ năng sống:
* Các kỹ năng sống cơ bản:
- Giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực.
*Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
-Thảo luận nhóm.
-Trình bày 1 phút.
- Viết tích cực
III. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập 
IV. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 
- Để tổ chức tốt cuộc họp cần chú ý điều gì ?
- Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ?
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài .
a. Bài tập 1 : 
- GV nêu yêu cầu ; cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể bằng lời chân thật, có cái riêng.
- GV gợi ý : Cần nói rõ buổi đầu em đi học là buổi sáng hay buổi chiều, thời tiết nào? ai dẫn em đến trường, lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? buổi đầu kết thúc thế nào ? cảm xúc của em về buổi học đó
- Gọi hs khá kể mẫu
- Tổ chức cho hs kể theo cặp
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
-> Gv nhận xét ghi điểm 
b. Bài tập 2 : 
- GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . Viết từ 5-7 câu 
hoặc nhiều hơn 7 câu 
-> GV nhận xét – ghi điểm 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
- HS theo dõi
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS khá giỏi kể mẫu 
- HS kể theo cặp 
- 3 – 4 HS thi kể 
- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập 2 
- HS chú ý nghe .
- HS viết bài vào vở 
- 5-7 em đọc bài làm 
-> Lớp nhận xét 
- 1 HS 
Thủ công : (Tiết 6)
 Gấp, cắt, dán, ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng ( T 2 )
I. Mục tiêu: 
- HS biết gấp , cắt, dán ngôi sao năm cánh .
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công 
- Giấy thủ công màu đỏ , vàng, giấy nháp, kéo, hồ dán 
- Tranh qui trình gấp , cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng 
III. Các hoạt động dạy học: 
A.Bài cũ:
- Nêu quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Thực hành
- Nhắc lại quy trình thực hiện?
- Tổ chức cho hs thực hành
- Gv theo dõi, HD thêm cho hs yếu
3.Đánh giá sản phẩm
- Yêu cầu hs trưng bày sản phẩm
- Gọi hs đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở sgk
- Gv cùng đại diện hs đánh giá 
*Dặn dò:
- Đánh giá tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS nêu
- 3 -> 4 hs nhắc lại
- HD thực hành 20 -> 22 phút, hoàn thành sản phẩm
- Hs trưng bày sản phẩm theo tổ
- 1 hs đọc
- Đại diện hs đánh giá, bình chọn bài đẹp nhất
 Tự nhiên xã HộI : 
Tiết 12: Cơ quan thần kinh 
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết :
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- GD HS say mê học tập.
III. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ
- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
- Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cuả cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải uống đủ nước?
B.Bài mới
- Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1 : Quan sát .
* Mục tiêu : Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- GV chia nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi gợi ý 
- Chỉ và nói tên cơ quan thần kinh trên sơ đồ ? 
- Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ ? cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống? 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
+ GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng 
+ GV gọi HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh, nói rõ đâu là não, tuỷ sống, dây thần kinh ? 
-> GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể 
+ GV gọi HS rút ra kết luận 
-> GV kết luận : Cơ quan thần kinh gồm có bộ não, ( nằm trong hộp sọ ) tuỷ sống nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh 
2. Hoạt động 2 : 
* Mục tiêu : Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Chơi trò chơi .
- GV cho cả lớp chơi trò chơi : Con thỏ, ăn cỏ, uống nước , chui vào hang .
+ GV hỏi : Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ? 
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục bạn cần biết 
( Trang 27 ) và trả lời câu hỏi
- Não và tuỷ sống có vai trò gì ? 
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ? 
- Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan của thần kinh bị hỏng ? 
+Bước 3 : làm việc cả lớp 
* GV kết luận nội dung trên
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau 
- 3 hs nêu
- Hs theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở H1 và H2 
- HS các nhóm chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi 
- Nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vào vị trí của bộ não, tuỷ sống, trên cơ thể mình hoặc cơ thể của bạn .
- HS quan sát 
- Vài HS lên chỉ và nêu 
- HS chú ý nghe 
- HS chơi trò chơi 
- Thính giác, thị giác
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc và trả lời câu hỏi 
- Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể 
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống . Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan .
- Cơ thể sẽ không hoạt động đượcnão bộ sẽ bị tệ liệt
- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo luận( mỗi nhóm 1 câu hỏi) nhóm khác nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_buoi_1_lop_3_tuan_06_nguyen_thi_phuong.doc