Giáo án lớp 2 - Môn Đạo đức - Bài 1 đến bài 18

Giáo án lớp 2 - Môn Đạo đức - Bài 1 đến bài 18

A/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức: H/S hiểu được các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.

 2. Kỹ năng: H/S biết cùng cha mẹ lập ra thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện thời gian biểu đã đề ra.

 3. Thái độ: H/S có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập và sinh hoạt đúng giờ.

B/ Đồ dùng dạy học:

 - Phiếu bài tập, Vở bài tập.

C/ Phương pháp :

 Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập.

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Môn Đạo đức - Bài 1 đến bài 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Thứ 3 / 12 / 9 / 2006
 &1: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/S hiểu được các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
 2. Kỹ năng: H/S biết cùng cha mẹ lập ra thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện thời gian biểu đã đề ra.
 3. Thái độ: H/S có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập và sinh hoạt đúng giờ.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu bài tập, Vở bài tập.
C/ Phương pháp :
 Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- KT đồ dùng phục vụ cho môn học.
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: 
- YC quan sát tranh bày tỏ ý kiến trong các tình huống việc nào đúng việc nào sai?
- YC thảo luận nhóm đôi.
Trong hai trường hợp trên hai bạn làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
* Hoạt động 2: 
- Chia nhóm, phát phiếu bài tập.
- YC h/s lựa chọn cách ứng xử sao cho phù hợp.
- YC các nhóm lên sắm vai.
Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử sao cho phù hợp nhất.
* Hoạt động 3: 
- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận 
- YC trình bày.
Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
- Ghi bài học.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc h/s thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ.
- Về nhà cùng bố mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu đã lập.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Bày đồ dùng lên bàn.
- Nhắc lại.
* Quan sát, thảo luận.
+ Tình huống 1: Trong giờ học toán cô giáo đang HD cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập làm văn, bạn Tùng vẽ máy bay.
+ Tình huống 2: Cả nhà đng ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn vừa đọc truyện.
Nghe
* Quan sát tranh vẽ bài tập 2.
- Các nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
+ Tình huống1: Ngọc đang xem một chương trình ti vi rất hay, mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
+ Tình huống 2: Đầu giờ h/s xếp hàng vào lớp. Trịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Trịnh rủ bạn : “Đằng nào cũng muộn rồi. Trịnh rủ bạn chúng mình đi mua bi đi”
- Các nhóm sắm vai.
Nghe
* Đọc y/c bài tập 3 – Thảo luận.
- Nhóm1 : Buổi sáng em làm những việc gì?
- Nhóm2: Buổi trưa em làm những việc gì?
- Nhóm3 : Buổi chiều em làm những việc gì?
- Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?
- Đại diện nhóm trình bày.
Nghe
Ngày giảng: Thứ 3 / 19 / 9 / 2006
 &2: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/S hiểu được các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
 2. Kỹ năng: H/S biết bày tỏ ý kiến và tự nhận biết về lợi iach của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
 3. Thái độ: Biết ủng hộ cảm phục các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu bài tập, Vở bài tập.
C/ Phương pháp :
 Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
? Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi gì.
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: 
- Phát phiếu cho các nhóm.
- YC thảo luận nhóm đôi.
HD các nhóm thực hiện.
a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b. Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp trẻ em mau tiến bộ.
c. Cùng một lúc có thể vừa học vừa chơi.
d. Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ.
Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sớc khoẻ và việc học tập của bản thân.
* Hoạt động 2: 
- Chia nhóm, phát phiếu bài tập.
- YC h/s ghi vào phiếu rồi đọc trước lớp.
Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp học tập có kết quả hơn, thoải mái hơn. Là việc làm cần thiết.
* Hoạt động 3: 
- YC trao đổi về thời gian biểu của mình.
-YC trình bày.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Cần thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học tập tiến bộ.
- Về nhà thực hiện thời gian biểu đã lập.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ mới có sức khoẻ...
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Bài tỏ ý kiến của mình trước việc làm đúng.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày:
a. Là ý kiến sai, nếu như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tậpcủa mình, của bạn bè, làm bố mẹ thầy cô lo lắng.
b. Là ý kiến đúng. Vì có như vậy mới học giỏi, mau tién bộ.
c. Là ý kiến sai. Vì sẽ không tập chung học tập, kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian. Vừa học vừa chơi sẽ là thói quen xấu.
d. Là ý kiến đúng.
* Nêu lợi ích của học tập đúng giờ.
- 4 nhóm thảo luận – trình bày.
+ Nhóm1: Ghi lợi ích học tập đúng giờ.
- Sẽ học giỏi, tiếp thu bài nhanh.
+ Nhóm2: Ghi lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ.
- Có lợi cho sức khoẻ.
+ Nhóm3: Những việc làm để học tập đúng giờ.
- Chú ý nghe giảng, giờ nào việc nấy.
+ Nhóm4: Những việc làm để sinh hoạt đúng giờ.
Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý.
- Đã hợp lý chưa?
- Đã thực hiện dược chưa?
- Có làm đủ những việc đề ra không?
Trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
Ngày giảng: Thứ 3 / 26 / 9 / 2006
 &3: biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1)
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/S hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm chân thực.
 2. Kỹ năng: Biết tự nhận lỗi và sửa lỗi.
 3. Thái độ: Biết ủng hộ, cảm phục những bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu bài tập HĐ1, Vở bài tập.
C/ Phương pháp :
 Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Gọi h/s đọc bài học.
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: 
- Kể chuyện: Kể đến “cái bình vỡ”
? Nếu Vô Va không nhận lỗi thì điều gì sẽ sảy ra.
? Vô Va đã nghĩ gì và làm gì.
- Kể tiếp câu chuyện.
? Vì sao Vô Va trằn trọc không ngủ.
- Phát phiếu cho các nhóm thảo luận.
? Qua câu chuyện trên cho ta thấy điều gì khi mắc lỗi.
? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì.
Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu mến.
* Hoạt động 2: 
- Chơi trò chơi.
- HD cách chơi: Lựa chọn ý kiến đúng dắn gắn thẻ chữ vào.
- YC các nhóm trình bày và cho biết: Tại sao cho là đúng, là sai?
- Ghi bài học:
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Hỏi “ Những bạn nào khi mắc lỗi đã nhận lỗi và sửa lỗi”.
- Nhắc h/s cần vận dụng tốt theo bài học.
- Nhận xét tiết học.
Hát
-2 h/s đọc bài học.
- Nhắc lại.
*Nghe – phân tích câu chuyện..
- Sẽ không ai biết cau chuyện và sẽ quên.
- Đưa ra phán đoán của nhóm mình.
- Lắng nghe.
- Vì Vô Va mắc lỗi mà chư giám nói, chưa nói ra được.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Cần phải nhận lỗi và sửa lỗi 
- Giúp ta mau tiến bộ và được mọi người yêu mến.
* Bày tỏ ý kiến, thái độ.
- Chia lớp làm hai nhóm.
- Mỗi nhóm có nhiều thẻ chữ, mang nội dung của BT2.
a. Nhận lỗi là người dũng cảm.
b. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi là đủ, không cần sửa lỗi.
c. Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi.
d. Chỉ cần nhận lỗi với những người quen biết. 
- Các ý kiến đúng : a, c.
- Các ý kiến sai : b, d
- Đọc c/n- đt. 
Ngày giảng: Thứ 3 / 3 / 10 / 2006
 &4: biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 2)
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/S hiểu khi có lỗi thì nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
 2. Kỹ năng: Biết tự nhận lỗi và sửa lỗi.
 3.Thái độ: Biết yêu quý, cảm phục và học tập các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu bài tập, Vở bài tập.
C/ Phương pháp :
 Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
? Khi mắc lỗi con cần làm gì.
? Nhận lỗi và sửâ lỗi có tác dụng gì.
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: 
- Phát phiếu cho các nhóm.
- YC thảo luận nhóm 4.
+ Tình huống 1: 
? Nếu là Hoài con sẽ làm gì.
+ Tình huống 2: 
? Nếu là con, con sẽ làm gì.
+ Tình huống 3: 
? Nếu là Trường con sẽ làm gì.
+ Tình huống 4: 
? Con sẽ làm gì nếu con là Xuân.
Khi có lỗi biết nhận lỗi là người dũng cảm, đáng khen.
* Hoạt động 2: 
- YC thảo luận.
+ Tình huống 1:
? Vân nên làm gì.
+ Tình huống 2: 
? Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì.
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu lầm
* Hoạt động 3: 
? Trong lớp bạn nào đã từng mắc lỗi và sửa lỗi.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc h/s cần vận dụng tốt theo bài học.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Trả lời.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Đóng vai tình huống.
- 4 nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Nhóm 1: Lan đang trách Hoài “sao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một mình”.
- Cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lý do vì sao mình lại đi trước.
+ Nhóm 2: Nhà cửa đang bừa bộn chưa dọn dẹp. Mẹ hỏi Châu: “Con đã dọn dẹp nhà cho mẹ chưa?”
- Xin lỗi mẹ và đi dọn dẹp nhà cửa.
+ Nhóm 3: Tuyết mếu máo cầm cuốn sách: “Tớ bắt đền Trường đấy, cậu làm rách sách tớ rồi”
- Xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.
+ Nhóm 4: Xuân quên không làm bài tập đến lớp các bạn kiểm tra bài tập ở nhà.
- Con sẽ nhận lỗi với cô giáo và các bạn không cần làm bài tập ngay.
- Các nhóm đóng vai sử lý tình huống được giao.
- Nhận xét.
* Thảo luận nhóm.
- Thảo luận theo câu hỏi
+ Vân viết chính tả bị điểm kém. Vì Vân không nghe rõ, lại ngồi bàn cuối
+ Dương bị đau bụng nên không ăn hết xuất cơm. Em bị chê, các bạn trách Dương dù đã nói lý do.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét - bổ sung.
* Liên hệ.
Trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
Ngày giảng: Thứ 3 / 10 / 10 / 2006
 &5: gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1)
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
 2. Kỹ năng: Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
 3. Thái độ: Biết yêu quý những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh thảo luận nhóm HĐ 2, Vở bài tập.
C/ Phương pháp :
 Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5 ...  gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết1)
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Học sinh biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 2. Kỹ năng: Hiểu vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bài hát: Em yêu trường em, bài ca đi học.
 - Phiếu thảo luận, tranh minh hoạ, vở bài tập.
C/ Phương pháp :
 - Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn?
- Con đã làm được những việc gì thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn?
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: 
- Sắm vai: Các nhân vật 
+ Bạn Hùng
+ Cô giáo Mai
+ Một số bạn trong lớp
+ Người dẫn chuyện
- Nêu kịch bản.
- YC trả lời câu hỏi.
KL: Vứt rác đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Hoạt động 2: 
- YC quan sát tranh 
? Con đồng tình với việc làm nào trong các tranh dưới đây.
? Nếu là bạn trong tranh con sẽ làm gì.
? Cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- KL: Thường xuyên trực nhật hàng ngày không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn nghế, không vứt rác bừa bãi.
* Hoạt động 3:
- Phát phiếu bài tập.
- Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những ý em tán thành.
- Nêu bài học.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc nhở học sinh thực hiện quan tâm, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Trả lời.
- Nhắc lại.
* Đóng tiểu phẩm.
Cảnh lớp học trong giờ ra chơi trên bàn có bày bánh kẹo và một chiếc hộp giấy.
+ Hùng: Hôm nay là sinh nhật mình, mời tất cả các bạn ăn bánh kẹo mừng mình thêm một tưổi.
+ Các bạn: Vây quanh Hùng một bạn cầm hộp giấy lên và hỏi: Hộp giấy này để làm gì?
+ Hùng: Hộp giấy này để các bạn để giấy bánh kẹo vào.
+ Cô giáo: (xoa đầu Hùng): Cô chúc mừng em nhân ngày sinh nhật và khen em đã biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+ Cả lớp: Hoan hô và đồng thanh chúc mừng sinh nhật vui vẻ.
? Bạn Hùng đã làm gì trong ngày sinh nhật mình.
? Vì sao bạn Hùng lại làm như vậy.
* Bày tỏ thái độ 
- Quan sát tranh thảo luận.
+T1: Cảnh lớp học một bạn đang vẽ lên tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay tán thành.
+ T2: Hai bạn h/s đang trực nhật.
+T3: Cảnh sân trường, mấy bạn ăn bánh vứt giấy ra sân trường.
- Trực nhạt hằng ngày không bôi bẩn lên tường, không vứt rác bừa bãi.
* Bày tỏ ý kiến.
- Làm trên phiếu bài tập.
 Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt. 
 Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ. 
 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận h/s.
 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp. 
 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của các bác lao công. 
- Đọc cn - đt.
- Lắng nghe.
 Ngày giảng: Thứ 3 / 19 / 12 / 2006
 &15 : giữ gìn trường lớp sạch đẹp(Tiết2)
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu cho h/s biểu hiện cụ thể giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
 2. Kỹ năng: HS biết làm công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 3. Thái độ: Có thái độ đồng tình với các hành động giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh vẽ, vở bài tập.
 - Trò chơi tìm đôi.
C/ Phương pháp :
 - Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Con đã làm gì để góp phần làm cho trường lớp sạch đẹp?
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: 
- Giao tình huống cho các nhóm.
- YC trình bày.
- KL: Cần phải thực hiện đúng các quy định về vệ sinh trường lớp để giữ trường lớp sạch đẹp.
* Hoạt động 2: 
- YC tham gia làm đẹp trường lớp.
- Cho h/s làm vệ sinh lớp học.
- Quan sát lớp học sau khi thu dọn xong.
- KL: Mỗi h/s cần tham gia làm việc cụ thể vừa sức để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó là quyền và bổn phận của h/s.
* Hoạt động 3: 
- Phổ biến luật chơi.
- YC lên bốc thăm rồi đi tìm ban có phiếu tương ứng làm thành một đôi.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của h/s để ta được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Trả lời.
- Nhắc lại.
* Đóng vai sử lý tình huống.
- Mỗi nhóm 1 tình huống.
+ Tình huống 1: Mai và An cùng trực nhật định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ
+ Tình huống 2: Nam rủ Hà: Mình vẽ hình Đô- rê - mon lên tường đi. Hà sẽ..
+ Tình huống 3: Thứ 7 nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố hứa sẽ cho Long đi chơi công viên. Long sẽ
* Thực hành làm đẹp trường lớp.
- Thực hành vệ sinh dọn dẹp lớp học.
- Nêu suy nghĩ của mình .
- Lắng nghe.
* Trò chơi: Tìm bạn.
- 10 h/s tham gia chơi. Đôi nào tìm được nhau nhanh và đúng thì thắng cuộc.
 Ngày giảng: Thứ 3 / 26 / 12 / 2006
 &16 : giữ trật tự vệ sinh nơI công cộng ( Tiết1)
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: HS hiểu vì sao cần phải giữ vệ sinh nơi công cộng.
 2. Kỹ năng: HS biết giữ vệ sinh nơi công cộng.
 3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh vẽ, vở bài tập.
 - Đồ dùng để thực hiện sắm vai HĐ2.
C/ Phương pháp :
 - Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Vì sao cần giữ gìn trường, lớp học sạch đẹp?
- Hãy nêu lại nội dung bài học?
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: 
- YC quan sát tranh trả lời câu hỏi
? Tranh vẽ gì.
? Việc chen lấn có hại gì? qua sự việc này ta rút ra điều gì.
- KL: Chen lấn như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho buổi biểu diễn văn nghệ. Như thế làm mất trật tự nơi công cộng.
* Hoạt động 2: 
GT một số tình huống qua tranh y/c các nhóm thảo luận sau đó thẻ hiện sắm vai.
- YC sắm vai.
- Chọn cách ứng xử
- KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá có hại gây nguy hiểm cho mọi người xung quang. Vì vậy cần để gọn rác lại bỏ vào túi ni lông để bỏ vào thùng rác. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng.
* Hoạt động 3:
- Con biết những nơi công cộng nào?
- Nơi công cộng đó có lợi gì?
- Giữ vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
- KL: Nơi công cộng mang lại nhiều ích lợi cho con người như: trường học là nơi học tập; bệnh viện , trạm xá là nơi khám và chữa bệnh; đường xá để đi lại; chợ là nơi mua bán
- Giữ vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc nhở nhau giữ vệ sinh nơi công cộng.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Trả lời.
- Nhắc lại.
* Đóng vai sử lý tình huống.
- Mỗi nhóm 1 tình huống.
+TH1: Mai và An cùng trực nhật định đổ rác 
* Xử lý tình huống.
Trên ô tô một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh nghĩ: Bỏ rác vào đâu bây giờ.
- Các nhóm lên sắm vai.
- Lắng nghe.
* Đàm thoại 
- Trả lời.
- Trường học cho h/s học tập, bệnh viện nơi khám chữa bệnh cho mọi người
- Làm cho môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
- Nghe 
 Ngày giảng: Thứ 3 / 2 / 1 / 2007
 &17 : giữ trật tự vệ sinh nơI công cộng ( Tiết2)
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: HS hiểu vì sao cần phải giữ vệ sinh nơi công cộng.
 2. Kỹ năng: HS biết giữ vệ sinh nơi công cộng.
 3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh vẽ, vở bài tập.
 - Đồ dùng để thực hiện vệ sinh quanh lớp học.
C/ Phương pháp :
 - Thực hành lao động.
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Để giữ vệ sinh nơi công cộng ta cần làm gì?
- Hãy nêu lại nội dung bài học?
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung: 
* HD tham gia dọn vệ sinh nơi c.c
- Đưa h/s đi dọn vệ sinh.
- Giao nhiệm vụ.
- Quan sát h/s thực hành.
* Đánh giá công việc.
- Nhận xét đánh giá.
- KL: Việc làm này của chúng ta mang lại lợi ích cho mọi ngườiỉtong đó có chính bản thân chúng ta.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Tất cả mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh, giúp cho công việc của mỗi người thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ cộng đồng.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng không vứt rác bừa bãi
- Nêu.
- Nhắc lại.
* Tham gia vệ sinh nơi công cộng.
- Dọn vệ sinh nơi cổng trường.
- Các tổ tiến hành quét sạch khu vực cổng trường.
- Lắng nghe.
- Nghe 
Ngày giảng: Thứ 3 / 9 / 1 / 2007
 &18 : thực hành kỹ năng cuối học kỳ I
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố hệ thống hoá những kiến thức đã học từ đầu năm.
 2. Kỹ năng: Có kỹ năng học tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. Biết sống gọn gàng ngăn nắp. Có ý thức chăm chỉ học tập. Biết quan tâm giúp đỡ bạn. Biết giữ gìn trường lớp. Có ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng.
 3. Thái độ: Có thái độ, ý thức tự giác học tập.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu ghi nội dung các câu hỏi, vở bài tập.
C/ Phương pháp :
 - Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Con đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung: 
- YC học sinh lên bốc thăm câu hỏi.
- YC trả lời câu hỏi mình bốc được.
? Nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập, sinh hoạt đúng giờ.
? Sống gọn gàng ngăn nắp có tác lợi gì.
? Tại sao chúng ta lại phải chăm làm việc nhà.
? Hãy nêu những việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Về xem lại ND các bài đã học.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Trả lời.
- Nhắc lại.
- Từng học sinh lên bốc thăm.
- Suy nghĩ trả lời.
- Học tập sinh hoạt đúng giờ đạt kết quả tốt hơn được thầy yêu bạn mến và đảm bảo sức khoẻ cho bản thân.
- Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm lâu.
- Chăm làm việc nhà để giúp ông bà, cha mẹ là thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đối với ông bà, cha mẹ.
- Không vứt rác , không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định..

Tài liệu đính kèm:

  • docDao duc 2 ki 1.doc