Giáo án lớp 3 Tuần 6 - Đỗ Hoàng Tùng

Giáo án lớp 3 Tuần 6 - Đỗ Hoàng Tùng

Tuần 6: Tiết (16 +17): Tập đọc - Kể chuyện .

 Bài: Bài tập làm văn

I. Mục tiêu: * Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Biết đọc phân biệt lời nhân vật : "tôi" với lời mẹ .

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được muốn nói . . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

Tích hợp GDKNS:

 - Biết ra quyết định đúng: Trung thực tức là làm tốt điều đã nói.

 - Trách nhiệm : Xác định phải làm những việc mình đã nói.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 6 - Đỗ Hoàng Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 14 tháng 9 năm 2013.
Ngày dạy : Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013. 
 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
Tuần 6: Tiết (16 +17): Tập đọc - Kể chuyện .
 	 Bài: Bài tập làm văn 
I. Mục tiêu: * Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật : "tôi" với lời mẹ .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được muốn nói . . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
Tích hợp GDKNS:
 - Biết ra quyết định đúng: Trung thực tức là làm tốt điều đã nói.
 - Trách nhiệm : Xác định phải làm những việc mình đã nói.
 B. Kể chuyện:
 - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ..
(HSKG biết kể cả câu chuyện; HSY nghe và theo dõi, biết nhắc lại một vài câu).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
	HS : - SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát
 	2. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS đọc: Cuộc họp chữ viết . Sau đó trả lời câu hỏi -> HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Luyện đọc :
*. GV đọc diễn cảm toàn bài : 
- GV hướng dẫn HS cách đọc 
- HS chú ý nghe 
*. GV HD HS luyện đọc, két hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
+ GV viết bảng : Liu - xi – a ,
 Cô - li – a 
- 1- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS chia đoạ: 4
- 1 HS chia đoạn 
- GV HD HS chia đọc đúng 1 số câu hỏi 
( bảng phụ ) 
- Vài HS đọc lại 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 2
- 3 nhóm thi đọc 4 đoạn 
-> GV nhận xét ghi điểm 
- 1 hS đọc cả bài 
- Đọc đồng thanh cả lớp toàn bài 
- Lớp bình chọn 
 Tiết 2
c. Tìm hiểu bài :
* Lớp đọc thầm đoạn 1+2 
- Nhân vật " tôi " trong truyện này tên là gì ? 
- Cô - li – a 
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế 
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ 
Nào ? 
- Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn ? 
- Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô - li – a học .
* Lớp đọc thầm đoạn 3 .
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra ? 
- Cô - li - a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ 
* Lớp đọc thầm đoạn 4 .
Vì sao mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quần áo
Lúc đầu Cô - li - a ngạc nhiên ? 
- Cô - li - a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo 
- Vì sao sau đó, Cô - li - a vui vẻ làm theo lời mẹ ? 
- Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài TLV. 
- bài đọc giúp em điều gì? 
- lời nói phải đi đôi với việc làn. 
d. Luyện đọc lại. 
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 
- HS chú ý nghe. 
- 1 vài HS đọc diễn cảm 
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn 
-> GV nhận xét ghi điểm 
- > Lớp nhận xét bình chọn 
Kể chuyện:
*GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện " bài tập làm văn ". Sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em ( không phải bằng lời của nhân vật " tôi ") 
*Hướng dẫn kể chuyện: 
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện .
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh dấu 
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm những HS còn lúng túng 
- HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh 
- GV gọi HS phát biểu 
- 1 vài HS phát biểu - lớp nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng là : 3- 4 – 2- 1 .
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em 
- 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu 
- GV nhắc HS : BT chỉ yêu cầu em chọn 
Kể 1 đoạn của câu chuyện và kể bằng lời của em 
-> HS chú ý nghe 
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 và 3 
- Từng cặp HS tập kể 
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện 
-> Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất 
-> GV nhận xét ghi điểm 
	4. Củng cố- Dặn dò : 
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ? 
- GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
- Về nhà tập kể lại cho người thân nghe, học bài:
Hoạt động nối tiếp: 
Lên kế hoạch các việc cần làm khi ở nhà. Chuẩn bị bài sau Nhớ lại buổi đầu đi học ; đọc trơn cả bài và xem trước các câu hỏi SGK đọc trước các câu hỏi ở VBT để làm bài tập đó.
Tuần 6: Tiết 26: Toán. 
 	 	 Bài: Luyện tập 
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh 
+ Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải toán có lời văn. (Làm các bài tập: Bài 1; bài 2; bài 4).Bỏ bài 3
II. Đồ dùng dạy học:
 	GV: - Bộ dạy toán.	
	HS : - Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ . 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
-1 HS làm BT 1 , 1 HS làm BT 2 ( Tiết 25 ) à HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1(26) : * Yêu cầu HS tìm đúng các phần bằng nhau của một số trong bài tập .- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu cách thực hiện – HS làm bảng con 
của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm ) 
của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg ) 
 của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l ) 
của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m ) 
của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) .
Bài 2(26) : giải được bài toán
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải
- HS phân tích bài toán – nêu cách giải 
- GV theo dõi HS làm 
- HS giải vào vở + 1 HS lên bảng làm 
-> Lớp nhận xét 
Giải :
 Vân tặng bạn số bông hoa là :
30 : 6 = 5 ( bông )
 Đáp số : 5 bông hoa 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát – trả lời miệng 
Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4 
Bài 4(26): * Yờu cầu nhận dạng được hình và trả lời đúng câu hỏi của bài tập .
-> GV nhận xét , sửa sai cho HS 
	4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nêu nội dung chính của bài ? ( 1 HS ) 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, làm bài 3, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 14 tháng 9 năm 2013.
Ngày dạy : Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013.
 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
Tuần 6: Tiết 27: Toán
 	 Bài : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
I. Mục tiêu:	Giúp HS:
+ Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
 ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia) .
+ Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số 
(Làm các bài tập: Bài 1; bài 2a; bài 3).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bộ dạy toán .	
HS : - Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2HS lên bảng làm 2 phép tính 
- HS 1 : Tìm của 12cm 
- HS 2 : Tìm của 24m -> GV + HS nhận xét ghi điểm 
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (ghi đầu bài)
b. Hướng dẫn hoạt động học tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3
* Yêu cầu HS nắm được cách chia:
- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng 
- HS quan sát 
+ Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? 
-> Là phép chia số có 2 chữ số ( 96 ) cho số có một chữ số ( 3 ) 
+ Ai thực hiện được phép chia này ? 
- HS nêu 
- GV hướng dẫn : 
+ Đặt tính : 96 3 
- HS làm vào nháp 
+ Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3 
 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 
- HS chú ý quan sát 
 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 
 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 
- Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng 
Vậy 96 : 3 = 32 
96 : 3 = 32 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1(27): * Củng cố cho HS kỹ năng thực hành chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con 
- HS thực hiện vào bảng con 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
Bài 2(27):* Củng cố cách tìm một trong 
Bài 2(27): chỉ làm phần a
Các phần bằng nhau của một số .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV Hướng dẫn HS làm vào bảng con 
- HS thực hiện vào bảng con 
a. của 96 kg là : 69 : 3 = 23 ( kg ) 
 của 36 m là : 36 : 3 = 12 ( m ) 
GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
Bài 3(27): *Củng cố cách tìm một phần mấy của một số thông qua bài toán có lời văn .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS làm vào vở 
- HS nêu cách giải – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng giải -> cả lớp nhận xét 
 Bài giải: 
 Mẹ biếu bà số quả cam là: 
 36 : 3 = 12 ( quả ) 
 Đáp số : 12 quả cam 
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 
	4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại cách chia vừa học ? 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 6 : Tiết 11: Chính tả (Nghe-viết).
 	 Bài viết: Bài tập làm văn 
I. Mục tiêu:	
1. Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
2. Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo (BT2); phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( s/ x ), thanh hỏi, thanh ngã ) (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: - Bảng lớp, bảng viết nội dung bài tập 2a BT 3a 
 	HS : - Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát
	2. Kiểm tra bài cũ:3 HS viết bảng lớp vần oan 
	- 1 HS viết bảng lớp : nắm cơm, lắm việc --> HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn HS viết chính tả . 
* Hướng dẫn HS chuẩn bị . 
- GV đọc đoạn viết 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại bài 
- GV hỏi : 
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả 
- Cô - li - a 
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào ? 
- Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa các tiếng 
- Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : làm văn, Cô - li - a , lúng túng, ngạc nhiên 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
*. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS 
*. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
c. Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 2.
HS nêu yêu cầu bào tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng; 
- Cả lớp nhận xét 
 a. Khoeo chân. 
 b. Người lẻo khoẻo 
 c. Ngoéo tay 
- Lớp chữa bài đúng vào vở 
Bài 3 (a) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
-> GV nhậm xét kết luận 
- 3 HS thi làm bài trên bảng 
 Siêng, sâu, sáng 
-> Lớp nhận xét 
- L ... 
HS : 	- vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS làm miệng các bài tập 1 và 3 . à HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )	
b. Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài tập 1: 
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện 
+ Bước 1 : Dựa theo gợi ý, các em phải đoán đó là từ gì ? VD : được học tiếp lên lớp trên ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng L) ? 
+ Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang .
- 1 vài HS nối tiếp nhau đọc toàn bài yêu cầu của bài tập + cả lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu ( Lên lớp ) 
- HS nêu lên lớp 
- HS chú ý nghe 
+ Bước 3: Sâu khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang thì đọc để biết từ xuất hiện ở cột tô màu .
- HS trao đổi theo cặp 
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu 
- 3 nhóm HS lên thi tiếp sức 
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét 
 1. Lên lớp 5. Cha mẹ 
 2. Diễu hành 6. Ra chơi 
 3. Sách giáo khoa 7. Học giỏi
 4. Thời khoá biểu 8. Lười học 
 9. Giảng bài 10. Thông minh 11. Cô giáo
- Từng hàng dọc tô màu : Lễ khai giảng
 Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Lớp đọc thầm từng câu văn – làm bài vào vở 
- GV mời HS lên bảng làm bài 
- 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp 
-> lớp nhận xét 
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
a. Ông em, bố em, chú em 
b. Các bạn . đều là con ngoan, trò giỏi 
c. Nhiệm vụ  Bắc Hồ dạy, tuân theo ..
-> Lớp chữa bài vào vở 
	4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài ? 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 6: Tiết 6: Tập viết 
 Bài: Ôn chữ hoa D, Đ
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng các chữ hoa D(1 dòng), Đ ,H (1 dòng)
 - Viết đúng tên riêng ( Kim Đồng 1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết đúng câu ứng dụng : " Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn " 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ .
* HSK+G viết đủ các dòng trong vở,
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:	- Mẫu chữ viét hao D, Đ 
	- Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li .
	HS : 	- Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức: Hát
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- KT vở tập viết của HS 
- 2, 3 HS lên bảng viết : Chu Văn An à HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b Hướng dẫn HS viết trên bảng con :
* Luyện viết chữ hoa : 
- GV yêu cầu HS quan sát vào vở tập viết 
- HS quan sát vào vở tập viết 
+ Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- D, Đ, K 
- GV treo chữ mẫu 
- HS quan sát nêu cách viết 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ D ẹ K 
-HS chú ý nghe và quan sát 
- GV đọc K, D, Đ 
- HS luyện viết trên bảng con 2 lần 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
* Luyện viết từ ứng dụng .
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng 
- 2 HS đọc từ ứng dụng 
+ Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng ? 
- HS nêu 
- GV viết Kim ẹoàng, cho HS quan sát và viết 
-HS tập viết vào bảng con 
-> Gv quan sát, sửa sai cho HS 
* Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng: Con người phải chăm học mới khôn ngoan 
- GV đọc : Dao 
- HS tập viết trên bảng con 
-> Gv quan sát, sửa sai cho HS 
c. Hướng dẫn HS tập viết vào vở tập viết 
- GV nêu yêu cầu 
+ Viết chữ D: 1 dòng 
+ Viết chữ ẹ, K 1 dòng 
+ Viết tên Kim Đồng : 1dòng 
+ Viết câu tục ngữ : 1 lần 
-> GV quan sát, uống nắn cho HS 
- HS viết vào vở tập viết 
d. Chấm chữa bài ;
- GV thu bài chấm điểm 5-7 bài
- GV nhận xét bài viết 
-HS chú ý nghe 
	4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
	Tuần 6: Tiết 6: BDHSG Toỏn
	Bài : Tìm một trong các phần bằng nhâu của 1 số.
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS: Củng cố và nâng cao giải toán “Tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số và giải toán”. (Làm 2 - 4 bài tập) còn lại hoàn thành bài tập tự học. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tài liệu Violympic toán 3 vòng 6.
- HS : Vở, nháp, đã chép đầu bài tập trong tuần 5
III. Các hoạt động dạy học: 
 	1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng của HS . GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
 Bài 1: 
- Một phép chia có số chia là 5, thương là 24, số dư là 3. Số bị chia của phép chia đó là. (123)
Bài 1: Bài giải:
X: 5 = 24 (dư 3)
X= 24x 5 + 3 
X = 123
Thử lại:
123: 5 = 24 (dư 3)
Bài 2: 
- Một phép chia có số chia là 6, thương là số lớn nhất có hai chữ số, số dư là số dư lớn nhất có thể có trong phép chia. Số bị chia đó là..? 
Bài 2: Bài giải:
X: 6 = 99 (dư 8)
X= 99 x 6 + 8 
X = 602
Thử lại:
602: 6 = 99 (dư 8)
Bài 3: Một phép chia có số chia là 5, số dư là 1. Để phép chia là phép chia hết và thương tăng lên 2 đơn vị thì cần thêm vào số bị chia đơn vị? (9)
Bài 3: Bài giải:
X: 5 = Y (dư 1)
Để thương tăng 2 cần 2x5 = 10 mà đang dư 1 vậy cần tăng SBClà 10-1=9
Bài 4: Trong phép nhân 5 x X= 15, khi giữ nguyên số thứ nhất, tăng thừa số thứ hai lên 2 đơn vị thì tích sẽ tăng thêm là..? (10)
Bài 4: Bài giải:
5 x X = 15 
X= 15:3
X= 3
5 x (3+2)= 25
Tớch tăng 
25- 15 = 10
Hoặc 5 x 2 = 10
	4. Củng cố- Dặn dò: 
	- GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 14 tháng 9 năm 2013.
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013. 
 ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./)
	Tuần 6: Tiết 30: Toán
	 Bài : Luyện tập 
I. Mục tiêu:	Giúp HS:
+ Xác định được phép chia hết và phép chia có dư .
+ Vận dụng phép chia hết và phép chia có dư trong giải toán.
(Làm các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,2, 4); bài 3).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bộ dạy toán .	
HS : - Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm phép tính 
 19	 3 và 29 6 
 à HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1(30): Củng cố về cách đặt tính và kỹ năng thực hành chia .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hiện vào bảng con 
 17 2 35 4 42 5 
 16 8 32 8 40 8 
 1 3 2 
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
Bài 2(30): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp
 24 6 32 5 34 6
 24 4 30 6 30 5
 0 2 4 
-> GV nhận xét 
-> Lớp nhận xét 
Bài 3 (30): Củng cố về phép chia hết thông qua bài toán có lời văn 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán - giải vào vở 
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải vào vở. 
- HS đọc bài của mình , lớp nhận xét 
 Bài giải :
 Lớp học đó có số HS giỏi là :
 27 : 3 = 9 ( HS ) 
 Đáp số : 27 học sinh 
-> GV nhận xét 
- Cả lớp nhận xét 
Bài 4(30) : bỏ 
	4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài ? 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	Tuần 6: Tiết 12: Chính tả (Nghe - viết ) 
 	 Bài viết : Nhớ lại buổi đầu đi học 
	 	 Phân biệt eo/ oeo ; s / x ; ươn / ương 
I. Mục tiêu:	Rèn kỹ năng viết chính tả :
1. Nghe- viết đúng bài chính tả.Trình bày đúnghình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập phân biệt được cặp vần khó eo / oeo; (BT2)phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s / x; ươn / ương ) .(BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng lớp viết 2 lần BT2 - Bảng quay làm BT3 .
HS : - Bảng, vở, nháp và kê tay.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao 
	-> Lớp viết bảng con - à HS + GV nhận xét. 
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn nghe - viết:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả 
- HS chú ý nghe 
- 1, 2 HS đọc lại 
- Luyện viết tiếng khó 
+ GV đọc: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng 
- HS luyện viết vào bảng con 
* GV đọc: 
- HS nghe viết bài vào vở
- GV quan sát, sửa và hướng dẫn cho HS 
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
c. HS làm bài tập:
Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét 
Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu .
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
 Bài 3a: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm bảng quay, lớp làm vào nháp 
-> GV nhận xét 
- Cả lớp nhận xét 
a. Siêng năng ; xa xiết 
	4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	 Tuần 6: Tiết 6: Tập làm văn 
	 Bài: Kể lại buổi đầu đi học. 
I. Mục tiêu: 
	1. Bước đầu biết kể một vài ý nói về buổi đầu đi học .
	2. Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5 câu).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Gợi ý
HS : - Vở viết chính tả + TLV, kê tay.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Để tổ chức tốt cuộc họp cần chú ý điều gì ? 	
- Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ? à HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài tập 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nêu yêu cầu ; cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể bằng lời chân thật, có cái riêng 
- GV gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đi học là buổi sáng hay buổi chiều, thời tiết nào? Ai dẫn em đến trường, lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? buổi đầu kết thúc thế nào ? cảm xúc của em về buổi học đó 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS khá giỏi kể mẫu 
-> GV nhận xét 
- Lớp nhận xét 
- HS kể theo cặp 
- 3 - 4 HS thi kể 
-> Gv nhận xét ghi điểm 
 Bài tập 2 : 
- Hs nêu yêu cầu bài tập2 
- GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. Viết từ 5 câu 
- HS chú ý nghe 
Hoặc nhiều hơn 5 câu 
- HS viết bài vào vở 
- 5-7 em đọc bài làm 
-> GV nhận xét - ghi điểm 
-> Lớp nhận xét 
	4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài ? 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.	 
	Trung thu 19/9/2013 Thứ năm 15/8 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6 TUNG 2013 - 2014.doc