A.Bài cũ:Gv gọi 2 HS lên bảng làm, yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- 2,3 HS đọc thuộc bảng 8 cộng với một số.
- GV nhận xét .
B.Bài mới:
1.Giới thiệu phép cộng 7 + 5.
- Gv nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- HS nhắc lại bài toán.
- HS sử dụng que tính nêu nhiều cách tìm ra kết quả để có 12 que tính.
- HS nêu kết quả:7 + 5 = 12
GVKL: 7 que thêm 3 que bằng 10 que, 10 que cộng 2 que bằng 12, vậy 7 + 5 = 12.
+ Gv nhận xét ghi bảng:7 + 5 = 12
+Muốn tính nhanh em phải làm nh thế nào?
- HS nêu cách đặt tính và tính, cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 HS lên bảng ĐT.
- 2,3 HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
- GV thao tác trên que tính: 7 + 5 = 12 5 + 7 = 12
2. Học sinh tự lập bảng 7 cộng với một số và thuộc các công thức.
- GV chia 6 nhóm để các nhóm nêu kết quả thực hiện 7 cộng với một số.
- Các nhóm tự lập trên que tính và nêu kết quả.
- Đại diện các nhóm tiếp nối nhau nêu kết quả- GV ghi kết quả vào bảng.
Ngày soạn 24/9/2018 Ngày dạy 1/10 /2018 Tuần6 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018 toán( tiết 26) 7 cộng với một số:7 + 5 I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II.Đồ dùng dạy học: GV+HS:20 que tính, bảng gài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:Gv gọi 2 HS lên bảng làm, yêu cầu cả lớp làm bảng con. - 2,3 HS đọc thuộc bảng 8 cộng với một số. - GV nhận xét . B.Bài mới: 1.Giới thiệu phép cộng 7 + 5. - Gv nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - HS nhắc lại bài toán. - HS sử dụng que tính nêu nhiều cách tìm ra kết quả để có 12 que tính. - HS nêu kết quả:7 + 5 = 12 GVKL: 7 que thêm 3 que bằng 10 que, 10 que cộng 2 que bằng 12, vậy 7 + 5 = 12. + Gv nhận xét ghi bảng:7 + 5 = 12 +Muốn tính nhanh em phải làm như thế nào? - HS nêu cách đặt tính và tính, cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 HS lên bảng ĐT. - 2,3 HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - GV thao tác trên que tính: 7 + 5 = 12 5 + 7 = 12 2. Học sinh tự lập bảng 7 cộng với một số và thuộc các công thức. - GV chia 6 nhóm để các nhóm nêu kết quả thực hiện 7 cộng với một số. - Các nhóm tự lập trên que tính và nêu kết quả. - Đại diện các nhóm tiếp nối nhau nêu kết quả- GV ghi kết quả vào bảng. - HS lập bảng cộng 7 rồi học thuộc theo nhóm đôi. - Một số em đọc thuộc lòng trước lớp bảng cộng 7 với một số. - GV và cả lớp nhận xét. 3.Thực hành: Bài 1:- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Gv h/dẫn HS dựa vào bảng cộng 7 để tính. - HS thảo luận nhóm đôi tính nhẩm rồi nêu miệng kq – nhóm khác nhận xét bổ xung. Bài2:GV h/dẫn HS chỉ việc viết phép tính vào vở rồi tính. - 5 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở, đổi chéo vở kiểm tra. - Khi chữa bài, HS nhắc lại cách tính. - GV theo dõi HS làm, h/dẫn sửa sai. - GV và lớp nhận xét bài trên bảng. Bài3: 1HS nêu yêu cầu bài - HS tự nhẩm – HSKG tiếp nối nhau nêu miệng kết quả. - GV nhận xét. Bài 4:2 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Gv cho HS củng cố lại dạng toán"nhiều hơn". - Gv h/dẫn anh hơn em 5 tuổi tức là anh nhiều hơn em 5 tuổi. - 1 em lên bảng viết tóm tắt và trình bày bài giải. - Lớp làm vở rồi nhận xét bài bạn trên bảng. Bài5: - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HSKG lên bảng làm. - GV cùng lớp nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò:HS nhắc lại nội dung bài, - 2 HS đọc thuộc lòng bảng cộng 7 với một số. - Gv nhận xét gìơ học. 16 + 3; 19 + 11 7 + 5 ___ 12 7 + 5 = 12 5 + 7 = 12 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = Bài1:Tính nhẩm: 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 = 15 4 + 7 =11 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16 7 + 9 = 16 Bài2:Tính: 7 7 7 7 + + + + 4 ___ 8 ___ 9 ___ 7 ____ 11 15 16 14 Bài3:Tính nhẩm: (HSKG) 7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 3 + 2 = 7 + 3 + 3 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 3 + 5 = 7 + 3 + 6 = Bài 4: Tóm tắt Em : 7 tuổi Anh hơn em : 5 tuổi Anh :.... tuổi? Bài giải Số tuổi của anh là: 7 + 5 = 12( tuổi) Đáp số: 12 tuổi Bài5:Điền dấu + hoặc dấu – vào chỗ chấm để được kết quả đúng: (HSKG) 7 6 = 13 7 3 7 = 11 Tập đọc(tiết 16,17) Mẩu giấy vụn I. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp. - Thông qua bài học giáo dục HS một số kĩ năng sống. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK- T48. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ: GV gọi 2HS lên bảng đọc bài mục lục sách và trả lời câu hỏi – HS nhận xét bạn đọc đánh giá điểm. - GV nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. 2.1. GV đọcdiễn cảm toàn bài. 2.2. HD H/S luyện đọc+giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu:- HS nối tiếp đọc từng câu trong mỗi đoạn. + luyện đọc 1 số từ khó: b. Đọc từng đoạn trước lớp: - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần một. - HDH/S ngắt nghỉ hơi: + HS đọc nghĩa các từ mới trong phần chú giải. - 4HS tiếp nối nhau đọc liền mạch lần 2. - GV và cả lớp nhận xét. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc bài theo nhóm đôi - GV theo dõi h/dẫn thêm. d. Thi đọc giữa các nhóm:- Đại diện các nhóm thi đọc. - Gv và cả lớp nhận xét. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - 1 HS đọc đoạn 1 + CH1 1. Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không? + HS tìm câu trả lời và phát biểu: 1 HS TB trả lời. - HS khác nhận xét , bổ xung + 1,2HS KG đọc lời cô giáo trong c/chuyện. - Lớp đọc thầm Đ2 và trả lời CH2. 2. Cô giáo y/c cả lớp làm gì? (GVnêu CH2). - Lớp suy nghĩ và trả lời. - 1HS đọc Đ3,4 - lớp đọc thầm và trả lời CH3. 3. Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác. ? Có thật đâý là tiếng của mẩu giấy không? Vì sao? - Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩa của bạn gái. + HS nối tiếp nhau lần lợt trả lời các câu hỏi. +1HS nêu CH4. 4.Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS cái gì?(HSKG) + HS nêu ý hiểu của mình: Phải có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. GV: muốn có trường học sạch đẹp mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu làm bẩn trường lớp cần tránh thái độ thờ ơ. 4. Thi đọc truyện theo vai:- GV đọc lại bài. - 3,4 nhóm tự phân công các vai thi đọc toàn truyện. -GVvà cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt. C.Củng cố dặn dò:Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi bạn gái nói? - HS phát biểu -GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện hôm sau. Luyện đọc rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào,... + Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen!// Tìm hiểu bài - Lớp học rộng rãi, sáng sủa. - Mẩu giấy nằm ngay giữa lối ra vào rất dễ thấy. - HS cần giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018 Toán(tiết 27) 47 + 5 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học:.Gv + HS : 12 que tính và 4 bó 1 chục que III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:Gv gọi 3 em đọc thuộc lòng bảng cộng 7 cộng với một số. - HS lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: 1.Giới thiệu phép cộng 47 + 5. GVnêu:Có 47 que tính lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết qủa. - GV cùng thực hiện trên que tính: 7 que với 5 que là 12 que(bó thành bó 1 chục). 4 chục thêm 1 chục được 5 chục que, thêm 2 que nữa là 52 que. - Vậy 47 cộng 5 bằng 52 que. + G/v mời 1 em lên bảng đặt tính và tính, yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào bảng con. 2.Thực hành: Bài 1: - 1 em đọc yêu cầu bài - gọi 3 em làm trên bảng, yêu cầu HS tính vào vở, rồi nhận xét bài nêu cách tính. - HSKG làm cả bài. Bài2:-1 HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. - GV và lớp nhận xét bài. Bài 3: Gv ghi tóm tắt lên bảng - Gv h/dẫn HS nhìn vào sơ đồ tóm tắt nêu bài toán. - 2,3 HSKG tự đặt đề toán theo tóm tắt, lớp nhận xét,khen ngợi. - Lớp giải bài vào vở, 1 em chữa bài trên bảng, lớp đổi chéo bài đối chiếu kết qủa. Bài4: 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS suy nghĩ để trả lời. -1HSKG lên bảng làm, lớp cùng GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. -3HS đọc lại bảng cộng 7cộng với một số. - Gv nhận xét, khen ngợi.Gv nhận xét giờ học. 47 + 5 = ? 47 + 5 __ 52 47 + 5 = 52 Bài1: Tính: (HSKG làm cả bài) 17 27 37 67 17 + + + + + 4 5 6 9 3 ___ ___ ___ ___ ___ 21 32 43 76 20 Bài2: Viết số thích hợp vào ô trống: (HSKG) SH 7 27 19 47 7 SH 8 7 7 6 13 Tổng Bài 3: Bài giải Đoạn thẳng AB dài số xăng ti mét là: 17 + 8 = 25(cm) Đáp số; 25 cm Bài4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: (HSKG) Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 9 kể chuyện(tiết 6) Mẩu giấy vụn I. Mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn với giọng kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. - Biết dựng lại câu chuyện theo vai(người dẫn chuyện, cô giáo, học sinh nam, học sinh nữ). 2.Rèn kỹ năng nghe:lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK- T49 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:-GV gọi 3 HS kể lại câu chuyện Chiếc bút mực . - GVHS nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn kể chuyện. + 1 HS nêu yêu cầu BT1, lớp đọc thầm. - GV yêu cầu các em quan sát 4 bức tranh. - HS kể chuyện trong nhóm(mỗi em đều kể toàn bộ câu chuyện). - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi GV cùng HS kể mẫu. - GV và cả lớp nhận xét. +2 HS đọc yêu cầu bài. - Gv nêu lại yêu cầu, h/dẫn HS thực hiện lần1:Gv làm người dẫn chuyện, gọi 3 em nói lời 3 nhân vật. Lần2: yêu cầu từng cặp H/S kể chuyện kèm theo động tác điệu bộ. - 4 H/S đóng vai kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv theo dõi từng nhóm kể, h/dẫn kể bằng lời của mình. GV: Mỗi học sinh cần có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Cuối giờ cả lớp bình chọn những HS, nhóm kể hay nhất, đúng nội dung. C.Củng cố, dặn dò -2HS nhắc lại nội dung bài. -Gv nhận xét giờ học. 1.Dựatheo tranh,kể lạicâu chuyện Mẩu giấy vụn: 2.Phân vai (người dẫn chuyện, cô giáo, HS nam, HS nữ),dựng lại câu chuyện. (HSKG) ........................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018 Toán(ti ... - 4HS lên bảng làm, 2 HSKG làm 2 phép tính hàng trên. - HS giải thích cách điền dấu. GV cùng lớp nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học. 14 + 17, 27 + 19 Bài1:Tính nhẩm: 7 + 3 =10 7 + 7 =14 5 + 7 =12 7 + 6 =13 7 + 4 =11 7 + 8 =15 6 + 7 =13 7 +10 =17 7 + 5 =12 7 + 9 =16 8 + 7 =15 9 + 7 =16 Bài2:Đặt tính rồi tính: (HSKG làm cả bài) 37 + 15 24 + 17 67 + 9 47 + 18 Bài3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Thúng cam có : 28 quả Thúng quýt có : 37 quả Cả hai thúng có:... quả? Bài giải Cả hai thúng có số quả là: 28 + 37 = 65( quả) Đáp số; 65 quả Bài4: Điền dấu(>,<,=?) (HSKG làm cả bài) 19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 - 8 16 + 8 17 +7 tập đọc(tiết 18) ngôi trường mới I. Mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường mới của em học sinh. 2.Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa các từ mới: lấp ló, bỡ ngỡ,vân,rung động, thân thương, trang nghiêm. - Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học SGK - T 51. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:Gọi 2 em lên bảng nối tiếp đọc truyện Mẩu giấy vụn và trả lời câu hỏi. - GV HS nhận xét cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. 2.1.GV đọc mẫu toàn bài. 2.2.H/dẫn luyện đọc+giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. + HS luyện đọc từ khó:*- Cùng luyện đọc từ khó. b.Đọc từng đoạn trước lớp: - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần1. - HS luyện đọc câu dài và đọc các từ trong phần chú giải. - Gv h/dẫn đọc một số câu dài(chú ý ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng các từ gợi tả. - 3HS tiếp nối đọc lần 2. c.Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS luyện đọc nhóm 3.*- Cùng luyện đọc trong nhóm. d.Thi đọc giữa các nhóm: - Đại diện các nhóm thi đọc - GV và lớp nhận xét, bình chọn H/S đọc đúng nhất. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. GV cho HS đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi 1. 1.Tìm đoạn văn ứng với từng nội dung sau: a. Tả ngôi trường từ xa.- Đ1: 2 câu đầu. b. Tả lớp học. - Đ2: 3 câu tiếp. c. Tả cảm xúc của học sinh dưới mái trường mới. - Đ3: còn lại. - HS đọc thầm bài. HSTB trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. GV:Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần. -1HS đọc CH2+ lớp đọc thầm Đ1,2 và trả lời. 2.Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường khi nhìn từ xa? ?Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của lớp học?- HS TL + Gọi 1 em đọc câu hỏi 3- HS suy nghĩ phát biểu 3.Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới? (HSKG) - HS thảo luận nhóm đôi, 1,2 HSKG trả lời. ?Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn h/s với ngôi trường mới như thế nào? - Bạn HS rất yêu ngôi trường mới. 4.Luyện đọc lại. - GV đọc lại bài- GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài. - 2,3 em thi đọc toàn bài. - Lớp và G/v nhận xét. - Gv và lớp đánh giá phần đọc của HS C.Củng cố, dặn dò: Ngôi trường em đang học cũ hay mới?em có yêu mái trường của mình không? Luyện đọc: - trên nền, lấp ló, trang nghiêm, ngói đỏ, sáng lên. +Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.// Tìm hiểu bài - Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. luyện từ và câu(tiết 6) Câu kiểu ai là gì? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập I. Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định. - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì? II. Đồ dùng dạy học: tranh minh hoạ SGK- T52 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng viết: Sông Đà, thành phố Hồ Chí Minh. - 1 HS làm BT3 tuần 5. - Gv cùng cả lớp nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1(M): - 2 HS đọc nội dung bài, câu mẫu, lớp đọc thầm, nêu yêu cầu bài. -Gv nhắc HS chú ý đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong 2 câu văn đã cho(Em- Lan-Tiếng Việt) ?Bộ phận câu"em"trả lời cho câu hỏi nào?(TLCH Ai) - 1,2 em G đặt câu hỏi mẫu. - HS suy nghĩ đặt câu hỏi rồi nối tiếp nhau trả lời. - HS khác nhận xét, GV khen ngợi Bài 3(Viết):-1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhắc lại yêu cầu: các em quan sát, phát hiện các đồ dùng học tập ẩn rất khéo trong tranh, gọi tên, nói rõ mỗi đồ vật dùng để làm gì? - HS tìm theo nhóm đôi. - Các em viết nhanh ra giấy nháp tên các đồ vật tìm được. - HS lớp theo dõi nhận xét,bổ sung. - Gv mời một số HS nối tiếp nhau lên bảng lớp cầm theo SGk bút chì chỉ và nói nhanh tác dụng của từng đồ vật. - GV và cả lớp nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài, GV nhận xét giờ học. Bài1:Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a.Em là học sinh lớp 2. Ai là học sinh lớp 2? b.Lan là học sinh giỏi nhất lớp. Ai là học sinh giỏi nhất lớp? c.Mônhọc em yêu thích làTiếng Việt. Môn học em yêu thích là gì? Bài3:Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh.Cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - Thước kẻ- dùng để kẻ đoạn thẳng, hình... - Sách dùng để đọc, tham khảo... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2018 Toán(tiết 30) Bài toán về ít hơn I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố khái niệm"ít hơn": Biết giải và trình bày giải bài toán về ít hơn. - Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn( toán đơn 1 phép tính) II.Đồ dùng dạy học: GV: hình quả cam có gắn nam châm. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ: GV gọi 2HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm bảng con. - GV cùng lớp nhạn xét . B.Bài mới: 1. Giới thiệu về bài toán ít hơn : GV vừa gài vừa nêu bài toán: Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả? - HS quan sát hình vẽ trên bảng. - 2,3 HS KG nhắc lại đề toán. - HDHS tìm phép tính và câu trả lời. - HS nêu phép tính và trả lời- GV ghi bảng. 2.Thực hành: Bài 1: 2 HS đọc đề toán. - Gv h/dẫn HS hiểu đề bài qua tóm tắt hình vẽ. - 2 HS đặt đề toán, HS khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - 1HS lên giải, lớp giải bài vào vở, đổi chéo bài kiểm tra. - Một số HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài 2:- 2 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV h/dẫn hiểu nội dung bài toán:thấp hơn là ít hơn. - Gọi 1 em viết tóm tắt trên bảng, và làm bài trên bảng, yêu cầu cả lớp làm vở. - HS ở dưới lớp làm xong đọc bài của mình. - GV chấm một số bài, nhận xét. C.Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài, GV nhận xét giờ học. 37 + 8; 47 + 18 Bài giải Số quả cam ở hàng dưới là: 7 - 2 = 5( quả) Đáp số: 5 quả cam. Bài1: Bài giải Vườn nhà Hoa có số cây cam là: 17 + 7 = 24( cây) Đáp số: 24 cây Bài 2 Bài giải Bình cao số xăng ti mét là: 95 - 5 = 90(cm) Đáp số: 90 cm chính tả( tiết 12) Nghe viết- ngôi trường mới I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm dễ lẫn ai/ ay, s/x. II.Đồ dùng dạy học: Mã số: THDC 2003, Bảng phụ . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:Gv đọc cho cả lớp viết bảng con, 2 em viết bảng lớp - Gv, HS nhận xét chữ viết. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn nghe viết. 2.1.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc bài viết. - 2HS đọc lại bài ?Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới? - Tiếng trống rung động kéo dài.... ?Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả. + HS tìm tiếng khó và luyện viết: 2.2.Hướng dẫn HS viết bài:- 1 HS nêu tư thế ngồi viết. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. 2.3.Chấm, chữa bài: - GV đọc bài HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi theo nhóm đôi. - GV chấm bài, nhận xét cho điểm. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: - 1 em đọc yêu cầu bài - Gv chia lớp làm 3 nhóm, mời 1nhóm trọng tài, 2 nhóm chơi thi tiếp sức. - Gv lập một tổ trọng tài, nhận xét, chấm điểm thi đua. - Từng HS tiếp nối nhau lên bảng viết tiếng có vần ai/ ay. - HS đại diện nhóm đọc lại kết quả làm bài của nhóm mình. - GV và trọng tài nhận xét, khen ngợi sự cố gắng của các nhóm. Bài 3a:Gv nêu nội dung bài, gọi HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài và chữa bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng C.Củng cố, dặn dò: - GV gọi 1 HS nhắc lại ND bài - Gv nhận xét giờ học. - khay chén, bãi lầy 1.Luyện viết - mái trường, rung động, trang nghiêm. 2.Bài tập Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ ay M: cái tai, chân tay. Bài3a:Thi tìm nhanh các tiếng a.Bắt đầu bằng s hoặc x: - sẻ, sáo, sò, sung, si - xôi, xào(nấu), xem, xinh. Tập làm văn(tiết 6) Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách I. Mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng nghe và nói. 2.Rèn kỹ năng viết:Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách. - Thông qua bài học giáo dục HS một số kĩ năng sống. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ THDC 2003viết các câu mẫu bài tập 3 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ: B.Bài mới 1.Giới thiệu bài. 2.H/dẫn làm bài tập. Bài 3(viết):- Gọi 2 em đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS mở phần mục lục sách, đọc phần mục lục tuần 7. - 3,4 em đọc phần mục lục tuần7, - Mỗi HS viết vào vở tên 2 tên bài tập đọc, số trang theo thứ tự trong mục lục. - 5 HS nối tiếp nhau đọc bài viết. - Gv theo dõi, h/dẫn HS viết đúng. - GV nhận xét bài viết của các em. - GV chấm điểm một số bài. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS chú ý nói viết các câu phủ định. Bài3: Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại 2 tên bài tập đọc và số trang. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phần kí duyệt của ban giám hiệu Ngày tháng năm 2018 Nguyễn Thị Hương
Tài liệu đính kèm: