Giáo án Tiếng việt 3 tuần 4 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 4 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Tập đọc – Kể chuyện.

Người Mẹ.

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được các câu hỏitrong SGK)

B Kể chuyện:

 - Bước đầu cùng bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo cách phân vai.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 4 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: Thứ hai , ngày tháng năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện.
Người Mẹ.
I/ Mục tiêu:
Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 - Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được các câu hỏitrong SGK)
B Kể chuyện: 
 - Bước đầu cùng bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo cách phân vai.. 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ - Gv mời 2 Hs đọc bài “Ông ngoại” và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Hướng dẫn Hs đọc từ khó: suốt, khẩn khoản, thuyền, sưởi ấm
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv nhắc nhở Hs nghỉ hơi đúng, giọng phù hợp với nội dung.
Gv mời Hs giải thích từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- 1 Hs đọc đoạn 1
- Gv đưa ra câu hỏi:
+ Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2:
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. 
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
- Hs đọc thầm đoạn 4
+ Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
+ Người mẹ trả lời như thế nào?
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+ Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện:
 a) Người mẹ là người rất dũng cảm.
 b) Người mẹ không sợ thần chết.
 c) Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
- Gv nhận xét, chốt lại : cả 3 ý điều đúngvì người mẹ rất dũng cảm rất yêu thương con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc lại đoạn 4.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm( mỗi nhóm 3 Hs) theo các vai(người dẫn truyện, Thần Chết, bà mẹ). Hs đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật.
- Gv nhận xét , công bố nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv hướng dẫn cho Hs, chuyện có 6 vai: người dẫn truyện, bà mẹ, Thần đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
- Gv mời Hs thi dựng lại câu chuyện theo vai
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
-Lắng nghe.
- Hs đọc nối tiếp từng câu.
- Hs đọc từ khó.
- Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Hs giải nghĩa từ.
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hs đọc đoạn 1:
+ Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần Đêm tối nói cho bà biết: con bà đã bị thần chết bắt. Bà cầu xin thần đêm tối chỉ đướng cho bà đuổi theo thần chết.
- 1 Hs đọc đoạn 2.
+ Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm bụi gia vào lòng để sưởi ấm nó..
Hs đọc thầm đoạn 3:
+Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ đi xuống hồ.
- Hs đọc đoạn 4.
+ Thần chết ngạc nhiên không hiểu vì sao bà mẹ tìm được đến chỗ của mình
+ Bà trả lời : vì tôi là mẹ hãy trả con lại cho tôi..
- Đại diện các nhóm lên cho ý kiến của mình.
- Hs nhận xét.
- Hai nhóm thi đọc truyện theo vai.
Hs nhận xét.
- Các nhóm tiến hành đọc theo vai của mình.
- Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Ông ngoại
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba , ngày tháng năm 2010
Chính tả
Nghe – viết : Người mẹ.
I/ Mục tiêu:
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bài đúng hình thức bàivăn xuôi.
 - Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập phương ngữ do Gv soạn .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba băng giấy nội dung BT2.
	 Vở bài tập.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Chị em.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngắc cứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ .
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
 + Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
 + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra bảng con những chữ dễ viết sai
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu Hs làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Câu a): Là hòn gạch.
 Hòn gì bằng đất nặn ra.
 Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.
 Khi ra, da đỏ hây hây.
 Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
Câu b): Phấn trăng viết những hàng chũ trên bảng đen.
+ Bài tập 3 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Thi viết nhanh từ tìm được trên bảng
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lời giải đúng.
Câu a) Ru – dịu dàng – giải thưởng.
Câu b) Thân thể – vâng lời – cái cân.
- Hs lắng nghe.
- 1- 2 Hs đọc đoạn viết.
+ Có 4 câu.
+ Thần Chết, Thần Đêm Tối.
+ Viết chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
+ Hs viết bảng con.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữa lỗi.
- Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- 2 Hs lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
- Nhóm 1 làm câu a.
- Nhóm 2 làm câu b.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài:Ông ngoại.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba , ngày tháng năm 2010
Tập đọc.
Ông ngoại.
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật 
- Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, ông là người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa tiểu học.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:Người mẹ
	- GV gọi 2 học sinh đọc bài “Người mẹ ” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc toàn bài.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Hướng dẫn đọc từ khó: xanh ngắt, lặng lẽ, luồng khí, nhường chỗ.
 - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn : loang lổ.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Thành phố sắp vào mùa thu có gì đẹp?
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng đoạn 2: 
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 3:
- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi:
+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?ù
- Gv nhận xét, chốt lại: Các em có thể thích các hình ảnh khác nhau:
. Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường.
. Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trong trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè.
. Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4:
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
- Gv nhận xét, chốt lại ý: Vì ông dạy bạn nh ... n cho bạn.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Những từ có vần oay: nước xoáy, ngoáy trầu, ngoáy tai, ngúng ngoaỷ, tí toáy, hí hoáy, nhí hoáy, loay hoay, ngọ ngoạy, ngó ngoáy.
+ Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Giúp – dữ, ra.
Câu b) Sân – nâng – chuyên cần..
- Hai, ba Hs đọc đoạn văn.
+Gồm 3 câu.
 +Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- Hs viết bảng con .
- Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. 
Cả lớp làm vào VBT.
- Đại diện các nhóm lên bảng thi.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp chữa bài vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Nhóm 1 làm bài 2a).
- Nhóm 2 làm bài 2b).
- Đại diện các nhóm lên viết lên bảng.
- Hs nhận xét.
- Hs lời gải đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm , ngày tháng năm 2010
Tập viết
Bài :Ôn chữ hoa C.
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa C(1 dòng)Ê, L,N (1 dòng)Â. Viết đúng tên riêng “Cửu Long”(1 dòng) và câu ứng dụng : Công cha.trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa C.
	 Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ C hoa.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ C?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa trong tên riêng:Cửu Long 
 C, L,. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ C, L
Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Nhận xét sửa sai cho Hs
Hướng dẫn Hs viết chữ N
Hs viết bảng con
Nhận xét sửa sai cho Hs
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng.
- Gv viết từ ứng dụng lên bảng
- Gv giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv viết câu ứng dụng lên bảng
- Gv giải thích câu tục ngữ: Công ơn của cha mẹ rất lớn.
- Hs luyện viết bảng con các chữ: Công, Thái sơn, nghĩa.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ C: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ L vàø N: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Cửu Long: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Hs quan sát.
- Hs nêu.
- Hs tìm.
- Hs quan sát, lắng nghe.
- Hs viết các chữ vào bảng con.
- Hs quan sát
-Hs viết bảng con.
- Hs đọc: tên riêng Cửu Long.
- Hs quan sát
- Hs viết trên bảng con.
- Hs đọc câu ứng dụng. 
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con
- Hs viết vào vở
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu , ngày tháng năm 2010
Tập làm văn
Nghe kể: Dại gì mà đổi
Điền vào tờ giấy in sẵn
I/ Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi(BT1)..
- Điền đúng nôi dung vào mẫu điện báo(BT2).
II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Tranh minh họa Dại gì mà đổi.
	 Bảng lớp viết 3câu hỏi để giúp bHs kể chuyện.
 Mẫu điện bảo photo
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 1 Hs kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen.
- Gv gọi 2 Hs đọc đơn xin phép nghỉ học.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
+ Bài tập 1: 
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv kể chuyện . kể xong Gv hỏi:
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghỉ như vậy?
- Gv kể lần 2.
- Gv mời 1 Hs kể lại.
- Gv mời 4 Hs thi kể chuyện.
- Gv nhận xét , bình chọn người kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: Làm câu 2.
+ Bài tập 2:
 - Gv yêu mời Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv hỏi:
 + Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
- Gv hướng dẫn Hs điền nội dung vào mẫu: 
+ Họ, tên , địa chỉ của người nhận.
+ Họ, tên, địa chỉ người gửi.( cần chuyển thì ghi, không thì thôi).
+ Họ tên địa chỉ người gửi ( ở dòng dưới)
- Gv mời 2 Hs nhìn mẫu điện báo làm miệng.
- Gv cho cả lớp viết vào vở nội dung theo yêu cầu của bài tập.
- Gv chấm 5 bài của Hs làm xong trước.
- Gv nhận xét bài làm Hs.
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
+ Vì cậu rất nghịch.
+Mẹ sẽ chẳng đồi được đâu.
+Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
Hs chép các gợi ý.
Hs kể chuyện.
Đại diện 4 bạn lên thi.
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Em được đi chơi xa. Trước khi đi, ông bà, bố mẹ lo lắng , nhắc em phải gởi điện baó về ngay. Đến nơi em gởi điện báo cho cả nhả yên tâm.
+ Dưạ vào mẫu điện báo, em viết vào họ tên, điạ chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
+ Cần viết chính xác cụ thể. Đây là phần bắt buộc phải có.
+Phần này nếu không cần thì không ghi.
+ Người gửi phải ghi đầy đủ, để Bưu điện khi gặp khó khăn khi chuyển sẽ liên lạc.
- 2 Hs làm miệng vào mẫu điện báo.
- Hs làm vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 KHỐI DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT
Tuần 5: 
Thứ , ngày tháng năm 200
Tập đọc – Kể chuyện.
Người lính dũng cảm.
I/ Mục tiêu:
Tập đọc.
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải nhận dám lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm.( trả lời được các câu hỏitrong SGK)
* Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường , tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
B Kể chuyện: 
 - Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Ông ngoại.
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Ông ngoại” và hỏi.
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó: thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hỏng, buồn bã.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs giải thích từ mới: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
- Gv cho Hs các nhóm thi đọc.
- Cả lớp theo dõi.
- Hs đọc nối tiếp câu.
- Hs đọc từ khó
-Hs đọc nối tiếp từng đoạn .
- Hs giải nghĩa từ.
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 4.doc