Giáo án lớp 3 Tuần 19 - Trường Tiểu học xã Chàng Sơn

Giáo án lớp 3 Tuần 19 - Trường Tiểu học xã Chàng Sơn

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- GDHS Tinh thần dũng cảm trước mọi khó khăn .

B / Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 19 - Trường Tiểu học xã Chàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19: Thø hai ngµy 14 th¸ng 1 n¨m 2013
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 55-56: HAI BÀ TRƯNG
A/ Mục tiêu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- GDHS Tinh thần dũng cảm trước mọi khó khăn .
B / Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.
 C/ Các hoạt động dạy học : TiÕt 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1)Bài cũ: 
- Kiểm tra sách vở học sinh.
2)Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu 
- Yêu cầu HS luyện đọc tiếng từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Y/C HS đọc chú giải SGK.
- Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ.
(thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn, hay hại người - theo truyền thuyết).
- Yêu cầu HS luyện đọc câu.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài.
c) HD tìm hiểu bài:
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
+ Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ?
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
+ Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa ?
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
 TiÕt 2
c) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3.(dùng bảng phụ viết sẵn đoạn văn treo trên bảng)
- Hướng dẫn cách đọc.
- Mời HS thi đọc lại đoạn văn.
- Mời HS đọc cả bài văn. 
- Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất .
 ­) Kể chuyện : 
1.Giáo viên nêu nhiệm vu.
2.Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.(Quan sát tranh minh hoạ trên bảng)
- Gọi HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. dự
- Mời HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp 
- Yêu cầu HS kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất .
3) Củng cố dặn dò : 
-Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ?
-Nhận xét - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Bộ đội về làng” 
- Đọc nối tiếp câu trong bài.
- Đọc tiếng từ phát âm sai.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc chú giải SGK.
- Tìm hiểu từ mới (SGK). 
- Luyện đọc câu (SGK)
- Các nhóm thi đọc.
- 1 em đọc lại toàn bài.
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán hận ngút trời.
+ Đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn giọng ở những TN nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta.
+ Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
+ Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta.
+ Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong, ...
+ Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
+ Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc.
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài .
- 1HS đọc cả bài văn .
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lớp quan sát các tranh minh họa.
- 1 em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
- Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bào đời nay.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
 Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu 
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số dều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra htuws tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
GDHS yêu thích học toán.
B / Đồ dùng dạy học: HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1)Bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2)Bài mới: 
a)Giới thiệu bài: 
b) Giới thiệu số có 4 chữ số .
- Giáo viên ghi lên bảng số : 1423
- Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. 
- Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm.
- GV ghi bảng như SGK.
- GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là : "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" .
- Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. 
- Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng.
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Gọi HS lên bảng viết số.
- Gọi HS đọc số đó.
- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. 
- Yêu cầu học sinh nêu miệng. 
- Nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc số đó.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm .
- HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS nêu số ô vuông của từng nhóm: 
- HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại. 
- 1 học sinh đọc.
-1em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231
- 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt".
- Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT.3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm bài.
- Đổi chéo vở để KT bài. 
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Học sinh nêu miệng.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em lên bảng viết số và đọc số.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Thø ba ngµy 15 th¸ng 1 n¨m 2013
Toán
Tiết 92:LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : 
 - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số khác 0)
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số .
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000)
- GDHS tính cẩn thận trong làm bài.
 B / Đồ dùng dạy học:
 C/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ : 
- Yêu cầu cả lớp viết vào bảng con các số:
 Ba nghìn một trăm bảy mươi sáu.
 Tám nghìn hai trăm bốn mươi lăm
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Mời HS lên chữa bài trên bảng lớp. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở (a,b).
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
 Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò: 
- Học sinh nhắc lại nội dung của bài
- Nhận xét giê häc.Chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp viết vào bảng con các số do GV đọc.
- Một em nêu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. 
- Một em nêu bài tập 2.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1học sinh thực hiện trên bảng, lớp nhận xét chữa bài. 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng chữa bài. 
a/ 8650, 8651, 86528656
b/ 3120 , 3121, 3122, 3126.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 1HS lên bảng chữa bài.Nhận xét đánh giá. 
- Vài học sinh nhắc lại.
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG
A/ Mục tiêu : 
 - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b 
- GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp, gữi vở sạch. 
B / Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung của BT 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc một lần đoạn 4 của bài. 
- Gọi HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo . 
+ Các chữ Hai và chữ Bà trong bài Hai Bà Trưng được viết như thế nào ?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng đó được viết như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Đọc cho học sinh viết vào vở .
- Chấm, chữa bài.
3/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài tập 2 SGK
- Mở bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2a. 
- HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi tiếp sức: thi viết nhanh lên bảng - mỗi em viết 2 từ có các vần trong bài
- GV cùng với lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3) Củng cố - Dặn dò: 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới 
- Lắng nghe giáo viên đọc bài.
- HS đọc lại bài. 
+ Chữ Hai và Bà được viết hoa, viết như thế để tỏ lòng tôn kính.
+ Các tên riêng: Tô Định, Hai Bà Trưng - là tên riêng chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử .
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầ ... V kết luận.®­a gi¸o dôc m«i tr­êng.
c) Hướng dẫn thực hành:
 Cho học sinh hát hoặc kể những câu chuyện về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
3. Cñng cè dÆn dß: 
-HS ®äc phÇn kÕt luËn sgk.
-NhËn xÐt giê häc.
-ChuÈn bÞ tiÕt sau.
- Các nhóm quan sát các ảnh, thông tin và thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận. 
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên nêu những việc làm của mình để thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới.
- HS tự liên hệ.
-HS ®äc (KLSGK).
- Lắng nghe
........................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thø sáu ngµy 18 th¸ng 1 n¨m 2013
Toán
	Tiết 95: 	SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu
- Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số .
- GDHS yêu thích học toán
B/ Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa viết số 1000
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
- Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị:
 6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu số 10 000.
- HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.
+ Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ?
+ 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ?
- Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm.
+ Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn ?
T­¬ng tù víi sè cßn l¹i
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở .
- Gọi HS đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2
- Yêu cầu học sinh làm vào vở 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT.
- Gọi HS viết các số trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5:
- Gọi học sinh đọc bài 5 .
- Yêu cầu cho ví dụ về các số liền trước và liền sau.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò: (3-5 ph út)
- Yêu cầu HS đọc lại số : 10 000.
- Tìm số ở giữa hai số : 7500 và 7700.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 4HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV.
+ Có 1 nghìn.
+ Có 8 nghìn, viết 8000.
+ 9 nghìn.
- Một em nêu đề bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 2HS đọc các số, lớp bổ sung. 
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 
- Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài.
- Một học sinh đọc đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
 - Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 4 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
- Một em đọc đề bài 5.
- Viết các số liền trước và liền sau các số sau:
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc
- 1 HS thực hiện
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
 Tiết 19: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
 A/ Mục tiêu: 
 - Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
GDHS yêu thích học tiếng việt. 
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 C/ Hoạt đọng dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn nghe , kể chuyện :
Bài tập 1 : 
- Gọi học sinh đọc bài tập.
- Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Giới thiệu về Trần Hưng Đạo.
- Giáo viên kể lại lần 2 .
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai 
+ Vì saoTrần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3.
- Yêu cầu HS tập kể:
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. 
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu lớp và viết vào vở. 
- Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp . 
- Theo dõi nhận xét.
3) Củng cố - Dặn dò: (3-5 ph út)
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện.
- 2 em đọc lại đề bài tập làm văn.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát tranh.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Trong chuyện có chàng trai làng phù Ủng , Trần Hưng Đạo và những người lính.
+ Chàng trai ngồi bên đường đan sọt.
+ Chàng trai mãi mê đan sọt không nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+ Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài . 
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3 .
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- 2 nhóm thi kể chuyện theo vai.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Cả lớp tự làm bài.
- 5 - 7 em thi đọc bài viết của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
Tiết 38:VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiết 3)
 A/ Mục tiêu 
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật 
* Biết một vài biện pháp sử lí phân rác thải nước thải hợp vệ sinh.
 Biết giữ gìn vệ sinh chung để bảo vệ môi trường trong sạch 
 B / Đồ dùng dạy học:
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
b) HD hoạt động
* Hoạt động 1: Quan sát tranh . 
Bước 1 : Quan sát theo nhóm :
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 trang 72 và 73 SGK .
- Hãy nói và nhận xét nhữnggì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, việc nào đúng, việc nào sai ? Hiện tượng đó có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không ?
Bước 2 : Mời một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình .
 Bước 3 : Thảo luận nhóm 
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi theo gợi ý:
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày 
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh . 
 Bước 1 : Hoạt động cả lớp
+ Ở gia đình em nước thải được chảy vào đâu ?
+ Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? Nên xử lý như thế nào thì hợp VS, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ?
Bước 2 : Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK và TLCH:
+ Hãy chỉ và cho biết những hệ thống cống hợp vệ sinh trong các hình ? 
+ Theo bạn nước thải có cần được xử lí không ?
Bước 3: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp .
- GV kết luận.GDMT: Biết giữ gìn vệ sinh chung để bảo vệ môi trường trong sạch
3) Củng cố - Dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương.
- Xem trước bài mới .
- HS trả lời. Lớp nhận xét.
- HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát các hình trang 72, 73 và nêu nhận xét về những gì có trong từng bức tranh.
- Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo gợi ý
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS tự liên hệ
- Tiến hành thảo luận:nêu tên các hệ thống cống hợp vệ sinh có trong các hình trong sách giáo khoa , rồi giải thích và qua đó liên hệ với những hệ thống cống hiện đang sử dụng nơi em ở. 
- Lần lượt các đại diện lên trình bày trước lớp .
- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
Tiết 19: ÔN TẬP CHƯƠNG II - CẮT, DÁN CHỮ CÁI
A/ Mục tiêu
- Ôn tập củng cố kiến thức, kĩ năng cắt, dán qua sản phẩm thực hành của HS.Biết kẻ cát,dán một số chữ các đơn giản có nét thẳng nét đối xứng.Các nét chữ cắt thẳng , đều cân đối . Trình bày đẹp.
- GDHS yêu thích nghệ thuật.
B / Đồ dùng dạy học:
- Giấy thủ công, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) HD ôn tập
+ em đã học cắt, dán những chữ cái nào ? 
- Cho HS quan sát lại mẫu các chữ cái đã học.
- Hướng dẫn gợi ý cho học sinh thực hành.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
3) Củng cố - Dặn dò: (3-5 phút)
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Những em chưa hoàn thành về nhà luyện thêm.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Đã học cắt các chữ: I, T, H, U, V, E.
- Quan sát lại các mẫu chữ đã học.
- Học sinh thực hành.
- Trưng bày sản phẩm.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 19 chuan.doc