Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học Thạnh Tây B

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học Thạnh Tây B

Tuần: 5

SINH HOẠT TẬP THỂ

1-Nhận định tuần qua:

 -Chuyên cần: Các em đi học tương đối đều ,tuy nhiên một số em đến lớp còn trễ giờ.

 - Đạo đức: Nhìn chung các em thực hiện tương đối tốt nếp chào hỏi lễ phép,thực hiện 5 nhiệm vụ HSTH.

 -Học tập:Các nề nếp học tạp thực hiện nhưng chưa tốt,các em về nhà có rèn chữ viêt nhưng chữ chưa đẹp ,còn sai lỗi chính tả nhiều,trình bày bài chưa cẩn thận,kết quả học tập đạt chưa cao.

 -Văn thể mỹ: Thực hiện nếp hát,TD đầu ,giữa giờ chưa đều,vệ sinh cá nhân một số em chưa gọn gàng.

 -Lao động: Các lớp có ý thức làm VS trường lớp sạch sẽ,biết xử lý rác đúng qui định.

 -CTK: Thục hiện tót ATGT,chủ điểm .Tham gia đóng BHYT,BHTT còn chậm.

2-Phương hướng tuần tới:

+Chuyên cần: Duy trì nếp đi học đều,khăc phục tình trạng đi học trễ đói với l cố em.

+ Đạo đức: Tiếp tục thực hiện các nề nếp: biết đi thưa về trình,niết lễ phép,biết giúp đỡ bạn bè trong học tập –lao động.

+ Học tập:Cần thực hiện tốt các nề nếp học tập ,về nhà rèn đọc,luyện viết thường xuyên cẩn thận,đúng chính tả hơn.Học bài và làm bài tập đầy đủ,chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp, thi đua học tập tốt đẻ đạt kết quả cao hơn.

+VTM-LĐ: Củng cố nếp hát,TD đàu, giữa giờ cho đều,thực hiện ăn chín uống sôi.Vệ sinh cá nhân cũng như trường lớp sạch sẽ,trang phục gọn gàng,đúng qui định.

+ CTK: tiếp tục thực hiện tót ATGT, chủ điểm”Truyền thống nhà trường. Tham gia đóng BH đầy đủ.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học Thạnh Tây B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5
Ngày soạn: 19/9 
Ngày dạy: 20/9 	 SINH HOẠT TẬP THỂ
1-Nhận định tuần qua:
 -Chuyên cần: Các em đi học tương đối đều ,tuy nhiên một số em đến lớp còn trễ giờ.
 - Đạo đức: Nhìn chung các em thực hiện tương đối tốt nếp chào hỏi lễ phép,thực hiện 5 nhiệm vụ HSTH.
 -Học tập:Các nề nếp học tạp thực hiện nhưng chưa tốt,các em về nhà có rèn chữ viêt nhưng chữ chưa đẹp ,còn sai lỗi chính tả nhiều,trình bày bài chưa cẩn thận,kết quả học tập đạt chưa cao.
 -Văn thể mỹ: Thực hiện nếp hát,TD đầu ,giữa giờ chưa đều,vệ sinh cá nhân một số em chưa gọn gàng.
 -Lao động: Các lớp có ý thức làm VS trường lớp sạch sẽ,biết xử lý rác đúng qui định.
 -CTK: Thục hiện tót ATGT,chủ điểm .Tham gia đóng BHYT,BHTT còn chậm.
2-Phương hướng tuần tới:
+Chuyên cần: Duy trì nếp đi học đều,khăc phục tình trạng đi học trễ đói với l cố em.
+ Đạo đức: Tiếp tục thực hiện các nề nếp: biết đi thưa về trình,niết lễ phép,biết giúp đỡ bạn bè trong học tập –lao động..
+ Học tập:Cần thực hiện tốt các nề nếp học tập ,về nhà rèn đọc,luyện viết thường xuyên cẩn thận,đúng chính tả hơn.Học bài và làm bài tập đầy đủ,chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp, thi đua học tập tốt đẻ đạt kết quả cao hơn.
+VTM-LĐ: Củng cố nếp hát,TD đàu, giữa giờ cho đều,thực hiện ăn chín uống sôi.Vệ sinh cá nhân cũng như trường lớp sạch sẽ,trang phục gọn gàng,đúng qui định.
+ CTK: tiếp tục thực hiện tót ATGT, chủ điểm”Truyền thống nhà trường. Tham gia đóng BH đầy đủ.
_______________________________________
 Môn:TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN 
 Bài: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM 
Tiết: 9
I.Mục tiêu: 
A-Tập đọc:
-Đọc đúng,rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dâu phẩy và giữa các cụm từ.
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B- Kể chuyện: 
-Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
-Đối với HS khá, giỏi kể lai được toàn bộ câu chuyện.
-Qua câu chuyện các em cần thực hiện đúng luật giao thông. Nếu có mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh họa truyện SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
I –KT bài cũ:
-Nhận xét,ghi điểm
II – Bài mới:
 A-Tập đọc:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Giới thiệu chủ điểm:”Tới trường”.
ª Hoạt động 2: Luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài: Gợi ý cách đọc.
+ Giọng người dẫn chuyện: gọn, rõ, nhanh. Nhấn giọng tự nhiên ở những từ ngữ:thủ lĩnh, hạ lệnh, ngập ngừng, chui,lỗ hỏng, dũng cảm...
+ Giọng thầy giáo lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó.
GV viết lên bảng các từ ngữ : thủ lĩnh, hạ lệnh, ngập ngừng, chui,lỗ hỏng, dũng cảm,leo lên.Hướng dẫn HS luyện phát âm từ khó,dễ lẫn:
* HD đọc từng câu.
-Theo dõi-sửa sai cho HS
* HD đọc từng đoạn:
 Lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi ...
* Ví dụ: 
+ Lời viên tướng:+ Giọng viên tướng tự tin, ra lệnh.
+ Lời chú lính nhỏ: + Giọng chú lính nhỏ, rụt rè, bối rối.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa những từ khó thủ lĩnh, quả quyết...
-Cho HS quan sát tranh để hiểu nghĩa của từ. 
-Đặt câu.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét -khen
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Gọi l HS đọc lại cả bài.
 Hỏi:Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì? Ở đâu?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
Như vậy chú lính đã làm trái lệnh của viên tướng ,chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2.
+ Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh "về thôi" của viên tướng?
-Thái độ của các ban ra sao trước hành động của chú lính nhỏ.
+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao? 
-Các em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài.

ª Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
-GV treo bảng phụ ghi đoạn văn 
“Viên tướng... chú lính nhỏ” –HD học sinh đọc.
Chia nhóm,mỗi nhóm 4 HS luyện đọc theo vai(người dẫn chuyện,c/linh,V/tướng,thầy giáo).
-Nhận xét –khen.
B-Kể chuyện:
1 – GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện trong SGK.
2 – Hướng dẫn HS kể câu chuyện theo tranh.
* Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ thái độ ra sao?
* Tranh 2: Cả lớp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
* Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy mong điều gì ở các bạn?
*Tranh 4:Viên tướng ra lệnh như thế nào?
Theo dõi nhận xét-khen.
ª Củng cố - Dặn dò:
-Qua câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
-Về nhà luyện đọc ,tập kể cho người thân nghe.-CB tiết sau:Cuộc họp của chữ viết.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài "Ông ngoại". Và trả lòi câu hỏi.
-HS nghe-theo dõi SGK
-HS đọc các từ CN.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.Đọc 2 vòng.
- 4 HS đọc từng đoạn trước lớp.Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc đúng: 
Vượt rào / bắt sống lấy nó // Chỉ những thằng hèn mới chui.
Về thôi // mệnh lệnh, dứt khoát.
Chui vào à? // Rụt rè, ngập ngừng.
Ra vườn đi // Khẽ, rụt rè.
-1 HS đọc phần chú giải sau bài
- HS tìm hiểu nghĩa từ ngữ SGK. 
Tập đặt câu: Cậu bé quả quyết rằng cậu đã gặp toi ở đâu đó.
- 4 nhóm nối tiêp nhau đọc 4 đoan-lớp đọc đồng thanh.
-2 nhóm thi đọc tiếp nối
- Một HS đọc toàn truyện-Lớp đọc thầm
-...chơi trò trận đánh giả trong vườn trường.
 -1HS đọc đoạn 1,lớp đọc thầm,trả lời:
-Vì chú sợ làm hỏng hàng rào của vườn trường.
- Lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời.
+ Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ.
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ ..... dũng cảm nhận khuyết điểm.
+ ...... vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng.
- Lớp đọc đoạn 4.
+ Chú nói: "Nhưng như vậy là hèn ", rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
-Mọi người sững lại...chỉ huy dũng cảm.
+ Chú lính là người dũng cảm .Vì đã biết nhận lỗi và sủa lỗi.
-Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
-HS luyện đọc trong nhóm.
-2 nhóm thi đọc bài theo vai.
- HS quan sát 4 bức tranh nhận ra chú lính nhỏ măc áo xanh nhạt,viên tướng mặc áo xanh sẫm.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn.
- Vài HS kể lại cả truyện-lớp theo dõi.
* Nhận xét :
- Rút kinh nghiệm: Rèn kĩ năng đọc, rèn kể chuyện............................................................. ............
_________________________________________
 Môn: TOÁN
 Bài: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 Tiết: 21
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết làm tính nhân có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ).
-Vận dụng giải toán có một phép nhân .
-Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận,tính tư duy.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng –phấn.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
A- KT bài cũ: 
- Nhận xét ,chữa bài ,ghi điểm
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài- ghi tựa: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
ª Hoạt động 2:HD thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 	26 O 3 = ?
- Gọi HS lên bảng đặt tính (viết phép nhân theo cột dọc)
- Hướng dẫn HS tính (nhân từ phải sang trái): 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 (thẳng cột với 6 và 3), nhớ 1 ; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 (bên trái 8). Vậy (nêu và viết): 26 O 3 = 78
- Làm tương tự với phép nhân: 54 O 6 = ?
ª Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài 1: 
-GV yêu cầu HS nêu cách tính.
-Nhận xét-chữa bài.
* Bài 2: Gọi HS đọc đề toán.
-Hướng dẫn HS tóm tắt:
1 tấm : 35m
2 tấm : m ?
-Nhân xét,chữa bài.
Bài 3: Tìm x.
-Nhận xét-ghi điểm-khen.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Dặn các em về nhà xem lại bài.
-Làm BT luyện tập thêm trong VBT.
-Tiết sau: Luyện tập.
-2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6 và làm bài tập-Lớp theo dõi.
-HS nhắc lại tựa bài.
-1 HS lên bảng làm,lớp làm nháp.	 
 26 
	O 3
 78
- Lưu ý HS viết 3 thẳng cột với 6, dấu nhân ở giữa 2 dòng có 26 và 3.
- Cho vài HS nêu lại cách nhân (như trên).
-HS đặt tinh-tính.
- Tính: -3 HS lên bảng tính,lớp làm bảng con.
-HS nêu cách tính.
	 25	 16	 18
	O 3	 O 6	O 4
	 75	 96	 72
	 28	 36	 99
	O 6	 O 4	O 3
	 168	 144	297
-HS đọc đề bài-Tự làm bài vào vở.1HS làm bài trên bảng.
	Bài giải:
- Độ dài của hai cuộn vải là:
	35 O 2 = 70 (m)
	Đáp số: 70 mét
-Vài HS nêu cách tìm số bị chia chưa biết:Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
-2 HS lên bảng thi làm bài-Lớp làm vào vở.
a) x : 6 = 12 b) x: 4 = 23
 x = 12 x6 x =23 x 4 
 x= 72 x = 92
* Nhận xét :
- Rút kinh nghiệm:
........................
_________________________________________
 Môn: ĐẠO ĐỨC
 Bài: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MINH
 Tiết: 5
I.Mục tiêu: Giúp HS 
-Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tụ làm lấy.
-Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy viiecj của mình.
-Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
- HS có thái tự giác,chăm chỉ làm công việc của mình. 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh họa tình huống.
-VBT Đạo đức.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
A- KT bài cũ: "Giữ lời hứa"
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:*Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
+ Gặp bài toán khó, Đạt loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy, An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
+ Nếu là Đạt em sẽ làm gì? Vì sao?
- GV nhận xét- kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
ª Hoạt động 2: Thảo luận.
- GV phát phiếu học tập.
- Điền những từ: tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống.
- GV nhận xét- kết luận.
ª Hoạt động 3: Xử lý tình huống.
- GV nêu tình huống cho HS xử lý.
-Nhận xét-kết luận.
ª Củng cố - Dặn dò:
-HS nhắc lại ND bài học.
-Dặn xem lại bài ở nhà 
-Tiết sau:Thực hành.-sưu tầm mẫu chuyện, tranh.
- 2 HS nêu phần ghi nhớ của bài.
+ Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn.
-HS đọc tình huống.
-HS giải quyết tình huống.
- Một số HS nêu cách giải quyết của mình:Đại cần tự làm bài,không nên chép của bạn.Vì đó là việc của Đại
HS đọc yêu càu bài tập 2-thảo luận theo nhóm.
-Đai diện nhóm trình bày ý kiến:
a) tiến bộ,bản thân,dựa dẫm.
b) tiến bộ ,không làm phiền người khác.
- HS làm bài tập 2, vở bài tập.
- HS nhắc lại:
-2 HS đọc BT 3,lớp theo d ... g sáng
b) Trăng khuya sáng hơn đèn.
c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con.
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Bài 2: Tìm những từ so sánh trong các khổ thơ.
* Bài 3:
* Bài 4: 
- GV nhắc HS có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa.
ª Củng cố - Dặn dò:
-HS nhắc lại ND bài học
-Về coi lại BT đã làm
-CB tiết sau.
- 2 HS làm lại bài tập 2.
- 2 HS làm lại bài tập 3.
- 2 HS đọc nội dung bài 1. Cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng làm bài,lớp làm nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét: Kiểu so sánh 
	+ Hơn kém.
	+ Ngang bằng
	+ Ngang bằng
	+ Hơn kém
	+ Hơn kém
	+ Ngang bằng.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp viết vào vở.
+ Câu a: hơn – là – là 
+ Câu b: hơn
+ Câu c: chẳng bằng – là 
- Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên con ...
Tàu dừa – chiếc lược
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
như là, là, tựa, như là,...
tựa như, là, như thể là,...
* Nhận xét :
- Rút kinh nghiệm: Bài tập 4 nên cho HS hoạt động nhóm.........................
Ngày soạn: 20/9 Môn: TOÁN
Ngày dạy: 23/9 Bài: LUYỆN TẬP
 Tiết: 24
I.Mục tiêu:
 HS: -Biết nhân,chia trong pham vi bảng nhân 6 ,chia 6.
 -Vận dung trong giải toán có lời văn( có một phép chia 6)
 -Biết xác định của một hình trường hợp đơn giản.
 -Rèn tính toán cẩn thận,chính xác.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
A- KT bài cũ: Bảng chia 6
-Nhận xét,ghi điểm
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài.
* Bài 1: GV hướng dẫn HS nêu từng phép tính trong mỗi cột rồi nêu kết quả tính nhẩm.
-Khi biết 6 x 6 = 36, ta có thể ghi ngay kết quả 36 : 6 được .Vì nếu lấy tích chia thừa số này sẽ được thừa số kia.
* Bài 2: GV cho HS đọc từng phép tính trong mỗi cột rồi nêu kết quả tính nhẩm.
* Bài 3: Cho HS tự đọc bài toán rồi làm bài. 
GV nhận xét – Ghi điểm.
* Bài 4: Để nhận biết đã tô màu hình nào,HS phải nhận ra được: - Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau?
- Hình đó có một trong các phần bằng nhau đã được tô màu.
.
-Nhận xét-ghi điểm.
ª Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò:
- Gọi một số em đọc bảng chia 6.
- HS nhận xét.
- HS đọc từng cặp phép tính và sẽ nhận ra được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
a)	 6 O 6 = 36	 6 O 9 = 54
	36 : 6 = 6	54 : 6 = 9
	.................	.................
b) 	24 : 6 = 6	18 : 6 = 3
	 6 O 4 = 24	 6 O 3 = 18
	...............	.................
- HS tính nhẩm –Nêu kết quả	 16 : 4 = 4
	16 : 2 = 8
	12 : 6 = 2
	...............
-1 HS lên bảng giải,lớp làm vào vở.
Bài giải:
- May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
	18 : 6 = 3 (m)
	Đáp số: 3 mét vải
- HS nhận xét 
-HS quan sát các hình, trả lời.
- Câu trả lời: hình 2 và hình 3 đã chia thành 6 phần bằng nhau và hình đã được tô màu.
* Nhận xét :
- Rút kinh nghiệm: Rèn thêm cho HS cách trình bày bài cẩn thận ,rèn nhận biết số phần bằng nhau.
........................
_____________________________________
 Môn:CHÍNH TẢ (tập chép) 
 Bài: MÙA THU CỦA EM
Tiết: 10
I.Mục tiêu:
 -Chép và trình bày đúng bài chính tả .
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2)
-Làm đúng bài tập (3) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do VG soạn.
-Rèn chữ viết đẹp,trình bày bày sạch sẽ, cẩn thận
II.Đồ dùng dạy học: 
-Giấy khổ to viết ND bài tập(2)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
A – KT bài cũ:
-Nhận xét,ghi điểm.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép.
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài thơ .
- GV hỏi:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
-Hướng dẫn HS viết từ khó.
 Nhận xét,sửa sai HS.
b) Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
-Nhắ c HS tư thế ngồi viết.
c) Chấm, chữa bài.
 ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào vở.
* Bài tập 3a)
ª Củng cố - Dặn dò:
-Nêu lại nội dung bài học.
-Những em viết sai lỗi chính tả nhiều về viết lại bài CT.
-CB tiết sau:Bài tập làm văn.
- 3 HS viết bảng, lớp viết vào bảng con: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, bông sen, cái xẻng.
- 2 HS đọc thuộc lòng 28 tên chữ đã học.
- 2 HS đọc lại-Lớp theo dõi.
+ Thơ 4 chữ viết giữa trang vở.
+ Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng.
-HS viết từ khó vào bảng con.
-Viết bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm ,lớp làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét-chữa bài.
+ Câu a: Sóng vỗ oàm oạp.
+ Câu b: Mèo ngoạm miếng thịt.
+ Câu c: Đừng nhai nhồm nhoàm.
-1 HS đọc yêu cầu bài,lớp theo dõi.
- 1 HS lên bảng làm,lớp làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét-chữa bài.
+ Câu a: nắm – lắm , gạo nếp 
* Nhận xét :
- Rút kinh nghiệm: HS tìm từ chậm- Rèn cho HS tìm từ nhiều hơn.
........................
_______________________________
 Môn: MĨ THUẬT
 Bài: TẬP NẶN TẠO DÁNG- NẶN QUẢ
 Tiết: 5
I.Mục tiêu: Giúp HS
-Nhận biết hình, khối của một số quả.
-Biết cách nặn quả.
-Nặn được một vài quả gần giống với mẫu.
-HS khá giỏi: Hình nặn cân đối gần giống với mẫu.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Sưu tầm tranh ảnh các loại quả
-Một số quả thực.
-Đất nặn – giấy.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
* Giới thiệu bài: 
-Dùng tranh, ảnh vật mẫu giới thiệu
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
-Giới thiệu vài loại quả -Đặt câu hỏi
+Tên của quả
+Đặc điểm của quả
+Hình dáng,màu sắc của quả
-GV gợi ý HS chọn quả để nặn
*Hoạt động 2: Cách nặn quả
GV hướng dẫn : Nhào ,bóp đất nặn Nặn hình khối giống quả,sau đó nắn gọt dần cho giống quả mẫu.
*Hoạt động 3:Thực hành.
-GV đặt vị trí quả như vẽ theo mẫu-Gợi ý HS chọn quả để nặn.
-Theo dõi HS thực hành – HD những HS lúng túng.
* Hoạt động 4: Nhận xét-đánh giá-Gợi ý HS nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn.
-GV nhận xét-khen những HS hoàn thành sản phẩm đẹp.
* Củng cố -dặn dò:	
-Về nhà coi lại bài học, tập nặn (xé) quả theo ý thich.
-Tiết sau:Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình vuông.
-HS quan sát-nhận xét.
-HS quan sát và trả lời.
-HS nghe
-HS chuẩn bị thực hành nặn (hoặc xé) quả theo ý chọn.
-Một số HS nhận xét.
* Nhận xét :
- Rút kinh nghiệm:
........................
______________________________
 Môn: TẬP VIẾT
 Bài: ÔN CHỮ HOA C
 Tiết: 5
I.Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch) , V,A ( 1 dòng ).
- Viết đúng tên riêng (Chu Văn An) 1 dòng và câu ứng dụng:
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
	 Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
 bằng chữ cỡ nhỏ.
-Rèn kĩ năng viết đẹp,cẩn thận .
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Mẫu chữ viết hoa:C,V,N
 -Vở Tập viết
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
A – KT bài cũ:
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (trong vở tập viết).
-Nhận xét,ghi điểm
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài-ghi tựa
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: C, L, T, S, N.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): 
- GV giới thiệu Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần.Ông sinh năm 1292, mất năm 1370.Ông có nhiều HS giỏi và đã trở thành nhân tài của đất nước.
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
ª Hoạt động 3: 
- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu:
- Chấm, chữa bài. 
ª Củng cố - Dặn dò:
-Về nhà tập viết phần còn lai
-Học thuộc câu ứng dụng
-Tiết sau:
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các tiếng: Cửu Long, Công.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, N.
- HS tập viết chữ Ch, V, A trên bảng con.
HS nghe.
- HS đọc từ ứng dụng Chu Văn An.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng:
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe
- HS tập viết trên bảng con các chữ: Chim, Người.
+ Viết chữ Ch: 1 dòng.
+ Viết chữ V, A: 1 dòng.
- Viết tên riêng Chu Văn An: 2 dòng.
- Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- HS tập viết.
* Nhận xét :
- Rút kinh nghiệm: Rèn viết đúng mẫu, luyện chữ đẹp.
........................
Ngày soạn: 21/9 Môn: TOÁN
Ngày dạy: 24/9 Bài: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU
 CỦA MỘT SỐ
Tiết: 25
I.Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
-Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng tính toán đúng các bài toán.
- Ham thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Một số kẹo,hình tròn,que tính.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
A-Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài.
-GV nêu bài toán
Hỏi: -Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Muốn tìm 1 của 12 cái kẹo ta làm thế 
 3
nào?
 -Mỗi phần được bao nhiêu cái kẹo? 
- 4 cái kẹo chính là 1/3 của l2 cái kẹo.
 Vậy muốn tìm 1/3 của l2 cái kẹo ta làm thế nào? 
-GV hỏi:Muốn tìm ¼ của l2 cái kẹo ta làm thế nào?
ªHoạtđộng 3: Thực hành.
* Bài 1: 
a)-Hướng dẫn HS làm trình bày bài.
½ của 8 kg là 4 kg. Vì 8 : 2 = 4 kg.
-Nhận xét -chữa bài.
* Bài 2: HD HS vẽ sơ đồ bài toán	
-Nhận xét-chữa bài.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà coi lại bài.
-Làm BT trong VBT
-Tiết sau: Luyện tập.
-2 HS lên bảng làm bài tập luyện tập thêm của tiết trước. 
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại BT.lớp theo dõi.
-Chị có l2 cái kẹo.
-Ta chia l2 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau,sau đó lấy l phần.
-Mỗi phần được 4 cái kẹo
-Ta thưc hiện phép chia 12 : 3=4
-HS nêu:Ta lấy l2 chia cho 3.Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của l2 cái kẹo
-Vài HS nhắc lại.
-Lấy l2 chia cho 4 phần bằng nhau:12 : 4 =3 (cái kẹo)
-HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm thi làm bài.
- HS đọc đề bài toán rồi giải 
- 1 HS lên bảng làm,lớp làm vở.
Bài giải:
- Số vải cửa hàng ấy đã bán là:
	40 : 5 = 8 (m vải )
	Đáp số: 8 mét vải
* Nhận xét :
- Rút kinh nghiệm: Hướng dẫn kĩ hởn BT 1.
........................
___________________________________
 Môn:TẬP LÀM VĂN
 Bài: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
Tiết: 5
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tố chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK).
- HS khá ,giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
-Ham thích học môn Tập làm văn.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
* Nhận xét :
- Rút kinh nghiệm:
........................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA3Tuan5(CKT).doc