Giáo án lớp 3 - Tuần 5 - Trường tiểu học Hoài Phú

Giáo án lớp 3 - Tuần 5 - Trường tiểu học Hoài Phú

Tập đọc:

 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hổng, buồn bã. -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:

 -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:nứa tép, ơ quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.

 -Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

 B-Kể chuyện:

 1-Rèn kỹ năng nói: -Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK, kể lại được câu chuyện.

 2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

 -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 5 - Trường tiểu học Hoài Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2/19/9/2011
1
Tập đọc
Người lính dũng cảm
2
Kể chuyện
Người lính dũng cảm
3
Âm nhạc
GVBM lên lớp
4
Thể dục
GVBM lên lớp
5
Toán 
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
3/20/9/2011
1
Toán 
Luyện tập
2
Chính tả
Nghe viết: Người lính dũng cảm
3
Đạo đức
Tự làm lấy việc của mình
4
Anh văn
GVBM lên lớp
5
TN-XH
Phòng bện tim mạch
4/21/9/2011
1
Anh văn
GVBM lên lớp
2
Tập đọc
Cuộc họp của chữ viết
3
Toán 
Bảng chia 6
4
LTVC
So sánh
5
HĐTT
5/22/9/2011
1
Toán
Luyện tạp
2
Chính tả
Nghe viết: Mùa thu của em
3
TN-XH
Hoạt động bài tiết nước tiểu
4
Thủ công
Gấp, cắt, dán ngôi sao vàng năm cánh
5
6/23/9/2011
1
Thể dục
GVBM lên lớp
2
Toán
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
3
Mỹ thuật
GVBM lên lớp
4
T.L Văn
Tập tổ chức cuộc họp
5
Tập viết
Ôn viết chữ hoa C (tt)
6
HĐNGLL
Sơ kết tuần 5
Cái nết đánh chết cái đẹp!
Thứ Hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC(§9): 	 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
①. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 A-Tập đọc:
 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hổng, buồn bã. -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:nứa tép, ơ quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
 -Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 B-Kể chuyện:
 1-Rèn kỹ năng nói: -Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK, kể lại được câu chuyện.
 2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
 -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
②. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cho HS luyện đọc.
 -SGK.Tìm hiểu trước nội dung bài học.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
18’
12’
10’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 Hai HS đọc lại bài Ông ngoại và trả lời:
 -Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
 -Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Hỏi: Theo em, người như thế nào là người dũng cảm? (HS trả lời). Bài học Chú lính dũng cảm của giờ Tập đọc sẽ cho các em biết điều đó.
*Luyện đọc:
a-GV đọc toàn bài với giọng hơi nhanh.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khĩ, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ: 
nứa tép, ơ quả trám, thủ lĩnh,hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn truyện.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Các bạn nhỏ trong truyện chơi trị chơi gì? Ở đâu?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Vì sao chú lính hhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
+Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
-Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
+Vì sao chú lính nhỏ”run lên”khi nghe thầy giáo hỏi?
-Cho HS đọc thầm đoạn 4, trả lời:
+Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh”về thôi”của viên tướng?
+Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
+Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
+Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện khơng?
*Luyện đọc lại:
-Hướng dẫn HS đọc đoạn 4.
-Cho HS thi đọc đoạn văn.
-Cho HS đọc phân vai.
-GV nhận xét, tuyên dưông HS đọc tốt.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau từ đầu đến hết bài.
-Mỗi HS đọc 1 đoạn.
-1 HS đọc chú giải, lớp lắng nghe.
-HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc 1 đoạn.
-HS đọc.
-Các bạn chơi trị đánh trận giả trong vườn trường.
-Chú lính sợ làm hỏng hàng rào vườn trường.
-Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã để lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
-Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
-HS nêu ý kiến.
-Chú nói: “Nhưng như vậy là hèn” rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
-Mọi người sửng nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
-Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.
-HS phát biểu.
-HS luyện đọc.
-2 HS thi đọc đoạn văn.
-4 HS tự phân các vai đọc lại truyện theo vai (Người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo).
-Chú ý lắng nghe.
2’
18’
3’
1’
1-GV nêu nhiệm vụ:
Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm.
2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
-Yêu cầu HS quan sát 4 tranh minh họa để nhận ra các nhân vật.
* Kể lại câu chuyện:
-Yêu cầu 1 HS kể mẫu.
-Kể trong nhóm:
+Yêu cầu HS kể cho bạn trong nhóm nghe.
-Kể trước lớp:
+Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện theo vai.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
-Tuyên dưông HS kể tốt.
4-Củng cố: Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
 5-Dặn dò: Về nhà tiếp tục kể lại câu chuyện cho bạn bè và người thân nghe.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh
-1 HS khá, giỏi kể trước lớp.
-HS chia nhóm 4, tập kể theo vai.
-Một số nhóm HS thi kể lại câu chuyện theo vai.
-Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.
-Chú ý lắng nghe.
 - Ví dụ: Leo qua hàng rào khơng có nghĩa là dũng cảm. Chú lính nhỏ bị coi là hèn lại là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TOÁN(§21): NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Có nhớ)
①. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
 -Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
②. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 -SGK, Vở toán tập.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
12’
6’
6’
6’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính: 24 x 2; 32 x 3 
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, các em sẽ thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
*Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số:
*GV nêu phép nhân: 26 x 3 =?
-Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
+Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính từ đâu?
-GV hướng dẫn tính từng bước như SGK.
-Cho vài HS nêu lại cách nhân.
*GV hướng dẫn tương tự với phép nhân 
 54 x 6 =?
*Luyện tập - thực hành:
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu từng HS lên bảng trình bày cách tính mà mình đã thực hiện.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Có tất cả mấy cuộn vải?
+Mỗi cuộn vải dài bao nhiêu mét?
+Muốn biết cả hai cuộn vải dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài tập 3:
-Yêu cầu cả lớp làm bài.
+Vì sao khi tìm x trong phần a lại tính tích 12 x 6?
4-Củng cố: Cho HS nêu lại cách thực hiện phép tính 26 x 3.
5-Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.
2 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính: 24 x 2; 32 x 3 
-HS đọc phép nhân.
-1 HS lên bảng đặt phép tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
-Tính từ phải sang trái.
 26 
 x 3 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 
 78 nhớ 1
 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 
 Bằng 7, viết 7. 
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-HS trình bày. Cả lớp nhận xét.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
Có 2 cuộn vải.
Mỗi cuộn vải dài 35m.
Ta tính tích 35 x 2.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
Độ dài của 2 cuộn vải là:
 35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 m vải. 
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
x: 6 = 12 x: 4 = 23
x = 12 x 6 x = 23 x 4
x = 72 x = 92
Vì x là số bị chia. Muốn tìm số bị chia ta lấy thưông nhân với số chia.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
TOÁN(§22): LUYỆN TẬP
①. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS củng cố cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
 -Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày).
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong giờ học toán.
②. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 5. Mơ hình đồng hồ -SGK, Vở toán tập.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
7’
5’
6’
6’
6’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
Bài tập 1:
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện cách tính của mình.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
+Thực hiện tính từ đâu?
-Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
-Chữa bài.
Bài tập 4:
+Bài tập yêu cầu gì?
-GV đọc từng giờ, sau đó yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ của mình để quay kim đến đúng giờ đó.
Bài tập 5:
-Tổ chức cho HS thi nối nhanh 2 phép tính có cùng kết quả.
-Chia lớp thành 4 đội chơi, chơi theo hình thức tiếp sức.
4-Củng cố: Cho HS nêu cách thực hiện phép tính: 49 x 2; 27 x 5.
5-Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
2 HS lên bảng thực hiện các phép tính: 42 x 5; 18 x 4.
-Tính.
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 49 27 57 18
 x 2 x 4 x 6 x 5
 98 108 342 90
-HS trình bày. Lớp nhận xét.
-Đặt tính rồi tính.
-Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục.
-Tính từ hàng đơn vị đến hàng chục.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
Số giờ của 6 ngày là:
 24 x 6 = 144 (giờ).
 Đáp số: 144 giờ.
-Quay kim đồng hồ.
3 giờ 10 phút. 6 giờ 45 phút 
8 giờ 20 phút. 11 giờ 35 phút 
-4 đội tham gia chơi. Đội nào đạt nhiều điểm cao nhất là đội đó thắng cuộc.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
CHÍNH TẢ (nghe viết)(§9): NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
①. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng viết chính tả:
-Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài: Người lính dũng cảm.
-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần ... y thủ công để thực hành gấp, cắt ngơi sao vàng năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
-HS chú theo dõi.
-Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngơi sao vàng.
-Ngơi sao vàng 5 cánh bằng nhau 
-Ngơi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ, 1 cánh của ngơi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên của hình chữ nhật.
-Chú ý lắng nghe.
-Cả lớp chú ý lắng nghe.
-2 HS lần lượt lên bảng thực hiện lại các bước gấp, cắt ngơi sao năm cánh. HS cả lớp quan sát.
-Thực hành gấp, cắt ngơi sao năm cánh bằng giấy.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
TOÁN(§25): TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
①. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong giờ học toán.
②. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. -SGK, Vở toán tập.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
12’
8’
10’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: (1 phút)
2-Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: (1 phút) Tiết học hôm nay giúp các em biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
*Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
-GV nêu bài toán như SGK.
+Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
+Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?
+12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
+4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS trình bày bài giải.
+Nếu tìm ½ của 12 cái kẹo thì làm như thế nào?
*Luyện tập – Thực hành:
Bài tập 1: -Nêu yêu cầu bài toán và cho HS làm bài.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết cửa hàng đã bán bao nhiêu mét vải ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
4-Củng cố: - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?
5-Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
2 HS đọc thuộc lịng bảng chia 6.
 2 HS tính nhẩm bài 1a, 1b của tiết học trước.
1 HS đọc lại đề toán.
Chị có 12 cái kẹo.
Chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số cái kẹo cần tìm.
Mỗi phần được 4 cái kẹo.
Lấy 12 chia cho 3.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
Số cái kẹo chị cho em là:
 12: 3 = 4 (cái kẹo)
 Đáp số: 4 cái kẹo 
HS trả lời (lấy 12 chia cho 2).
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
½ của 8 kg là 4 kg.
¼ của 24 l là 6 l
1/6 của 54 phút là 9 phút.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
Có 40 m vải, đã bán 1/5 số vải đó
Số vải cửa hàng đã bán.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài làm:
 Số vải cửa hàng đã bán là:
 40: 5 = 8 (m)
 Đáp số: 8 m vải.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP LÀM VĂN(§5): TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP (không dạy)
Thay bằng sửa bài tập 1.2 trang 28, củng cố tiết TLV tuần 3
①. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS biết tổ chức một cuộc họp tổ. Cụ thể:
 - Xác định được rõ nội dung cuộc họp - Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học.
②. CHUẨN BỊ: -Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp. Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 -SGK, Vở tập làm văn.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
8’
15’
8’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, giúp các em biết cách tổ chức một cuộc họp tổ theo đúng trình tự.
a-Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý nội dung cuộc họp.
+Nội dung của cuộc họp tổ là gì?
+Nêu trình tự của một cuộc họp thơng thường.
+Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình hình của tổ?
+Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đó?
+Làm thế nào để giải quyết vấn đề trên?
+Giao việc cho mọi người bằng cách nào?
-GV thống nhất lại những điều cần lưu ý khi tiến hành cuộc họp.
b-Tiến hành họp tổ:
-Giao cho mỗi tổ một trong các nội dung mà SGK đã gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ.
-Theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ.
c-Thi tổ chức cuộc họp:
-4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, GV là giám khảo.
-Kết luận và tuyên dưông tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả.
4-Củng cố: Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp.
5-Dặn dò: Nhắc HS cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp.
 -2 HS làm lại bài tập 1 và 2 (Tiết TLV tuần 4)
 -1 HS kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-HS nêu các nội dung SGK gợi ý.
-HS nêu như đã giới thiệu ở giờ tập đọc Cuộc họp của chữ viết.
-Tổ trưởng hoặc HS làm chủ tọa để các em có cơ hội tập dượt.
-Tổ trưởng nêu ra, sau đó các thành viên trong tổ gĩp ý.
-Cả tổ bàn bạc, thống nhất cách giải quyết.
-Cả tổ bàn bạc để phân công.
-Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tổ.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP VIẾT(§5): ÔN CHỮ HOA C (Tiếp theo)
①. MỤC TIÊU: Củng cố cách viết các chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: 
 -Viết tên riêng Chu Văn An và câu ứng dụng: 
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
②. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa C -Các chữ Chu Văn An và câu ứng dụng viết trên dòng kẽ ô ly -Vở Tập viết 3 –T1.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
5’
4’
3’
15’
4’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
 -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ Cửu Long, Công.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ tập viết này, các em sẽ Ôn lại cách viết chữ hoa C thơng qua bài tập ứng dụng viết tên riêng Chu Văn An và câu ứng dụng.
*Hướng dẫn viết trên bảng con:
a-Luyện viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa C, V, A, N và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
-Yêu cầu HS tập viết chữ Ch và các chữ V, N vào bảng con.
b-Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
-GV giới thiệu:Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần. Ông có nhiều học trị giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước.
-GV viết mẫu, lưu ý cách viết.
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng.
c-Luyện viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
-GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ:
Khuyên chúng ta phải biết nói năng dòu dàng, lịch sự.
-Yêu cầu HS tập viết chữ Chim, Người.
*Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu.
+Viết chữ Ch: 1 dòng
+Viết chữ V, A: 1 dòng 
+Viết chữ Chu Văn An: 2 dòng
+Viết câu tục ng74: 2 lần 
-Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
*Chấm chữa bài:
-GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4-Củng cố: Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
 Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ C.
5-Dặn dò: Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lịng từ và câu ứng dụng.
-Có các chữ hoa Ch, V, N.
-2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi.
-Chú ý theo dõi.
-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
-1 HS đọc: Chu Văn An.
-Chú ý lắng mghe.
-Chú ý theo dõi.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết vào bảng con, từ Chu Văn An.
-1 HS đọc:
Chim khơn kêu tiếng rảnh rang
Người khơn nói tiếng dòu dàng dễ nghe.
-Chú ý lắng nghe.
-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
-Viết bài vào vở theo yêu cầu của GV.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 5
①. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. 
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
20’
10’
❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.
❷. Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
‚ Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 5:
a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ.
b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai công tác tuần 6:
a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học.
c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh.
❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
 Nghe, nhớ
‚ Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ.
+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông.
❸. Nghe, nhớ và chép

Tài liệu đính kèm:

  • doc05LOP3TUAN 05.doc