Giáo án lớp 3 Tuần 6 năm học 2011

Giáo án lớp 3 Tuần 6 năm học 2011

.Bài cũ :

- Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 3, mỗi em làm câu.

- Nhận xét chung. .

 2.Bài mới

 a) Giới thiệu bài:

 b) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập .

- GV làm mẫu câu 1.

- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả .

- Gọi 2 học sinh lên tính mỗi em một phép tính .

a, Tìm 1 của: 12 cm, 18 kg, 10 lít

 2

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 6 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 6
Ngµy so¹n: Chñ nhËt ngµy 02/10/2011
Ngµy gi¶ng: Thø hai ngµy 03/ 10//2011 
TiÕt 1 Chµo cê.
TiÕt 2.Toán
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giảicác bài toán có lời văn.
 B/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ, vở bài tập 
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 3, mỗi em làm câu.
- Nhận xét chung. .
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập .
- GV làm mẫu câu 1.
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả .
- Gọi 2 học sinh lên tính mỗi em một phép tính .
a, Tìm 1 của: 12 cm, 18 kg, 10 lít
 2
 b, Tìm 1 của: 24m, 30 giờ, 54 ngày,
 6
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu bài toán.
- H/dẫn HS phân tích bài toán. 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để chấm và chữa bài .
- GV chấm một số bài.
+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh .
 Bài 3: -Gọi em đọc bài tập 3(nếu còn thờigian).
- Gọi một em giải bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp giải bài vào vở .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 Bài 4:Yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1 số ô vuông
 5
 - GV giải thích câu trả lời của các em. 
 c) Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 2 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
a, ......là: 6cm, 9 kg, 5 lít
b,......là: 4m, 5 giờ, 9 ngày.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở kết hợp tự sửa bài cho bạn.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Nêu những điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- Một học sinh lên bảng thực hiện . 
 Giải
Số bông hoa Vân tặng bạn là :
30 : 6 = 5 ( bông )
 Đ/S: 5 bông hoa 
* Giải :
- Số học sinh lớp 3A tập bơi là :
 28 : 4 = 7 ( bạn )
 Đ/S: 7 bạn 
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- HS quan sát trả lời
 - Hình 2 và 4 có 1 số ô vuông đã được tô màu 5
-Về nhà học bài và làm bài tập .
TiÕt 4+5 .Tập đọc – Kể chuyện
BÀI TẬP LÀM VĂN
 A/ Mục tiêu 
 - Rèn đọc các từ ở địa phương hay đọc sai: ngắn ngủn, rửa bát đĩa, vất vả, khăn mùi soa...
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” và lời người mẹ.
 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của hs phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.
 - KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
 B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa , 
 C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bài : Cuộc họp của các chữ viết 
-Nêu nội dung bài đọc ?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu :
*Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài lên bảng .
 b) Luyện dọc: 
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Giới thiệu về nội dung bức tranh .
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu ,
 - Luyện đọc tiếng, từ HS phát âm sai. 
-Viết từ Liu - xi - a , Cô - li - a 
- Gọi học sinh đọc tiếp nối các đoạn trong bài.
Lắng nghe nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp .
 Giúp HS hiểu từ: ngắn ngủn.
-Yêu cầu đặt câu với từ Ngắn ngủn 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu các tổ đọc đồng thanh 4 đoạn của truyện.
-Gọi một học sinh đọc cả bài. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH 
+ Nhân vật xưng “ Tôi “ trong truyện này là ai?
+ Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn như thế nào? 
+ Vì sao Cô – li – a thấy khó viết bài TLV này?
- Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi va
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm cách gì để bài viết dài ra ?
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm. 
+ Vì sao lúc đầu mẹ sai đi giặt quần áo Cô – li – a lại ngạc nhiên na
+Do đâu mà sau đó bạn lại vui vẻ làm theo lời mẹ 
+ Qua bài học giúp em hiểu thêm điều gì ?
 d) Luyện đọc lại : 
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4, hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn .
- Mời 1 số em thi đọc diễn cảm bài văn.
- Mời 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn .
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất .
­) Kể chuyện : 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Sau đó chọn kể 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
* Hướng dẫn học sinh sắp xếp các bức tranh theo thứ tự .
- Gọi học sinh xung phong nêu trật tự của 4 bức tranh của câu chuyện.
- Mời một em đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu .
- Mời học sinh kể mẫu từ 2 – 3 câu .
- Gọi từng cặp kể.
- Yêu cầu ba , bốn học sinh tiếp nối nhau kể lại 1đoạn bất kì câu chuyện. 
- Theo dõi bình chọn học sinh kể tốt nhất ..
 đ) Củng cố dặn dò : 
* Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về học ,xem trước bài "Nhớ lại đi học" 
- 3 em đọc bài , mỗi em đọc một đoạn .
- 1 em đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc 
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
-Lớp quan sát tranh.
HS đọc nối tiếp câu.
.-Lớp luyện đọc từ chỉ tên người nước ngoài: liu - xi - a ,Cô- li-a.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Học sinh tự đặt câu với từ ngắn ngủn (Chiếc áo của em đã ngắn ngủn) .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. 
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. 
- Một học sinh đọc lại cả câu chuyện .
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2 một lượt .
- Nhân vật xưng “ tôi “ trong truyện có tên là Cô – li – a 
- Kể lại những việc làm đã giúp mẹ. 
- Vì Cô – li – a chẳng phải làm việc gì giúp mẹ cả, mẹ dành thời gian cho bạn ấy học.
- 1HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm. 
+ Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và đã kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô-li-a viết “ muốn giúp mẹ nhiều hơn...”. 
- Một học sinh đọc to đoạn 4, lớp đọc thầm.
+ Vì Cô-li-a chưa bao giờ phải giặt quần áo, đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn làm việc này 
+ Vì nhớ ra đó là việc bạn đã viết trong bài tập làm văn .
+ Lời nói phải đi đôi với việc làm...
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 2 em đọc diễn cảm bài văn.
- 4 em tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn.
-Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Học sinh quan sát lần lượt dựa vào gợi ý để xếp đúng trật tự của 4 bức tranh .
- Học sinh xung phong lên bảng xếp lại thứ tự 4 bức tranh theo câu chuyện (Thứ tự các bức tranh là : 3 – 4 – 2 -1).
.- 1HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. 
- Một học sinh kể mẫu 2-3 câu.
- Lần lượt từng cặp học sinh kể.
- Ba, bốn em nối tiếp nhau kể một đoạn câu chuyện .
- Lớp theo dõi bình xét nhóm kể hay nhất
- Mỗi chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm.
=====================================================
Ngµy so¹n: Thứ hai ngày 03tháng 10 năm2011
Ngµy gi¶ng: Thứ ba, ngày 04 tháng 10 năm 2011
TiÕt 4.Toán
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 A/ Mục tiêu : - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số cho số có một chữ số.
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
 B/ Đồ dùng dạy học: SGK.
 C/ Các hoạt đông dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT2 và 3 tiết trước (mỗi em làm 1 bài).
 - GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
 *) Giới thiệu bài: 
*) H/dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3
- Giáo viên ghi lên bảng 96 : 3 = ?
+ Số bị chia là số có mấy chữ số?
+ Số chia là số có mấy chữ số?
 Đây là phép chia số số có 2 chữ số cho số có 1chữ số
- Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:
+ Bước 1: đặt tính (hướng dẫn HS đặt tính vào nháp) .
+ Bước 2 : tính (GV hướng dẫn HS tính, vừa nói vừa viết như SGK).
- Yêu cầu vài học sinh nêu lại cách chia .
*) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1
-Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài .
- Gọi hai em lên bảng làm bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. 
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm.
- HD HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
 3) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
Hai học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Học sinh quan sát giáo viên và nhận xét về đặc điểm phép tính .
+ Số bị chia có 2 chữ số.
+ Số chia có 1 chữ số.
- Lớp tiến hành đặt tính theo hướng dẫn 
- Học sinh thực hiện tính ra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên .
 96 3
 06 3 2
 0
- Hai học sinh nhắc lại cách chia .
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp thực hiện trên bảng con ( đặt tính).
48 : 4 = 24 84 : 2 = 42 66 : 6 = 11 ......
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi. 
+ Tìm của 69 , 36 và 93 là: 23, 12, 31.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải :
Số quả cam mẹ biếu bà là :
36 : 3 =12 ( quả)
 Đ/S: 12 quả cam 
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
TiÕt 4.Đạo đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2).
 A/ Mục tiêu: HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà.
- Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. 
- Hiểu được ích lợi cuả việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. 
 B /Đồ dùng dạy học: - Phiếu minh họa dành cho hoạt động 2; VBT.
 C/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1/ Bài cũ:
- Gọi HS nêu công việc tự làm lấy của mình.
- Nhận xét tuyên dương.
2/ Bài mới:
- Giới thiệu bài học (tiết 2)
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ 
+ Các em đã từng tự làm những việc gì của mình?
+ Các em đã thực hiện được điều đó như thế nào? 
+ Em cảm thấy thế ... n riêng )
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cô – li –a , quần lót, ngạc nhiên... 
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm.
- Học sinh làm vào vở bài tập 
- 3HS lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.
- 3 em nhìn bảng đọc lại kết quả. 
- Lớp chữa bài vào vở bài tập theo lời giải đúng.
- 2HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 3 em lên bảng tìm các tiếng cần điền âm đầu trong bài .
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn làm đúng nhất.
- 3 HS đọc khổ thơ.
- HS chữa bài vào VBT (nếu sai).
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai, xem trước bài mới.
TiÕt 3. AN TOÀN GIAO THÔNG.
BÀI 6: AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ,XE BUÝT.
I-Mục tiêu:
HS biết nơi chờ xe buýt. Ghi nhớ những quy định khi lên xuống xe. 
Biết mô tả, nhận biết hành vi an toàn và không an toàn khi ngồi trên xe.
Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi xe.
Có thói quên thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công 
cộng.
II- Nội dung:
Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng hẳn .
Ngồi trên xe phải ngồi ngay ngắn, đúng quy định. Phải đợi xe trên vỉa hè hoặc 
nhà chờ.
Không qua đường ngay khi vừa xuống xe.
III- Chuẩn bị:
Thầy:tranh , phiếu ghi tình huống.
Trò: Ôn bài.
IV- Hoạt động dạy và học:
Hoạt đông của thầy.
Hoạt đông của trò.
HĐ1: An toàn lên xuống xe buýt.
a- Mục tiêu: Biết nơi đứng chờ xe buýt, cách lên xuống xe an toàn .
b- Cách tiến hành: 
Em nào được đi xe buýt?
Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?
ở đó có đặc đIểm gì để nhận ra?
GT biển:434
Nêu đặc điểm , nội dung của biển báo?
Khi lên xuống xe phải lên xuống như thế nào cho an toàn?
*KL: - Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống, không chen lấn, xô đẩy.Khi xuống xe không được qua đường ngay.
 HĐ2: Hành vi an toàn khi ngoài trên xe.
a-Mục tiêu:Nhớ được những hành vi an toàn giải thích được vì sao phải thực hiện những hành vi đó.
b- Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Giao việc:
Nêu những hành vi an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt?
*KL:Ngồi ngay ngắn không thò đầu,thò tay ra ngoài cửa sổ.Phải bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không xô đẩy, không đi lại, đùa nghịch
HĐ3: Thực hành.
a-Mục tiêu: Thực hành tốt kỹ năng an toàn khi đi ô tô, xe buýt. 
b- Cách tiến hành:
Chia 4 nhóm.
V- Củng cố- dăn dò.
- Hệ thống kiến thức:
Khi đi ô tô, xe buýt em cần thực hiện các hành vi nào để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác?
Thực hiện tốt luật GT.
HS nêu.
Sát lề đường.
ở đó có biển thông báo điểm 
đỗ xe buýt.
Biển hình chữ nhật, nền mầu xanh lam, bên trong có hình vuông mầu trắng và có vẽ hình chiếc xe buýt mầu đem.
Đây là biển : Bến xe buýt.
- Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống.
Cử nhóm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả.
Thực hành các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt.
Ngµy so¹n,Thứ năm, ngày 06 tháng 10 năm 2011
Ngµy gi¶ng: Thứ sáu, ngày 07 tháng 10 năm 2011
TiÕt 2.Chính tả : (nghe viết )
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
 A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Viết đúng những tiếng có vần khó eo/ oeo và ươn / ương .
GDHS rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
 B/ Đồ dùng dạy học: SGK.
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con những từ HS hay viết sai (GV đọc).
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu 1học sinh đọc lại. 
- Yêu cầu lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi :
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó 
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Giáo viên đọc bài để HS viết bài vào vở. 
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi. 
* Chấm , chữa bài .
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : -Nêu yêu cầu của bài tập 
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên .
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu 
- Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3b: -Yêu cầu làm bài tập.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .
- Gọi vài em nêu kết quả .
- Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng . 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới. 
- 3HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : Khoeo chân , đèn sáng , xanh xao , giếng sâu , lẻo khoẻo, khỏe khoắn . 
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 1 học sinh đọc lại bài .
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Học sinh nêu về hình thức bài
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Lớp tiến hành luyện tập .
- Hai em thực hiện làm trên bảng 
- Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Vần cần tìm là: 
a/ ngoằn ngoèo , ngặt nghẽo , ngoẹo đầu 
- Lớp nhận xét bài bạn .
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở .
- Hai học sinh nêu kết quả 
(Các từ cần điền: Mướn – thưởng – nướng) 
- Học sinh khác nhận xét .
- Về nhà viết lại cho đúng các từ đã viết sai, mỗi chữ 1 dòng.
TiÕt 3.Toán
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư .
 - Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
 B/ Đồ dùng dạy học: SGK. 
 C/ Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
-Gọi 3 em lên bảng làm lại bài tập số 1, mỗi em thực hiện 1 phép tính chia.
-Chấm vở tổ 3 .
-Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
-Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
-Yêu cầu tự đặt tính rồi tính vào vở nháp .
- Giáo viên yêu cầu 4 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một phép tính.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp giải vào bảng con.
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán trả lời theo yêu cầu của gv rồi tự giải vào vở.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
-GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá.
Bài 4 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán, tự làm bài, sau đó trả lời miệng.
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 3 học sinh lên bảng làm bài .
- Lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Một em đọc lại yêu cầu bài tập 1.
-Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. 
- 4 học sinh lên bảng đặt tính và tính 
 17 2 35 4
 16 8 32 8 
 1 3 
 42 5 58 6 
 40 8 54 9 
 2 4
- Một em nêu đề bài (Đặt tính rồi tính).
- Cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Cả lớp đọc thầm bài toán, trả lời theo sự hướng dẫn của gv rồi tự làm bài vào vở.
- Từng cặp đổi vở KT chéo bài nhau.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Giải: Số HS giỏi có là:
 27 : 3 = 9 (HS )
 Đáp số: 9 (HS )
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miêng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 (Khoanh vào đáp án B)
-Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm. 
TiÕt 3.Tập viết
ÔN CHỮ HOA D , Đ
 A/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa D, tên riêng và câu ứng dụng.
 - Rèn HS viết đúng mẫu, biết giữ vở sạch đẹp 
 B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
 C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Chu Văn An, Chim.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
 *Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: 
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ hoa vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Kim Đồng.
- Giới thiệu về anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TN TPHCM, là thiếu niên anh hùng của đất nước.
- Cho HS tập viết trên bảng con: Kim Đồng 
 *Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu .
- Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. 
+ Câu tục ngữ nói gì?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ Dao 
 c) Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu: viết chữ D một dòng cỡ nhỏ .
+ Viết tên riêng Kim Đồng hai dòng cỡ nhỏ .
+ Viết câu tục ngữ hai lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
 d/ Chấm chữa bài 
- Giáo viên chấm vở 1 số em.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 
 đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò HSvề nhà viết bài và xem trước bài mới .
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- HS tìm ra các chữ hoa có gồm chữ: D, Đ K. 
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp tập viết trên bảng con: D, Đ, K. 
- Một học sinh đọc từ ứng dụng .
- Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về người đội viên ưu tú đầu tiên của Đội TNTPHCM.
- Cả lớp tập viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng.
+ Con người phải chăm học mới khôn ngoan , trưởng thành.
- HS tập viết vào bảng con chữ Dao trong câu ứng dụng .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- Học sinh nộp vở theo yêu cầu của GV.
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : Ôn chữ hoa E, Ê 
SINH HOẠT LỚP
1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp
3. Ý kiến của GV:
- Ưu điểm trong tuần:
+ Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi
+ Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ: 
Tuyªn du¬ng: Ph¬ng, Qu©n, DiÖu, Hµ, H¹nh,
- Tồn tại: 
 + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, Ngäc, S¬n D­¬ng, Nam
 	- Công tác tuần tới:
+ Đẩy mạnh công tác thu nộp.
+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
+ Trang trí lớp học.
+ Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật.
4. Tổng kết: - Hát tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6 CKTKN.doc