Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KTBC: - 2 HS đọc lại bài : Cuộc họp chữ viết . Sau đó trả lời câu hỏi - HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. GTB: Ghi đầu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài : 2 HS đọc, lớp nhận xét
- GV hướng dẫn HS cách đọc - HS chú ý nghe
b. GV HD HS luyện đọc, két hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ GV viết bảng Liu - xi – a , Cô - li – a - 1- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV gọi HS chia đoạn - 1 HS chia đoạn
- GV HD HS chia đọc đúng 1 số câu hỏi
( bảng phụ ) - Vài HS đọc lại
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4
- 3 nhóm thi đọc
-> GV nhận xét ghi điểm - 1 hS đọc cả bài
- Lớp bình chọn
3. Tìm hiểu bài : * Lớp đọc thầm đoạn 1+2
- Nhân vật " tôi " trong truyện này tên là gì ? - Cô - li – a
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ
Nào ?
- Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn ? - Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô - li – a học .
* Lớp đọc thầm đoạn 3 .
- Thấy ccá bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra ? - Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ
* Lớp đọc thầm đoạn 4 .
Vì sao mẹ bảo Cô - li – a đi giặt quần áo
Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ? - Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo
- Vì sao sau đó, Cô - li – a vui vẻ làm theo lời mẹ ? - Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bàic TLV.
- bài đọc giúp em điều gì? - lời nói phải đi đôi với việc làn.
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 -HS chú ý nghe.
- 1 vài HS đọc diễn cảm
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn
5. Củng cố dặn dò: - > Lớp nhận xét bình chọn
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
- Về nhà tập kể lại cho người thân nghe
Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tuần 6 Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2009 chào cờ : Hoạt động tập thể Tập đọc: Bài tập làm văn I. Mục tiêu: . -Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “Tôi” và lời người Mẹ. -Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: - 2 HS đọc lại bài : Cuộc họp chữ viết . Sau đó trả lời câu hỏi - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. GTB: Ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài : 2 HS đọc, lớp nhận xét - GV hướng dẫn HS cách đọc - HS chú ý nghe b. GV HD HS luyện đọc, két hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu + GV viết bảng Liu - xi – a , Cô - li – a - 1- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS chia đoạn - 1 HS chia đoạn - GV HD HS chia đọc đúng 1 số câu hỏi ( bảng phụ ) - Vài HS đọc lại - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4 - 3 nhóm thi đọc -> GV nhận xét ghi điểm - 1 hS đọc cả bài - Lớp bình chọn 3. Tìm hiểu bài : * Lớp đọc thầm đoạn 1+2 - Nhân vật " tôi " trong truyện này tên là gì ? - Cô - li – a - Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ Nào ? - Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn ? - Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô - li – a học . * Lớp đọc thầm đoạn 3 . - Thấy ccá bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra ? - Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ * Lớp đọc thầm đoạn 4 . Vì sao mẹ bảo Cô - li – a đi giặt quần áo Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ? - Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo - Vì sao sau đó, Cô - li – a vui vẻ làm theo lời mẹ ? - Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bàic TLV. - bài đọc giúp em điều gì? - lời nói phải đi đôi với việc làn. 4. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 -HS chú ý nghe. - 1 vài HS đọc diễn cảm - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn 5. Củng cố dặn dò: - > Lớp nhận xét bình chọn - Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ? - Về nhà tập kể lại cho người thân nghe Chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Kể chuyện : Bài tập làm văn i..Mục tiêu: -Biết sắp xếp các tranh (SGK), theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa chuyện kể III. Các hoạt động dạy học: 1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện " bài tập làm văn ". Sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em ( không phải bằng lời của nhân vật " tôi ") 2. HD kể chuyện: a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu yêu cầu - HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh dấu - GV theo dõi, giúp đỡ thêm những HS còn lúng túng - HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh - GV gọi HS phát biểu - 1 vài HS phát biểu – lớp nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng là : 3- 4 – 2- 1 . b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em - 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu - GV nhắc HS : BT chỉ yêu cầu em chọn Kể 1 đoạn của câu chuyện và kể bằng lời của em -> HS chú ý nghe - 1 HS kể mẫu đoạn 1 và 3 - Từng cặp HS tập kể - 4 HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện -> Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất -> GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố dặn dò: - Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ? - Về nhà tập kể lại cho người thân nghe Chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập, bảng con, phiếu bài tập. II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: 1 HS làm BT 1 , 1 HS làm BT 2 ( Tiết 25 ) - GV nhận xét ghi điểm B.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1 : Bài tập Bài 1 : Yêu cầu HS tìm đúng các phần bằng nhau của một số trong bài tập . - HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS nêu cách thực hiện – HS làm bảng con của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm ) của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg ) của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l ) -GV bao quát lớp của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m ) của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) . Bài 2 : Yêu cầu giải được bài toán Có lời văn liên quan đến tìm một trong ccá thành phần bằng nhau của một số . - HS nêu yêu cầu BT - GV HD HS phân tích và nêu cách giải - HS phân tích bài toán – nêu cách giải - GV theo dõi HS làm - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng làm -> Lớp nhận xét Giải : Vân tặng bạn số bông hoa là : 30 : 6 = 5 ( bông ) Đáp số : 5 bông hoa -> GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 3 (HS khá giỏi): - HS nêu yêu cầu BT * GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS phân tích bài toán – làm vào vở -> HS đọc bài làm -> lớp nhận xét Giải : Lớp 3A có số HS đang tập bơi là : 28 : 4 = 7 ( HS ) Đáp số : 7 HS -> Gv nhận xét, sửa sai cho HS Bài 4 : Yêu cầu nhận dạng đượchình và trả lời đúng câu hỏi của bài tập . - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát – trả lời miệng Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4 -> GV nhận xét , sửa sai cho HS III. Củng cố dặn dò : - Nêu nội dung chính của bài ? ( 1 HS ) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thưc hành viết chữ đẹp: Bài 5 I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết các chữ hoa C, V, A, L thông qua bài tập ứng dụng . - Viết tên riêng: Chu Văn An; từ Chủ tịch nước bằng chữ cỡ nhỏ . - Viét câu ứng dụng : "Chị em trên kính dưới nhường-Là nhà có phúcmọi người yên vui ; Chẳng thua cũng thế là chanh-Chẳng ngọt củng thể cam sành chín cây; Cha truyền con nối. " bằng chữ cỡ nhỏ . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viét hoa C, V, A, L - Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li . III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - KT vở THVCĐ: Bài 4 - 2, 3 HS lên bảng viết : Cà Mau, Cổ Loa ( Bài 4) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS viết trên bảng con : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Luyện viết chữ hoa : - GV yêu cầu HS quan sát vào vở THVCĐ. - HS quan sát vào vở THVCĐ + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - C, V, A, L - GV treo chữ mẫu - HS quan sát nêu cách viết - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - HD chú ý nghe và quan sát - GV đọc C, V, A, L - HS luyện viết rrên bảng con 2 lần - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viét từ ứng dụng . - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng + Hãy nói những điều em biết về Chu Văn An ? - HS nêu - GV đọc Chu Văn An -HS tập viết vào bảng con -> Gv quan sát, sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng : - GV đọc : Chị, Là, Chẳng, Cha. - HS tập viết trên bảng con -> Gv quan sát, sửa sai cho HS 3. HD HS tập viết vào vở THVCĐ: - GV nêu yêu cầu + Viết chữ Ch : 1 dòng + Viết tên: Chu Văn An : 1 dòng + Viết từ Chủ tịch nước : 1 dòng + Viết câu tục ngữ : Mỗi câu 1 dòng -> GV quan sát, uống nắn cho HS - HS viết vào vở THVCĐ. 4. Chấm chữa bài ; - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết -HS chú ý nghe 5. Củng cố dặn dò . - về nhà viết bài6: GV HD viết bài 6 -HS lắng nghê để về nhà viết đúng, đẹp * Đánh giá tiết học Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2009 Tập đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu - Bước đầu biết dọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (Trả lời được các câu hỏi CH 1,2,3). HS khá giỏi thuộc một đoạn văn em thích. II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ, bảng phụ viết đoạn văn cần HD HS luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài : Ngày khai trờng - Trả lời câu hỏi trong SGK B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng đoạn trớc lớp - GV chia bài làm 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn ) - GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD tìm hiểu bài - Điều gì gợi tác giả nhớ lại những kỉ niệm của buổi tựu trờng ? - Trong ngày đến trờng đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ? - GV chốt lại : Ngày đến trờng đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng, là một sự kiện, là một ngày lễ, ...... - Tìm những hình ảnh nói lên sự bữ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trờng ? 4. Học thuộc lòng một đoạn văn - GV treo bảng phụ đã viết đoạn văn - GV HD HS đọc diễn cảm - GV nhận xét 5. Cũng cố dăn dò: - GV nhận xét tiết học. -Về nhà nhớ lại buổi đầu đi học của minh để kể lại trong tiết TLV tới - 2, 3 HS đọc - Nhận xét bạn - HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS luyện đọc từ khó + HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài - Luyện đọc câu + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn văn - 1 HS đọc lại toàn bài + HS đọc thầm đoạn 1 - Ngoài đờng lá rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trờng + HS đọc thầm đoạn 2 - HS phát biểu + HS đọc thầm đoạn 3 - Bỡ ngữ đứng nép bên ngời thân, chỉ dám đi từng bớc nhẹ, .... - 3, 4 HS đọc đoạn văn - HS cả lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn văn - HS thi đọc thuộc lòng một đoạn văn Toán: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (Trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số . II. Đồ dùng dạy học: VBT, bảng con, phiếu BT III. Các hoạt động dạy học : I. ... ộng dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: Đặt tính rồi tính 25 : 6 13 : 3 37 : 3 38 : 5 17 : 2 13 : 2 35 : 6 26 : 4 - Tìm các phép chia hết ? - Chấm bài, nhận xét * Bài 2: - GV đọc bài toán Lớp 3c có 32 HS, trong đó có 1/4 là HS nữ. Hỏi lớp 3c có bao nhiêu HS nữ ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Tóm tắt, giải bài toán vào vở - GV chấm, nhận xét bài làm của HS 3/ Củng cố: - Trong phép chia có số chia là 6 thì số dư lớn nhất là số nào? - Trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS làm bài vào vở nháp - Các phép tính đều là phép chia có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết. - 2, 3 HS đọc bài toán - Lớp 3C có 32 HS, trong đó có 1/4 là HS nữ. - Hỏi lớp 3c có bao nhiêu HS nữ ? Bài giải Lớp 3C có số học sinh nữ là : 32 : 4 = 8 ( HS nữ ) Đáp số : 8 HS nữ Chính tả : ( nghe - viết ) Nhớ lại buổi đầu đi học Phân biệt eo/ oeo ; s / x ; ươn / ương I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả : 1. Nghe – viét, trình bày đúng một đoạn văn trong bài : Nhớ lại buổi đầu đi học . Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu . 2. Phân biệt được cặp vần khó eo / oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s / x; ươn / ương ) . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết 2 lần BT2 - Bảng quay làm BT3 . III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao -> Lớp viết bảng con B. Bài mới: 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD nghe – viết : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. HD HS chuẩn bị . - GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả - HS chú ý nghe - 1, 2 HS đọc lại - Luyện viét tiếng khó + GV đọc : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc : - HS nghe viết bài vào vở - GV quan sát, sửa và hướng dẫn cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HS làm bài tập : a. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Vài HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét Nhà nghèo, đường ngoằn ngèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu . - Cả lớp chữa bài đúng vào vở b. Bài 3a : - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bảng quay, lớp làm vào nháp -> GV nhận xét - Cả lớp nhận xét a. Siêng năng ; xa xiết 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài học - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Luyện tiếng việt: Ôn luyện I.Mục tiêu: - Luyện phân biệt được cặp vần khó eo / oeo -Củng cố cho HS vốn từ về trường học - dấu phẩy, thực hành qua các bài tập II.Đồ dùng dạy học: VBT, bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KTBC:Chấm chữa bài về nhà. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1:Điền vào chỗ trống eo hay oeo? -Lội suối tr....đèo. -Ra khơi k....lưới. -Khi viết đừng ng...đầu, ng... cổ. GV nhận xét Bài 2:Điền dấu phẩy thích hợp cho các câu sau: a. Chiếc áo xanh mơ màng của chị cỏ như tươi hơn đẹp hơn khi có giọt sương mai đính lên. b. Cô giáo luôn nhắc nhở chúng emphair chăm học chăm làm và giúp đỡ bố mẹ việc nhà. Gv nhận xét,chốt lại kết quả Bài 3: a, Cho tiếng học. Hãy tìm những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau tiếng học để tạo từ. b, Đặt 2 câu với các từ tìm được ở ý a ( HS khá- giỏi). -YC hs tự làm bài,nêu kết quả - GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. -HS nộp bài, chữa bài -HS nghe. -HS làm bài cá nhân. nêu kết quả -Lớp nhận xét. HS đọc bài -1HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vở. -Nhận xét bài của bạn -Làm bài cá nhân nối tiếp nêu kết quả Nhận xét bài của bạn Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn: Kể lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình . 2 . Rèn kỹ năng viết : viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ) diễn đạt rõ ràng . II. Đồ dùng dạy học : - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - Để tổ chức tốt cuộc họp cần chú ý điều gì ? - Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ? B. Bài mới : 1. GTB: ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Bài tập 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV nêu yêu cầu ; cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể bằng lời chân thật, có cái riêng - GV gợi ý : Cần nói rõ buổi đầu em đi học là buổi sáng hay buổi chiều, thời tiết nào? âi dẫn em đến trường, lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? buổi đầu kết thúc thế nào ? cảm xúc của em về buổi học đó - HS chú ý nghe - 1 HS khá giỏi kể mẫu -> GV nhận xét - Lớp nhận xét - HS kể theo cặp - 3 – 4 HS thi kể -> Gv nhận xét ghi điểm b. Bài tập 2 : - Hs nêu yêu cầu bài tập2 - GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . Viết từ 5-7 câu - HS chú ý nghe Hoặc nhiều hơn 7 câu - HS viết bài vào vở - 5-7 em đọc bài làm -> GV nhận xét –ghi điểm -> Lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư . II. Các hoạt động dạy học : A. KTBC: -2 HS lên bảng làm phép tính 19 3 và 29 6 II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Bài tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Bài 1+2 : Củng cố về cách đặt tính và kỹ năng thực hành chia . - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện vào bảng con 17 2 35 4 42 5 58 6 16 8 32 8 40 8 54 9 1 3 2 4 -> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp 24 6 32 5 30 5 34 6 24 4 30 6 30 6 30 5 0 2 0 4 -> GV nhận xét -> Lớp nhận xét c. Bài 3 : Củng cố về phép chia hết thông qua bài toán có lời văn - HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán – giải vào vở - GV HD HS phân tích và giải vào vở - HS đọc bài của mình , lớp nhận xét Bài giải : Lớp học đó có số HS giỏi là : 27 : 3 = 9 ( HS ) Đáp số : 27 học sinh -> GV nhận xét - Cả lớp nhận xét d. Bài 4 : Củng cố phép chia hết, phép chia có dư . - HS nêu yêu cầu bài tập - HS dùng bút khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng -> GV nhận xét sửa sai cho HS C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Luyện toán: Ôn luyện I.Mục tiêu -Củng cố về phép chia hết và phép chia có dư số có 2 chữ số và số có 1 chữ số. -Giải bài toán II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A KTBC: Chấm chữa bài về nhà B.Luyện tập: Bài 1:Đặt tính rồi tính. 37:5 36:4 67:6 -GV nhận xét, chốt kết quả Bài 2: Tính. 24: 6+10 = 48:6 -6 = 5 +5: 2 8 X 4 – 28= -GV nhận xét. Bài 3(HS khá- giỏi):Tìm số bị chia. a, x: 3 = 15 b, x: 5 =45 c, x: 4 = 8 (dư 3) d,x: 6 = 2 (dư 1) GV nhấn mạnh thêm Bài 4: Lớp 3 có 36 HS, trong đó có: 1/6 số HS giỏi văn,1/3 số HS giỏi toán. a,,Có bao nhiêu HS giỏi văn? b,Có bao nhiêu HS giỏi toán? -GV nhận xét bổ sung Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. HS theo dõi -HS làm bảng con. -4 HS lên bảng làm, lớp làm vở Đổi vở kiểm tra KQ -HS tự làm bài, nối tiếp nêu KQ -HS nhận xét -HS tìm hiểu bài toán. -1 HS làm vào phiếu BT, lớp làm vào vở. -Nhận xét bài của bạn Luật lệ giao thông: Bài 1 I.Mục tiêu: 1, Kiến thức: -HS nhận biết hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các đường bộ - HS nhận biết đk. đặc điểm của các loại đường bộ an toàn và chưa an toàn. 2, Kỉ năng: Phân biệt các loại đường và biết cách đi trên các con đường đó 1 cách an toàn. 3, Thái độ: Thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ. II. Chuẩn bị: -Bản đồ GTĐB Việt Nam. - Tranh ảnh , đường phố, đường cao tốc, đường tỉnh lộ... -Dụng cụ trò chơi Ai nhanh- Ai đúng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1:Giới thiệu các loại đường. -GV treo tranh và hỏi: +Nêu nội dung từng tranh? +Nhận xét các con đường trên? *GV nhắc lại các ý đúng và giảng: +Tranh1:Đường quốc lộ là trục chính của mạng luqoqis đường bộ, có tác dụng đặc biệt nối tỉnh này với tỉnh khác. đường quốc lộ đặt tên theo số( quốc lộ 1A, quốc lộ 9, quốc lộ 6...) +Tranh2:Đường phẳng trải nhựa là trục chính trong 1 tỉnh.... +Tranh3:Đường đi bằng đất, trải đá hoặc bê tông..... + tranh4:Đường trong thành phố, thị xã gọi là đường đô thị... *GV kết luận: Hệ thống GTĐBgồm có: đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường làng xã, đường đô thị. *.Hoạt động2:Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ: - Theo em điều kiện naò đảm bảo ATGTcho những con đường trên? -Tại sao đường quốc lộ, có đủ điều kiện nói trên lại xẩy raTNGT? * GV kết luận: Hoạt động3:Quy định đi trên đường quốc lộ, tỉnh lộ: -GV giới thiệu đường quốc lộ: -GV đưa ra các tình huống YC các nhóm thảo luận: +Tình huống1: Người đi trên đường nhỏ,ra đường quốc lộ phải đi như thế nào? +Tình huống2:Đi bộ trên đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện phải đi như thế nào? -Nhận xét KQ cả 2 nhóm. V. Cũng cố dặn dò: -Rèn luyện cho HS ý thức quan sát, nhận xét hành vi đúng sai trong khi tham gia giao thông...biết nhắc nhở nhau không vi phậm luật GTĐB. -Yêu cầu HS nhắc lại tên các loại đường bộ. -Về nhà thực hiện tốt luật giao thông đường bộ. Hát HS nghe -HS sát tranh và trả lời câu hỏi: +Tranh1:Giao thông trên đường quốc lộ. + Tranh2: Giao thông trên đường phố. + Tranh3: Giao thông trên đường tỉnh. + Tranh4: Giao thông trên đường xã. -HS nêu, lớp nhận xét. HS nghe. _ HS lắng nghe. -HS thảo luận, nêu kết quả. -HS nối tiếp nêu ý kiến. -Các nhóm thảo luận thống nhất kết quả. Tình huống 1: Phải đi chậm, quan sát kỹ khi ra đường lớn, nhường đường cho xe đi trên quốc lộ chạy qua mới được vượt qua đường hoặc đi cùng chiều Tình huống 2: Người đi bộ phải đi sát lề đường. Không chơi đùa, ngồi ở lòng đường... Chỉ nên qua đường ở nơi quy định. -HS nghe.
Tài liệu đính kèm: