Mĩ thuật:
TẬP NẶN TẠO DÁNG NẶN QUẢ
I. Mục tiêu:
- Hs nhận biết hình khối của một số quả.
- Biết cách nặn vàNặn được một vài quả gần giống với mẫu
II. Đồ dùng dạy học:
• Giáo viên:- Sưu tầm tranh, ảnh các loại quả có hình dáng và màu sắc đẹp.
- Một vài quả thật. Một vài quả nặn mẫu của giáo viên. Sản phẩm nặn của học sinh .
• Học sinh:
- Đất nặn, bảng con.
TUẦN 5 Buổi sáng: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Mĩ thuật: TẬP NẶN TẠO DÁNG NẶN QUẢ I. Mục tiêu: - Hs nhận biết hình khối của một số quả. Biết cách nặn vàNặn được một vài quả gần giống với mẫu II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên:- Sưu tầm tranh, ảnh các loại quả có hình dáng và màu sắc đẹp. - Một vài quả thật. Một vài quả nặn mẫu của giáo viên. Sản phẩm nặn của học sinh . Học sinh: Đất nặn, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp. 1’ 2.Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: 1’ * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: 5’ - Giới thiệu một số loại quả. + Em hãy nêu tên, đặc điểm, hình dáng, màu săc của các loại quả trên? + Nêu sự khác nhau của một các loại quả trên? - Gợi ý cho học sinh chọn quả để nặn * Hoạt động 2: Cách nặn quả: 5’ - GV hướng dẫn cách nặn: Nhào, bóp đất nặn cho dẻo, mềm. Nặn thành khối có hình dáng của quả trước. Nắn gọt dần cho giống mẫu. Sửa hoàn chỉnh và gắn, dính các chi tiết như: cuống, lá, quả... * Lưu ý học sinh: Trong quá trình tạo dáng, cắt, gọt, nắn, sửa hình nếu thấy chưa ưng ý có thể vo, nhào đất làm lại từ đầu. Chọn đất màu thích hợp để nặn quả - Cho HS xem một số bài nặn của học sinh. * Hoạt động 3: Thực hành: 20’ - Yêu cầu HS thực hành16- - Đặt một số quả thật và quả nặn để học sinh tham khảo. - Nhắc học sinh nặn như cách đã hướng dẫn. -Yêu cầu học sinh: + Đặt bảng con dặt trên bàn để nhào nặn đất + Không làm rơi đất, không bôi bẩn lên bàn hay áo quần. + Vừa quan sát mẫu vừa nặn. - Quan sát lớp và hướng dẫn học sinh còn yếu. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 4’ - Chọn một số bài nặn - Gợi ý HS nhận xét, xếp loại bài nặn. - Nhận xét chung tiết học - Khen ngợi những HS có bài nặn đẹp. - Quan sát - HSTL -HSTL - Lắng nghe - Quan sát - Theo dõi GV hướng dẫn trên bảng. - Xem bài nặn - Thực hành -Lắng nghe -Nhận xét, đánh giá, xếp loại bài nặn 4. Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị màu cho bài học sau. - Không được vẽ màu trước vào bài 6. -Lắng nghe và thực hiện ------------------------------------------------------------------------------------------ Tập đọc – Kể chuyện : Người lính dũng cảm I/ Mục tiêu 1/KT,KN : - TĐ : -Đọc đúng rành mạch biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu phẩy , dấu chấm và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi , người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm . ( trả lời các câu hỏi trong SGK ). KC : Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 2/ TĐ : HS khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi * GDKNS : KN đảm nhận trách nhiệm. II/ Chuẩn bị : - GV : Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa . - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ:-Đọc bài “ ông ngoại “ - Nêu nội dung bài đọc ? 2.Bài mới: Hoạt động1: Phần giới thiệu:1-2’ - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài lên bảng . Hoạt động2: Luyện đọc.15-16’ * Đọc mẫu toàn bài . - Giới thiệu về nội dung bức tranh . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu trước lớp - Đọc từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp . -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của truyện. -Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện . Hoạt động3: HD tìm hiểu bài.13-14’ + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ? Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào? + Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ? + Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi? + Phản ứng của chú lính như thế nào ?khi nghe lệnh “ Về thôi ! “ của viên tướng ? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? + Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ? + Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không? Hoạt động4: Luyện đọc lại.7-8’ - Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn hướng dẫn H đọc đúng câu khó trong đoạn. - Cho HS thi đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất . * Hoạt động5:Kể chuyện .23-24’ Giáo viên nêu nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh kể theo tranh - Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện - Gọi 1-2 học sinh khá giỏi kể lại 4 đoạn của câu chuyện . - Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 3.Củng cố dặn dò.1-2’ - Nhận xét tiết học - 3 em lên bảng đọc bài , mỗi em đọc một đoạn . - Lắng nghe GV giới thiệu bài. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Lớp quan sát và khai thác tranh . - Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buốn bã... - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK). - Luyện đọc theo nhóm. - Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài . - Một học sinh đọc lại cả câu truyện + Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường + Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường + Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ . + Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm . - Có thể trả lời theo ý của mình . + Chú nói : Như vậy là hèn , rồi quả quyết bước về phía vườn trường . + Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm .Vì đã dám nhận và sửa lỗi . - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân . - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn. - Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4 - Các nhóm tự phân vai ( Người dẫn chuyện ,người lính nhỏ , thủ lĩnh và thầy giáo ) - nhận xét - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học . - Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện không nhìn sách . - 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện . - HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Học bài và xem trước bài mới . ------------------------------------------------------------------------------------- Toán : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ) I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Học sinh biết : Làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. 2/TĐ : - GD HS yêu thích học môn toán. II/ Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ :3-4’ - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1-2’ Hoạt động2: HD thực hiện phép nhân:12-13’ - Giáo viên ghi bảng : 26 x 3 =? - Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân. - Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính. - Hướng dẫn tính có nhớ như SGK. 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1. x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7. 78 Vậy 26 x 3 = 78 + Hướng dẫn như trên với phép nhân: 54 x 6 = ?. Hoạt động3: Luyện tập.13-14’ Bài 1: HD làm cột 1,2,4 HD- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học . Bài 2 - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3 - Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con. - Nhận xét sửa chữa từng phép tính. 3, Củng cố - Dặn dò:1-2’ - Nhận xét tiết học - Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 3 - Học sinh 2: Làm bài 5 *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân vào nháp. - 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước . - Lớp lắng nghe để nắm được cách thực hiện phép nhân . - Nêu lại cách thực hiện phép nhân . - HS thực hiện như VD1. Bài 1- Nêu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 4 em lên thực hiện mỗi em một cột . - KQ: 48; 88; 55; 99 Bài 2- 2 em đọc bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở . - 1HS lên bảng giải: Bài 3- 1HS luyện tập bài (Tìm x) ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Toán : Luyện tập I. Mục tiêu : 1/KT,KN: - Biết nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số( có nhơ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút 2/ TĐ : Có thái độ nghiêm túc khi xem đồng hồ II. Chuẩn bị : - Đồng hồ để bàn . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ - Gọi học sinh lên bảng - Nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài. 1-2’ Hoạt động2: Luyện tập.27-28’ Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập -HD hs làm bài - Gọi HS nêu kết quả và cách tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 (Cột a,b) Yêu cầu nêu yêu cầu bài - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán . - H/dẫn HS phân tích bài toán rồi cho HS tự giải vào vở. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . - Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá. Bài 4 : - Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng. - Yêu cầu học sinh lên thực hiện trước lớp - Giáo viên nhận xét bài làm của hs 3. Củng cố - Dặn dò.`-2’ *Nhận xét đánh giá tiết học -Học sinh 1 : làm bài 3 -Học sinh 2 : làm bài 4 . *Lớp theo dõi giới thiệu bài Bài 1 - Một em nêu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh nêu kết quả và cách tính. - kq 98 ; 108 ... Bài 2 - Nêu yêu cầu bài . - Cả lớp làm bài trên bảng con. - KQ đúng: 76; 164 ; 212 ; 225; Bài 3 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - 1 học sinh lên bảng thực hiện . - Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng lớp Bài 4 - Nêu đề bài . - Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ. Một em lên thực hiện cho cả lớp quan sát . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học ----------------------------------------------------------------------------------- Chính tả: (nghe- viết ) Người lính dũng cảm I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hìmh thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT ( 2 b) - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT 3 ). 2/TĐ : Có ý thức luyện viết chữ đẹp II/ Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi bài tập 2b - HS: SGK, vở BT , đồ dù ... NƯỚC TIỂU. I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng - Giải thích tại sao hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 22, 23 phóng to - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu III/ Hoạt động dạy học: 1. ổn định T.C: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS Hoạt động của GV - 2 HS tr¶ lêi: + Nguyªn nh©n: Do viªm häng, viªm a-mi-®an kÐo dµi hoÆc viªm khíp cÊp kh«ng ®îc ch÷a trÞ kÞp thêi + C¸ch ®Ò phßng: Gi÷ Êm c¬ thÓ, ¨n uèng ®ñ chÊt, gi÷ vÖ sinh c¸ nh©n - Nªu nguyªn nh©n vµ c¸ch ®Ò phßng bÖnh tim m¹ch - Gäi 2 HS tr¶ lêi - NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên cơ quan cơ chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài, cơ quan có chức năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể. Sau đó giới thiệu cơ quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểtie - GV ghi đầu bài b) Nội dung: * Các bộ phận và chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu - 2 HS cùng thảo luận và chỉ cho nhau biết - 2, 3 HS lên bảng chỉ và kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu: +Thận + Hai ống dẫn nước tiểu + Bóng đái, ống đái - HS khác nhận xét, bổ sung - HS quan sát hình và trả lời các bạn trong hình 2 trang 23, SGK - Lớp chia thành nhóm 4 - Nhận yêu cầu của GV - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. VD: - Nước tiểu được tạo thành ở đâu? - Trong nước tiểu có chất gì? - Nước tiểu đước đưa xuống bóng đái bằng đường nào?..... - HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định nhóm khác trả lời. Ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và tiếp tục chỉ định bạn khác.... - Bổ sung, nhận xét - Chức năng của thận: + Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu + ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu từ thận xuống bóng đái + Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu + ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Yêu cầu HS cùng quan sát hình 1 và chỉ đâu là ống xn nước tiểu - GV treo cơ quan bài tiết nước tieer phóng to lên bảng và yêu cầu vài HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu - GVKL: Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu...... - Yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 - Cho HS làm việc theo nhóm - Nêu yêu cầu của nhiệm vụ - GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em nhắc lại những câu hỏi được ghi trong hình 2 hoặc tự nghĩ ra những câu hỏi mới - Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp - GV khuyến khích HS có cùng nội dung khác nhau có thể đặt câu hỏi khác nhau. Tuyên dương nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận GV chốt lại 4. Củng cố, dặn dò: - GV gọi 1 số HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu, vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Thể dục Bài 9 : Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi " Thi xếp hàng ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : Còi, kẻ sân, vạch, dụng cụ tập vượt chướng ngại vật thấp... III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc Thời lượng 3 - 5 ' 17 - 20 ' 3 - 5 ' Hoạt động của thầy + GV nhận lớp, phổ biến ND, YC giờ học - GV điều khiển lớp + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái - Lần đầu GV hô cho lớp tập, lần sau lớp trưởng hô cho lớp tập - GV uốn nắn, nhắc nhở các em thực hiện tốt + Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp + Trò chơi thi xếp hàng - GV nhắc HS chú ý đảm bảo trật tự, phòng tránh chấn thương + GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - Về nhà ôn đi vượt chướng ngại vật thấp Hoạt động của trò + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - Chơi trò chơi : Có chúng em - Chạy chậm theo vòng tròn rộng - HS tập - HS thực hiện theo hàng ngang sau đó mới tập theo hàng dọc - HS chơi trò chơi - Đi thường theo nhịp và hát Chính tả: (Tập chép) MÙA THU CỦA EM I- Mục tiêu: * Giúp HS rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác bài thơ , củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ - Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn. - Rèn cho HS tính cẩn thận , có ý thức viết đẹp. II-Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bút dạ III- Các hoạt động dạy -học: ND Hoạt động 1: Ôn bài cũ Hoạt động 2: Hướngdẫn HS viết chính tả: HĐ của trò -HS viết vào bảng con loay hoay , gió xoáy, tí toáy -2 HS đọc lại bài viết -HS hoạt động cá nhân -trả lời -NX: - HS luyện viết bảng con - xanh cốm mới ,vàng hoa cúc ,nghìn con mắt -HS nhìn bảng viết vào vở. Hỗ trợ của GV - GV đọc cho HS viết từ. -GV nhận xét -đánh giá. -GV đọc mẫu bài viết. -GV đặt câu hỏi như trong SGK - Bài viết trình bày theo thể thơ gì ? Nêu cách trình bày bài thơ - GV đọc những từ khó : - GV nhận xét-đánh giá. - GV hướng dẫn cách viết - GV thu của 5 em chấm -chữa Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT chính tả: Hoạt động 4: Củng cố -dặn dò: *Bài 2 -HS làm vào vở nháp ,2 HS làm trên bảng phụ. - oam , ngoạm ,nhoàm - Bài 3(pa) HS làm vào nháp- 2 HS làm trên bảng phụ. *a.nắm ,lắm ,gạo nếp - HS đặt câu với từ :gạo nếp - GV chữa -NX - Củng cố cách phân biệt vần - GV hướng dẫn -GV cùng HS chữa -NX *Củng cố cách phân biệt âm l /n -Hệ thống bài học ,về ôn bài cũ chuẩn bị bài mới Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn: Tập tổ chức cuộc họp ( Bài này không dạy) Công văn số: 5842/BGD ĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Toán : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : -Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Vận dụng được để giải bài toán có lời văn . 2/TĐ : Yêu thích học môn toán. II/ Chuẩn bị : : - GV: 12 cái kẹo , 12 que tính - HS: SGK, vở BT toán , đồ dùng học tập cá nhân III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ :3-4’ - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài:1-2’ Hoạt động2: HD học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số : 8-9’ - Giáo viên nêu bài toán như sách giáo khoa + Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo ? - Giáo viên vẽ sơ đồ để minh hoạ. - Yêu cầu 1HS lên thực hiện chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 HS khác lên bảng giải. + Giáo viên hỏi thêm : Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? Hoạt động3:Thực hành.17-18’ Bài 1: HD HS làm bài - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả . - Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - Gọi 1HS lên bảng làm bài. 3. Củng cố - Dặn dò:1-2’. + Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm thế nào? - Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2 - Học sinh 2: Làm bài 3 *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - HS quan sát sơ đồ minh họa và nêu : - HS nêu bài toán + Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau ,mỗi phần chính là số kẹo cần tìm . - 1HS lên chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, cả lớp cùng quan sát. - 1 em lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung. +Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau mỗi phần chính là số kẹo cần tìm . Bài 1: -Một em nêu đề bài . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột (tìm 1 phần bằng nhau của 8 , 35 , 24 , 54) Bài 2: - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở -Vài học sinh nhắc cách tìm... -Về nhà học bài vàĩem lại các BT đã làm. Thể dục Bài 10 : Trò chơi : Mèo đuổi chuột I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học trò chơi : Mèo đuổi chuột. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : Còi, kẻ sân, vạch, dụng cụ tập vượt chướng ngại vật thấp... III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc Thời lượng 3 - 5 ' 22 - 24 ' 3 - 4 ' Hoạt động của thầy + GV nhận lớp phổ biến ND, YC giờ học - GV điều khiển lớp + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - Ôn đi vượt chướng ngại vật - Học trò chơi : Mèo đuổi chuột - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi - GV giám sát nhắc nhở các em không được ngáng chân ngáng tay cản trở đường đi của bạn + GV cùng HS hệ thống bài học - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn đi đều và vượt chướng ngại vật Hoạt động của trò + Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Chơi trò chơi Qua đường lội + HS tập theo tổ - Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc, HS xoay khớp cổ chân rồi mới đi - HS học thuộc vần điệu - HS chơi thử 1, 2 lần - HS chơi trò chơi + Đứng vỗ tay và hát Đạo đức Bài 3: Tự làm lấy việc của mình I. MỤC TIÊU: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - HS biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường, .... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Vở bài tập Đạo đức 3. 2. Tranh minh hoạ tình huống (hoạt động 1 ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Xử lý tình huống - GV nêu tình huống - BT1. - GV kết luận: trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy công việc của mình. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. Hoạt động 3: Xử lý tình huống. - GV nêu tình huống cho HS xử lý - Đọc BT3 - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng. - HS làm BT2. - HS suy nghĩ cách giải quyết. - Một vài em nêu cách xử lý của mình
Tài liệu đính kèm: