TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ )
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )
- Củng cố về giải toán có lời văn và tìm số bị chia chưa biết.
B- Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, Phiếu HT
HS : SGK
C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 5 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ) - Củng cố về giải toán có lời văn và tìm số bị chia chưa biết. B- Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK C -Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1- ổn định 2-Kiểm tra : Tính 33 x 3 34 x 2 3- Bài mới: a .HĐ1: Giới thiệu phép nhân 26 x 3 26 - HD đặt tính rồi tính x 3 78 - Tương tự : 54 x 6 = ? b .HĐ2 : Thực hành Bài 1: Tính Bài 2: Giải toán: - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Chấm chữa bài. Bài 3 : Tìm x - Nêu cách tìm số bị chia? 4. Củng cố, dặn dò: - Ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6. - Dặn dò : Ôn lại bài Hát - 2HS lên bảng - Lớp làm bảng con - 1HS lên bảng đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bảng con - Nêu lại cách nhân ( 2HS ) - Làm bài vào phiéu HT - 4HS lên bảng chữa bài - Làm bài vào vở - đổi vở KT Bài giải Hai cuộn vải dài là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 mét. - 2HS lên bảng chữa bài a) X : 6 = 12 b) X : 4 = 23 X = 12 x 6 X= 23 x 4 X = 72 X = 92 Tập đọc - Kể chuyện Người lính dũng cảm I. Mục tiêu A. Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ dễ phát âm sai do phương ngữ : loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời ccs nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ) - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm B. Kể chuyện + Rèn kĩ năng nói : dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện + Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Ông ngoại - GV hỏi câu hỏi trong nội dung bài B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - HD HS giọng đọc b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp - GV chú ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD tìm hiểu bài - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ở đâu ? - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? - 2 HS tiếp nối nhau đọc chuyện - HS trả lời - Nhận xét bạn - HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh - 1 HS đọc lại toàn chuyện + 1HS đọc thành tiếng đoạn 1 lớp đọc thầm - Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường - Chú lính sợ làm đổ tường rào - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ? - Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ? - Vì sao chú lính nhỏ " run lên " khi nghe thầy giáo hỏi ? - Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi ! " của viên tướng ? - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? - Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao ? - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu 1 đoạn - HD HS đọc đúng, đọc hay - Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã dè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ - Thầy mong HS trong lớp dũng cảm nhận khuyết điểm - HS trả lời + Cả lớp đọc thầm đoạn 4 - Chú nói nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường - Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú nhơ bước theo một người chỉ huy dũng cảm - Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi - HS trả lời - 4, 5 HS thi đọc đoạn văn - HS tự phân vai đọc lại chuyện Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ 2. HD HS kể chuyện theo tranh + Nếu HS lúng túng GV gợi ý - Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ? - Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ? - Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy mong điều gì ở các bạn ? - Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao ? Câu chuyện kết thúc thế nào ? C. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? - GV nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. - HS QS 4 tranh minh hoạ trong SGK - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện - 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện Toán ( Tăng ) Ôn : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Có nhớ) A. Mục tiêu: : - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ) - Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày ) B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép BT5 C -Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1- ổn định 2-Kiểm tra : 18 x 4 = 99 x 3 = 3- Bài mới: Bài 1: Tính Bài 2 : Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? Chấm chữa bài Bài3: Giải toán: Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Chấm chữa bài. Bài 4 : - GV đọc số giờ theo đề bài 3. Củng cố, dặn dò: - Phép nhân nào có KQ đúng? - Dặn dò : - Ôn lại bài Hát - 2HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con Thực hiện tính vào bảng con - chữa - Nêu cách nhân - Làm bài vào phiếu HT 38 27 53 x x x 2 6 4 76 162 212 - Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài Bài giải Sáu ngày có số giờ là: 14 x 6 = 84( giờ) Đáp số: 84 giờ - HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ - Đọc giờ đã quay được - HS điền đúng(Đ), sai(S) 33 x 3 = 36 (S) 12 x 5 = 60 ( Đ ) 25 x 4 = 80 ( S ) 24 x 6 = 84 ( Đ ) 22 x 7 = 104 ( S ) -------------------------------------------------------------------- Tiếng việt ( tăng ) Ôn bài tập đọc : Người lính dũng cảm I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc phân vai bài : Người lính dũng cảm 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK c. HĐ 3 : đọc phân vai - Gọi 1 nhóm đọc phân vai - GV HD giọng đọc của từng vai 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt - Về nhà luyện đọc tiếp - 4 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 4 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 2 HS đọc cả bài - HS trả lời - Đọc phân vai theo nhóm - Các nhóm thi đọc phân vai - Bình chọn nhóm đọc hay Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Toán Luyện tập A. Mục tiêu: : - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) - Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày ) B- Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ chép BT5 HS : SGK C -Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1- ổn định 2-Kiểm tra : 18 x 4 = 99 x 3 = 3- Bài mới: Bài 1: Tính Bài 2 : Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? Chấm chữa bài Bài3: Giải toán: Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Chấm chữa bài. Bài 4 : - GV đọc số giờ theo đề bài 4. Củng cố, dặn dò: - Phép nhân nào có KQ bằng nhau? - Dặn dò : - Ôn lại bài Hát - 2HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con Thực hiện tính vào bảng con - chữa - Nêu cách nhân - Làm bài vào phiếu HT 38 27 53 x x x 2 6 4 76 162 212 - Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài Bài giải Sáu ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144( giờ) Đáp số: 144 giờ - HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ - Đọc giờ đã quay được - HS nối 2 phép nhân có KQ bằng nhau 2 x 3 6 x 4 5 x 6 6 x 5 3 x 2 4 x 6 Tự nhiên và xã hội Phòng bệnh tim mạch I. Mục tiêu - HS kể được một số bệnh về tim mạch - Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em - Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim - Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn ? B. Bài mới HĐ 1 : Động não - HS nêu - Nhận xét bạn * Mục tiêu : Kể được tên một vài bệnh về tim mạch * Cách tiến hành - Kể tên một bệnh tim mạch mà em biết ? - HS kể HĐ2 : Đóng vai * Mục tiêu : Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em * Cách tiến hành + Bước 1 : làm việc cá nhân + Bước 2 : làm việc theo nhóm - ở lứa tuổi nào thường hay mắc bệnh thấp tim ? - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? - Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ? + Bước 3 : Làm việc cả lớp - HS QS SGK - Đọc lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Các nhóm sung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong hình 1, 2, 3 - Nhận xét bạn * GVKL : Thấp tim là một bệnh về tim mạch ở lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh này để lại di trứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim...... Hoạt động 3: a. Mục tiêu: - Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim -Có ý thức phòng bệnh thấp tim. b. Cách tiến hành: -Các nhóm q/s các hình Tr.20, chỉ vào từng hình và nói về nội dung ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc phòng bệnh thấp tim. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. *Kết luận: Để đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngàyđẻ tránh bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp... 4. Củng cố - Dặn dò *Củng cố: - Hệ thống bài Nhận xét tiết học * Dặn dò: Nhắc nhở h/s Hoạt động nhóm đôi - Gọi một số h/s đại diện cho các cặp lên trình bày kết quả. H4: Một bạn đang súc miệng nước muối đề phòng viêm họng H5: Giữ ấm cổ ngực, tay và bàn chân để đề phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính. H6: ă uống đầy đủ cơ thể khoẻ m ... , c ( nhoàm ) + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n .. a. nắm - lắm - gạo nếp b. kèn - kẻng - chén Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 Toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. A- Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.ứng dụng giải bài toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng: GV : 12 cái kẹo - Bảng phụ. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD tìm một trongcác thành phần bằng nhau của một số: - Nêu bài toán ( Như SGK) - Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo ? - Vẽ sơ đồ như SGK - Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm ntn? - Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm ntn? b) HĐ 2: Thực hành: * Bài 1: Treo bảng phụ - Đọc đề? - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm ntn? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Đọc bài toán - Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm. - HS nêu bài giải: Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4( cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo - Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/4 số kẹo. - Đọc đề - Nhẩm miệng- Nêu KQ 1/2 của 8 kg là 4kg 1/5 của 35 m là 7m 1/4 của 24l là 6l - Đọc đề - Tóm tắt- Làm vở Bài giải Số mét vải xanh bán được là: 40 : 5 = 8( m) Đáp số: 8 mét - Hs nêu Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I. Mục tiêu + HS biết tổ chức cuộc họp tổ : - Xác định được rõ nội dung cuộc họp - Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học II. Đồ dùng GV : Bảng lớp ghi gợi ý ND cuộc họp, trình tự 5 bước về ND cuộc họp HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT1, 2 tiết TLV tuần 4 - Kể lại chuyện Dại gì mà đổi B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu 2. HD làm BT a. GV giúp HS xác định yêu cầu BT - Đọc yêu cầu và gợi ý ND cuộc họp - Bài cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết : Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì ? + GV chốt lại : - Phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì - Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp - Nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp b. Từng tổ làm việc - GV theo dõi giúp đỡ c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp - 2 HS lên bảng - HS kể lại chuyện - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS phát biểu + Nêu mục đích cuộc họp Nêu tình hình của lớp Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó Nêu cách giải quyết Giao việc cho mọi người + HS làm việc theo tổ - Từng tổ thi tổ chức cuộc họp - Bình chọn tổ họp hiệu quả nhất IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen ngợi cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành ----------------------------------------------- Tập viết Ôn chữ hoa C ( tiếp theo ) I/ Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ hoa C ( ch ) thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng ( Chu Văn An ) bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng ( Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe ) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Chữ mẫu Ch viết hoa, Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ HS : Vở TV III. Các hoạt động dạy học chhủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết : Cửu Long, Công B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ b Luyện viết từ ứng dụng - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiêu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ...... c Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu lời khuyên câu tục ngữ 3. HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV QS, uốn nắn HS viết cho đúng 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn viết - Ch, V, A, N. - HS QS - HS tập viết Ch, V, A trên bảng con - Nhận xét bạn viết - Chu Văn An - HS tập viết Chu Văn An trên bảng con - Nhận xét bạn viết Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe - HS tập viết bảng con : Chim, Người - HS viết bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc câu ứng dụng -------------------------------------------------------------- Thủ công Gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng I. Mục tiêu - HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh - Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán II. Đồ dùng GV : Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công, giấy màu đỏ, màu vàng, hồ, bút, thước kẻ, Quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng HS : Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới HĐ1 : GV HD HS QS và nhận xét - Lá cờ có hình gì, màu gì ? Ngôi sao có màu gì ? - Ngôi sao vàng có mấy cánh ? Các cánh có bằng nhau không ? - Ngôi sao được dán ở vị trí nào - Nhận xét về chiều dài, chiều rộng, kích thước ngôi sao - Lá cờ thường được treo ở đâu ? HĐ2 : GV HD mẫu + Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh - Cắt 1 HV có cạnh 8 ô - Mặt màu để trên, gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O......... + Bước 2 : Gấp ngôi sao vàng năm cánh - Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng - Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo, dùng kéo cắt theo đường kẻ - Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm cánh + Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng - Lấy tờ giấy màu đỏ dài 21 ô, rộng 14 ô - Đánh dấu vị trí dán ngôi sao - Boi hồ vào mặt sau của ngôi sao - Đặt ngôi sao vào vị trí dán cho phẳng C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà tập gấp lại giờ sau gấp tiếp - Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ - HS QS mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt dán từ giấy thủ công - HS trả lời - HS theo dõi QS GV - 1, 2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh - HS tập gấp, cắt ngôi sao vàng năm cánh ---------------------------------------------------------- Tiếng việt ( tăng ) Ôn luyện từ và câu : So sánh I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về so sánh hơn kém - Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Vận dụng làm BT II. Đồ dùng GV : Nội dung HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đặt một câu theo mẫu ai là gì ? B. Bài mới * Bài 1 ( VBT ) - HS đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS - HS đặt câu theo mẫu ai là gì - Nhận xét bạn - Tìm các hình ảnh so sánh - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - HS gạch chân các hình ảnh so sánh a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b) Trăng khuya sáng hơn đèn c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Mẹ là ngọn gió của con suốt đời - Ghi lại các từ so sánh trong khổ thơ trên - 1 em lên bảng, cả lớp làm bảng VBT - Các từ so sánh : hơn, là, là, hơn, chẳng bằng, là - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Toán ( Tăng) Ôn bảng chia 6 A- Mục tiêu: - Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6 - Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản. - Rèn KN tính và giải toán - GD HD chăm học toán. B- Đồ dùng: - Bảng phụ- Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ kiểm tra: - Đọc bảng chia 6? - Nhận xét- cho điểm. 3/ Bài mới: * Bài 1, 2: Tinh nhẩm - Treo bảng phụ - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Đọc đề? Tóm tắt? - Chấm bài, nhận xét. Bài 4: Treo bảng phụ - Đọc đề? - Chữa bài, nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò: * Trò chơi: Ai nhanh hơn? * Dặn dò: Ôn bảng chia 6 Hát - 2-3 HS đọc - Nhận xét - Đọc phép tính và nêu KQ: Ví dụ: 4 x 6 = 24 24 : 6 = 4 5 x 6 = 30 30 : 5 = 6 - Nhận xét - Làm vở- 1 HS chữa trên bảng Bài giải May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 18 : 6 = 3(m) Đáp số: 3 mét vải. - Làm phiếu Ht Bài giải Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là: 48 : 6 = 8( cm) Đáp số: 8 cm. - HS 1: Nêu phép chia 6 - HS 2: Nêu KQ A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng - Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã học B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS tập chép a. HD chuẩn bị - GV treo bảng phụ, đọc bài thơ - Bài thơ viết theo thể thơ nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ? - Các chữ đầu câu viết như thế nào ? b. Viết bài - GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi cho HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - 2, 3 HS đọc - Nhận xét bạn - HS theo dõi, đọc thầm theo - 2 HS nhìn bảng đọc lại - Thơ bốn chữ - Viết giữa trang vở - Chữ đầu dòng thơ, tên riêng chị Hằng - Viết lùi vào 2 ô so với lề vở + HS viết bảng con những tiếng khó viết - HS viết bài vào vở + Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống - Cả lớp làm bài vào VBT - 1 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn a. ( oàm ) b. ( ngoạm ), c ( nhoàm ) + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n .. a. nắm - lắm - gạo nếp b. kèn - kẻng - chén ----------------------------------------------- Sinh hoạt Kiểm điểm mọi hoạt động trong tuần I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình - Nhận thấy kết quả của mình trong tuần - GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Đi học đều đúng giờ - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện tốt nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Duy, Đức - Cần rèn thêm về đọc : Duy 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau
Tài liệu đính kèm: