Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Thứ 4, 5, 6 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Thứ 4, 5, 6 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn : Âm nhạc

Tiết 6 Bài: ÔN TẬP BÀI HÁT: ĐẾM SAO

- TRÒ CHƠI ÂM NHẠC

I – MỤC TIÊU

Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.

Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.

Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.

Học sinh hát đúng, thuộc bài, hát với tình cảm vui tươi.

Học sinh hào hứng tham gia trò chơi âm nhạc và biểu diễn.

Giáo dục tinh thần tập thể trong các hoạt động của lớp.

II - GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:

Băng nhạc, máy nghe, thanh phách, trống nhỏ. Một số mũ để gắn hình ngôi sao.

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Thứ 4, 5, 6 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 
 Ngày soạn : 21 / 9 / 2009
 Ngày dạy: Thứ tư, 23 / 9 / 2009
TUẦN 6
+
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Đếm sao 
Trò chơi âm nhạc. 
2
Luyện từ và câu
Từ ngữ về trường học – Dấu phẩy.
3
Toán
 Luyện tập. 
4
TN - XH
 Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu . 
5
Thủ công
Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. (Tiết 2)
Môn : Âm nhạc
Tiết 6 Bài: ÔN TẬP BÀI HÁT: ĐẾM SAO 
- TRÒ CHƠI ÂM NHẠC
TUẦN 6
I – MỤC TIÊU 
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 
 Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Học sinh hát đúng, thuộc bài, hát với tình cảm vui tươi.
Học sinh hào hứng tham gia trò chơi âm nhạc và biểu diễn.
 Giáo dục tinh thần tập thể trong các hoạt động của lớp.
II - GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:
Băng nhạc, máy nghe, thanh phách, trống nhỏ. Một số mũ để gắn hình ngôi sao.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1 . Ổn định: Hát + Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 học sinh lên hát bài Đếm sao.
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Đếm sao.
Giáo viên cho học sinh nghe băng.
Giáo viên chia nhóm học sinh biểu diễn.
Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc.
a. Đếm sao.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nói theo tiết tấu, đếm từ 1 đến 10 ông sao.
b. Trò chơi: Hát âm a, u, i.
Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng các nguyên âm hát thay lời ca của bài Đếm sao.
Giáo viên chỉ vào từng âm ra hiệu lệnh.
Khi cần ra lệnh hát bằng lời ca thì giáo viên xoè bàn tay hướng về phía học sinh.
Học sinh nghe băng nhạc bài hát đếm sao.
Cả lớp vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp 3.
Các nhóm thi đua biểu diễn.
Học sinh nói theo tiết tấu, đếm từ 1 đến 10 ông sao.
Một ông sao sáng, hai ông sáng sao ba ông sao sáng, bốn ông sáng sao
Chín ông sao sáng, mười ông sáng sao.
Học sinh nhanh chóng nhận lệnh để hát đúng.
Đầu tiên học sinh hát lời ca sau đó dùng âm a, u, i để thay thế.
Một ông sao sáng, hai ông sáng sao.
Hát: A a a a, a a a a.
 U u u u, u u u u. 
Học sinh hát bằng nguyên âm
4. Củng cố: 1 học sinh lên hát và gõ đệm theo nhịp.
 5. Dặn dò: Về nhà luyện hát. Chơi trò chơi.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Luyện từ và câu
Tiết 6 Bài: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC- DẤU PHẨY
TUẦN 6
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ
Ôn tập về dấu phẩy (đặt giữa các phần đồng chức)
Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1).
Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn. (BT2).
Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ và dấu câu .
 HS yêu quý trường lớp, bạn bè, sử dụng đúng dấu câu .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
3 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1.
Các tờ phiếu cỡ nhỏ phô tô ô chữ.
Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. 
 Tìm các hình ảnh so sánh với nhau trong các câu sau :
 Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Điền từ chỉ sự so sánh vào chỗ chấm :
 Đôi mắt mẹ  hai hòn ngọc.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
Giáo viên chỉ bảng nhắc lại từng bước thực hiện bài tập.
Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp yêu cầu các nhóm thi làm tiếp sức.
Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở
3 học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét-chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 1:
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Lớp đọc thầm-Quan sát ô chữ
Phân tích mẫu.
Học sinh trao đổi theo cặp.
Mỗi nhóm 10 em thi tiếp sức, mỗi em điền 1 từ. 
Dòng 1 : Lên lớp 
Dòng 2 : Diễu hành 
Dòng 3 : Sách giáo khoa 
Dòng 4 : Thời khóa biểu 
Dòng 5 : Cha mẹ
Dòng 6 : Ra chơi 
Dòng 7: Học giỏi
Dòng 8 : Lười học 
Dòng 9: Giảng bài 
Dòng 10: Thông minh 
Dòng 11: Cô giáo 
Cột dọc : Lễ khai giảng .
Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của nhóm mình. Đọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu.
Lớp nhận xét-Kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 2:
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Lớp đọc thầm.
3 học sinh lên bảng làm bài.
Lớp làm vào vở.
Cả lớp nhận xét-Sửabài.
Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội
3. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung bài tập vừa làm.
4. Dặn dò: Về ôn bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Toán
Tiết 28 Bài: LUYỆN TẬP
TUẦN 6
I - MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia): tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia).
 Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
Rèn cho học sinh kỹ năng thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và giải toán.
 Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
 Đặt tính rồi tính:
 46 : 2 39 : 3
 Tìm của 35 cm.	
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Giáo viên hướng dẫn, tổ chức cho học sinh làm bài rồi chữa bài. 
Bài 1:
Cho học sinh đọc đề bài. 
Cho lớp làm bảng con.
Gọi 4 HS lần lượt lên bảng.
Gọi học sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét chữa bài.
b) Đặt tính rồi tính ( theo mẫu)
42 6
42 7
 0
Mẫu:
Bài 2
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng và nhanh 
Bài 3: 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết bạn Trang đã đọc được bao nhiêu trang ta làm thế nào?
Nhâïn xét sửa sai, 
Bài 1:
Học sinh đọc đề bài. 
HS làm bảng con.
4 HS lần lượt lên bảng.
Học sinh nhận xét.
a) 48 2 84 4 
 4 24 8 21
 08 04
 8 4 
 0 0
 55 5 96 3
 5 11 9 32
 05 06
 5 6
 0 0
b) 54 6 48 6 35 5
 54 9 48 8 35 7
 0 0 0
Bài 2
1HS đọc đề.
Lớp làm vào nháp
3 HS lên thi làm bài nhanh.
 của 20 cm là: 20 : 4 = 5( cm)
 của 40 km là : 40 : 4 = 10 ( km) 
 của 80 kg là: 80 : 4 = 20 ( kg) 
HS nhận xét - sửa bài.
Bài 3: 
Học sinh đọc đề bài. 
Nêu dữ kiện bài toán.
Muốn biết bạn Trang đã đọc được bao nhiêu trang ta làm phép tính chia.
2 học sinh lên bảng làm bài.
Lớp làm vào vở
Học sinh nhận xét.
Tóm tắt
 84 trang 
 ? trang
Bải giải:
My đã đọc được số trang truyện là:
84 : 2 = 42 (trang)
 Đáp số: 42 trang.
3. Củng cố: Củng cố lại cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào? Học sinh trả lời.
4. Dặn dò: Về làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Tự nhiên và xã hội
Tiết 11 Bài: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
TUẦN 6
I – MỤC TIÊU 
Sau bài học học sinh biết:
Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
Kể tên được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
Học sinh khá , giỏi
Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 HS có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong SGK trang 24, 25.
 Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Kiểm tra bài cũ: 
Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu ? - Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
Nêu chức năng của các cơ quan bài tiết nước tiểu? - Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu đi từ bóng đái ra ngoài.
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
Bước 1 :-Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận theo câu hỏi
Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
Bước 2:
Giáo viên nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng .
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo cặp
Các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu bộ phận bên ngoài?
Ta ... ùp nhận xét bài của bạn
Các phép tính đều có số dư.
Sửa bài.
17 2 35 4 42 5 58 6
16 8 32 8 40 8 54 9
 1 3 2 4
Bài 2:
Học sinh đọc đề bài. 
4 học sinh lên bảng làm bài
Lớp làm bảng con.
Lớp nhận xét bài của bạn
Các phép chia ở câu a là phép chia hết, các phép tính ở câu b là phép chia có dư.
Sửa bài.
a) 24 6 30 5 20 4 
 24 4 30 6 20 5 
 0 0 0 
b) 32 5 34 6 27 4 
 30 6 30 5 27 8 
 2 4 0 
Bài 3: 
Học sinh đọc đề bài
Nêu dữ kiện bài toán.
Ta làm phép tính chia.
2 học sinh lên tóm tắt, giải.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nhận xét.
Tóm tắt:
27 học sinh
 ? học sinh
Giải
Số học sinh giỏi là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số: 27 học sinh.
Bài 4: 
Học sinh đọc đề bài
học sinh lên bảng làm bài.
Giải thích cách làm.
Trong phép chia có dư với số chia là 3 thì số dư chỉ có thể là 1 hoặc 2. do đó số dư lớn nhất là 2.
Lớp làm vào vở
Nhận xét bài của bạn
 A. 3 C. 1
 B. 2 D. 0
3. Củng cố: Trong phép chia có dư, số dư như thế nào so với số chia? - Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia.
4. Dặn dò: Về xem lại bài. Sửa bài. 
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Tự nhiên xã hội
Tiết 12 Bài: CƠ QUAN THẦN KINH
TUẦN 6
I - MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh biết:
 Kể tên, chỉ trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
 Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.
 Học sinh có ý thức giữ gìn , bảo vệ cơ quan thần kinh .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong SGK trang 26,27.
Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng.
Nêu một số cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu? - Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo. Hàng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót.
Chúng ta cần uống đủ nước để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hàng ngày để tránh sỏi thận.
 GV nhận xét, đánh giá.
 Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Quan sát cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 và trả lời theo gợi ý.
Chỉ và nói tên các cơ quan thần kinh trên sơ đồ?
Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào bảo vệ bởi cột sống?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Giáo viên treo tranh lên bảng.
Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?
Kết luận: 
Cơ quan thần kinh gồm có bộ não ( nằm trong hộp sọ ), tuỷ sống ( nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh 
Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1: Chơi trò chơi.
Các em đã sử dụng các giác quan nào để chơi?
Bước 2: Thảo luận nhóm.
Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
 Não và tuỷ sống có vai trò gì?
Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng?
Kết luận:
Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể . 
 Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan trong cơ thể về não hoặc tuỷ sống . Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan .
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát.
Học sinh chỉ và nói các cơ quan bên trong (tuần hoàn, hô hấp, bài tiết) và các cơ quan bên ngoài (mắt, mũi, tai, lưỡi, da,).
Não được bảo vệ bởi hộp sọ; tủy sống được bảo vệ bởi cột sống.
Học sinh lên bảng chỉ các bộ phận cơ quan thần kinh nói rõ đâu là não, tuỷ sống, dây thần kinh.
Bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống, dây thần kinh.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh chơi trò chơi “Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
Thính giác và Thị giác.
Học sinh đọc mục bạn cần biết trang 27 SGK
Trả lời câu hỏi trong nhóm.
Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan.
Con người sẽ chết.
Học sinh lắng nghe.
3. Củng cố: Nêu vai trò của não, tuỷ sống và các dây thần kinh? - Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan.
4. Dặn dò: Về học bài - Làm bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Luyện tập tiếng Việt: Ôn Tập làm văn
Tiết 6 Bài: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
TUẦN 6
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Củng cố lại bài tập làm văn vừa học.
-Rèn kĩ năng nói: Học sinh kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu),
( Học sinh chỉ cần đảm bảo yêu cầu tối thiểu là viết 5 câu ), diễn đạt rõ ràng.
HS nhớ những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học . 
 Giáo dục học sinh yêu trường lớp, thầy cô , bạn bè.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh chủ điểm Tới trường và tranh nhớ lại buổi đầu đi học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì?
Phải xác định rõ nội dung cuộc họp và nắm được trình tự công việctrong cuộc họp.
Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp? - Người điều khiển cuộc họp phải nêu được mục đích rõ ràng; dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí, làm cho cả tổ sôi nổi, phát biểu; giao việc rõ ràng
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh Chủ điểm tới trường ( 2 ) và tranh Nhớ lại buổi đầu đi học ( 1 ).
Tranh 1:- Bức tranh này có những ai ? Các em đoán xem 2 người này đi đâu ? 
Tranh 2: : - Bức tranh này có những ai ?
Những bức tranh trên thuộc chủ điểm gì ?
Cho học sinh hát bài “ Ngày đầu tiên đi học”.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Hôm nay em học lớp mấy ?
Ngày đầu tiên đến trường là ngày nào ?
Bài tập 1:
Yêu cầu đọc đề . 
GV nêu yêu cầu đề : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng . Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp .
Treo bảng phụ – gợi ý :
Buổi đầu em đến trường là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? 
Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ?
Buổi học đã kết thúc thế nào ?
Cảm xúc của em về buổi học đó như thế nào ?
Yêu cầu HS khá - giỏi kể .
Yêu cầu HS kể theo cặp .
Yêu cầu thi kể trước lớp
Bài tập 2:
Mời 1 học sinh đọc đề. Giáo viên ghi bảng.
Nhắc nhở tư thế trước khi làm bài.
Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn tối thiểu là viết 5 câu.
Cách trình bày đoạn văn như thế nào ?
Chú ý : Bài văn viết bằng chữ không được viết bằng số.
Viết giản dị, chân thật những điều vừa kể, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
Giáo viên theo dõi giúp đỡ, gợi ý học sinh yếu viết bài.
Chấm bài khoảng 5 – 6 bài - nhận xét.
? bài chưa đạt yêu cầu.
? bài đạt yêu cầu.
? bài đạt điểm cao.
 Qua bài văn này giáo dục các em điều gì?
Học sinh quan sát tranh trả lời.
Mẹ và con.
Mẹ dắt em đến trường.
Thầy cô giáo và các bạn học sinh 
Tới trường.
Hôm nay em học lớp ba.
Ngày đầu tiên đến trường từ mẫu giáo vào lớp 1.
Bài tập 1: - Học sinh đọc đề bài 
Nêu yêu cầu của đề bài.
Học sinh lắng nghe.
Ví dụ;
Buổi đầu tiên em đến trường vào buổi sáng là buổi tập trung. Bầu trời hôm đó trong xanh.
 Mẹ chở em dến trường bằng xe máy. Cô giáo đón em vào xếp hàng. Tập diễu hành để mai đi khai giảng. Cô dặn mai ăn mặc sạch đẹp, mang cờ đi khai giảng. 
 Em nhớ nhất là hình ảnh cô giáo dắt tay em vào xếp hàng. Hôm đó về nhà em cứ mong trời mau sáng để được đi tới trường gặp thầy cô, bạn bè.
Học sinh khá- giỏi kể mẫu.
Lớp nhận xét.
Học sinh kể theo cặp cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
3 học sinh thi kể trước lớp.
Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu :
Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu ).
Đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô hết câu phải chấm câu.
Học sinh viết bài
5 học sinh đọc bài viết.
Lớp nhận xét rút kinh nghiệm bình chọn bạn viết tốt.
Học sinh lắng nghe.
Giáo dục các em yêu trường lớp, thầy cô , bạn bè.
3. Củng cố: Học sinh làm bài tốt đọc lại bài.
4. Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm cho bài văn hay hơn. 
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6, thu 4,5,6.doc