TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
*KNS : Đảm nhận trách nhiệm .
Tuần 5 Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012 Tập đọc – Kể chuyện Người lính dũng cảm I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. *KNS : Đảm nhận trách nhiệm . II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc 1. Bài cũ:5’ HS đọc bài Ông ngoại và TLCH: Bài văn ca ngợi điều gì? 2. Dạy bài mới:30’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài – HS theo dõi. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. + Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài. GV h/dẫn HS đặt câu với từ: thủ lĩnh, quả quyết. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + Bốn nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn. + Một HS đọc lại toàn truyện. Tiết 2 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 10’ - Một HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi: Các bạn nhỏ chơi trò chơi gì? ở đâu? - Một HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi: + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? + Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì? (sau khi HS trả lời, GV nói thêm việc leo rào của các bạn làm giập cả hoa trong vườn trường gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. Vậy nên các em phải có ý thức bảo vệ cây và hoa trong vườn trường). - Một HS đọc đoạn 3 – Cả lớp đọc thầm, trao đổi: + Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ "run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? - Một HS đọc đoạn 4 - Cả lớp đọc thầm. + Phản ứng của chú lính nhỏ như thế nào khi nghe lệnh "Về thôi!"của viên tướng? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? + Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao? + Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và dám sữa lỗi như bạn nhỏ không? - HS phát biểu, GV chốt lại. Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 5’ - GV đọc mẫu 1 đoạn hướng dẫn HS đọc ở các đoạn. - HS đọc theo nhóm - Sau đó mời 2 nhóm HS thi theo cách phân vai. Kể chuyện :18’ Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ Dựa theo tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện Người lính dũng cảm, HS kể lại từng đoạn câu chuyện (HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện). Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện - HS quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. Mỗi nhóm 4 HS tập kể. - 4 HS của 4 nhóm tiếp nối nhau kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Bình chọn người kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV hỏi: Qua câu chuyện này, các em hiểu được điều gì? - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. Toán nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. - Các bài tập cần làm: Bài1 (cột 1,2,4) Bài 2,3. Dành cho HS khá, giỏi:Bài1(cột 3). II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ:5’ Gọi 2 HS lên đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở nháp: 12 x 4 13 x 3 21 x 3 24 x 2 2. Dạy bài mới:25’ Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - GV nêu phép tính: 26 x 3 = ? 26 * 3 nhân 6 bằng 18, - HD cách nhân từ trái sang phải. x viết 8, nhớ 1. - HS nêu lại cách nhân. 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 78 thêm 1 bằng 7, viết 7. - Giới thiệu phép nhân 56 x 6 =? (tương tự các bước trên) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. GV ghi một số phép tính rồi cho HS nêu cách tính. - HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài: Bài tập y/c chúng ta làm gì? GVvẽ sơ đồ và HD. - HS nêu cách làm và làm bài. Bài giải Độ dài của 2 cuộn vải là: 35 x 2 = 70 ( m ) Đáp số: 70 mét. Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài: Tìm x: 2 HS nêu cách giải. GV ghi bảng. a ) x : 6 = 12 b ) x : 4 =23 ( HS nêu cách tìm SBC chưa biết). - Học sinh làm bài vào vở. - GV chấm một số bài cho HS – Nêu nhận xét. 3. Cũng cố , dặn dò:5’ - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. - Dặn HS về ôn lại phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Đạo đức Tự làm lấy việc của mình (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. - HS khá giỏi: Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. *KNS : Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của mình. II. Tài liệu và phương tiện: VBT Đạo đức. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’ - Thế nào là giữ lời hứa? - Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 25’ Hoạt động 1: Xử lí tình huống ở bài 1 trong VBT. - GV nêu tình huống sau cho HS tìm cách giải quyết. : Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy, An đưa bài giải sẵn cho Đại chép. - Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? - HS nêu cách giải quyết, thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng. - GV kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Cho HS nêu yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm 4 về nội dung và hoàn thành bài tập. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV kết luận chung. Hoạt động 3: Xử lí tình huống ở bài 3 trong VBT - GV nêu tình huống cho HS tìm cách giải quyết. - HS nêu cách giải quyết, thảo luận phân tích. - GV KL: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. C. Hướng dẫn thực hành: 5’ - Thực hiện tự làm lấy những công việc hằng ngày của mình ở trường , ở nhà. - Sưu tầm chuẩn bị cho tiết 2. Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012 Âm nhạc Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. - Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2(a,b)Bài 3,4. Dành cho HS khá ,giỏi : Bài 2( c).Bài 5. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’. - 2HS lên bảng thực hiện: (Đặt tính) 25 x 6 24 x 5 - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 25’ Ôn tập về phép cộng và phép trừ các số có 3 chữ số Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. HS lần lượt nêu cách nhân và kết quả. 49 27 57 18 64 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3 Bài 2: - Cột c (Dành cho HS khá, giỏi). Gọi HS nêu yêu cầu và một phép tính. - HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - Các HS khác tự làm bài, sau đó chữa bài làm ở trên bảng. Khi chữa bài, cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính. a) 38 x 2 53 x 4 c ) 84 x 3 27 x 6 45 x 5 32 x4 Bài 3: - Yêu cầu HS nêu: Mỗi ngày có bao nhiêu giờ? - GV gợi ý: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS tự tóm tắt và giải. Gọi HS lên bảng chữa bài. Giải 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144( giờ) Đáp số: 144 giờ Bài 4: HS tự nêu nhiệm vụ rồi làm bài và chữa bài. GV sử dụng mô hình đồng hồ gọi 3 HS lên bảng quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ : a) 3 giờ 10 phút: b) 8 giờ 20 phút: c) 6 giờ 45 phút: d)11 giờ 35 phút: Bài 5 (Dành cho HS khá giỏi): Tổ chức trò chơi: Nêu nhanh 2 phép nhân có kết quả bằng nhau. - Thi đua nêu nhanh 2 phép nhân có kết quả bằng nhau? - Tổ chức cho các dãy thi với nhau. ( sử dụng bài tập 5). - Ví dụ: 4 x 6 = 6 x 4 = 24 5 x 6 = 6 x 5 = 30 * GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Luyện từ và câu Cô Mĩ Hoa dạy Tự nhiên và xã hội Phòng bệnh tim mạch I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. *KNS : Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhiệm trách nhiệm với bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’: - Nêu các hoạt động có lợi cho tim mạch. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 25’ Hoạt động 1: Động não GV yêu cầu mỗi em kể 1 bệnh về tim mạch mà em biết. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em - HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK và đọc các lời hỏi đáp của nhân vật trong hình vẽ. - Các nhóm thảo luận: + ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? - Các nhóm tập đóng vai bác sĩ và HS. GV yêu cầu các nhóm lên đóng vai trước lớp - Cả lớp theo dõi và nhận xét nhóm nào đóng tốt. - GV kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Làm việc nhóm 2: Quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 chỉ từng hình và nói về nội dung ý nghĩa của việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim. - Gọi từng nhóm trình bày. - GV kết luận: Để phòng bệnh thấp tim cần phải: giữ ấm. - Cho HS liên hệ thực tế. Dặn HS về cần biết đề phòng bệnh tim mạch. C. Củng cố – dặn dò. 5’ - GV hệ thống nội dung, nhận xét tiết học. - Dặn về nhà. Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012 Lớp học môn đặc thù Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012 Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. -Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ Gọi HS đọc bảng nhân 6 và bảng chia 6. - 2 HS lên thực hiện phép tính sau: 11 x 6 + 128 54 : 6 +19 2. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (Tính nhẩm) - Nêu kết quả dựa vào bảng nhân. Qua đó HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Cả lớp làm bài vào vở. a) 6 x 6 =36 6 x 9 = 54 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 b) 24 : 6 = 6 18 : 6 = 3 60 : 6 = 10 6 : 6 = 1 6 x 4 = 24 6 x 3 = 18 6 x 1 ... àm bài vào VBT; Mời 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào vở. - HS nối tiếp điền 9 chữ cái và tên chữ. Cả lớp và GV sửa lại từng chữ và tên chữ cho đúng. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010 Toán bảng chia 6 I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Lập bảng chia 6 - Cho HS thực hành lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy? - HS nêu phép nhân. - GV nêu: các tấm bìa đều có 6 chấm tròn biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - HS viết phép tính tương ứng 6 : 6 = 1; Gọi HS đọc lại. - Các phép tính còn lại lập tương tự. Hoạt động 2: Học thuộc bảng chia 6 Hướng dẫn HS học thuộc: Số chia là 6; số bị chia là dãy số đếm thêm 6. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Củng cố mối quan hệ giữa nhân với chia. - Cả lớp làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. Bài 3: - GV hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán. - HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài. Bài 4 (dành cho HS khá giỏi): HS tự làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng chữa bài. Hoạt động 4: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Luyện từ và câu So sánh I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém. - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4). II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? về người mẹ trong truyện Người mẹ. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài vào nháp. - Gọi 3 HS lên gạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Giúp HS phân biệt 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS viết bài vào VBT. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ để tìm hình ảnh so sánh. - HS làm bài vào nháp, sau đó 1 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, đọc cả mẫu. - GV nhắc HS có thể tìm nhiều từ so sánh thay cho dấu gạch nối. - Gọi 1 HS lên bảng điền nhanh các từ so sánh, đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. HS nhắc lại những nội dung vừa học (so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh). Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010 Chính tả Tập chép: Mùa thu của em I. Yêu cầu cần đạt: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp: hoa lựu, đỏ nắng, lơ đãng, cái xẻng 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài thơ, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nhận xét: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Tên bài viết ở vị trí nào? Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài. b. HS chép bài vào vở. c. Chấm, chữa bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào nháp. - 1 HS lên bảng chữa bài; Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài vào VBT theo lời giải đúng. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh rồi đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK). - HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. II. Đồ dùng dạy - học: Gợi ý về nội dung họp; Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Gọi HS kể lại chuyện Dại gì mà đổi. Đọc bức điện báo gửi gia đình. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập a) GV giúp HS xác định yêu cầu của bài tập - Một HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý nội dung họp. Cả lớp đọc thầm. - GV hỏi: Bài “Cuộc họp của chữ viết” đã cho các em biết: Để tổ chức tốt một cuộc họp, cácem phải chú ý những gì?- HS phát biểu, GV chốt lại. - HS nêu lại trình tự tổ chức cuộc họp. b) Từng tổ làm việc HS ngồi theo đơn vị tổ, chọn nội dung họp do tổ trưởng điều khiển. c) Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp Từng tổ thi tổ chức cuộc họp. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn tổ nào họp có hiệu quả nhất. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 Tự nhiên và xã hội Hoạt động bài tiết nước tiểu I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộphận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - HS khá, giỏi: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Quan sát hình và thảo luận. - GV treo tranh cho HS quan sát; yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu (theo cặp). - GV yêu cầu từng cặp lên chỉ và nói. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . - HS quan sát hình 2 (T23 SGK) và đọc các lời hỏi - đáp của nhân vật trong hình vẽ. - Các nhóm thảo luận tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi mới, ví dụ: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? + Trong nước tiểu có chất gì? + Trước khi ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu? - Các nhóm xung phong đặt câu hỏi chỉ định nhóm khác trả lời. - GV yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét nhóm nào có câu hỏi hay và trả lời tốt. - GV kết luận: Thận có chức năng lọc máu... - Cho HS chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu và hoạt động của cơ quan này. * GV nhận xét giờ học, dặn HS về chuẩn bị bài học sau. Thủ công Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. - Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. II. GV chuẩn bị: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng. - Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng và dụng cụ thủ công. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu và đặt các câu hỏi định hướng. - HS quan sát, nhận xét về màu sắc, kích thước và các bước gấp. - Liên hệ thực tế và nêu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu + Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh. + Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh . + Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ. - GV hướng dẫn HS từng bước. Sau đó gọi 2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. - GV tổ chức cho HS tập gấp. GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và KN thực hành của HS. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6, bảng chia 6. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số - GV nêu bài toán rồi cho HS nêu lại. GV hỏi để HS trả lời: + Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? + Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo? + 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần được mấy cái kẹo? + Nếu cho em 1/4 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? + Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào? - Cho HS tự nêu bài giải của bài toán. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài bàng cách trả lời miệng. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Trình bày cách làm bài giải. - Cả lớp làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Hoạt động tập thể Kiểm điểm cuối tuần I. Yêu cầu cần đạt: HS tự kiểm điểm để nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đó, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần - Các tổ trưởng tự nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn. - HS tự kiểm điểm trước lớp. - GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: không học bài và chuẩn bị bài ở nhà; quên sách, vở, dụng cụ học tập; một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, - Tổ chức bình bầu - xếp loại HS. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới - Phổ biến kế hoạch tuần tới: Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết. - Phát động thi đua giữa các tổ: Phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp, phong trào học tốt, Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới.
Tài liệu đính kèm: