Giáo án lớp 3 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Bình Dương

Giáo án lớp 3 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Bình Dương

I/ MỤC TIÊU :

KT-Củng cố dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

KN-Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải bài toán có lời văn.

*Hs khá, giỏi làm thêm bài tập 3.

TĐ-Thích làm dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Hs-sgk, bảng con

Gv-sgk, các hình của bài 4 phóng to

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 6
 Ngày soạn: Ngày 23 tháng 9 năm 2011
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011
Toán(26)
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
KT-Củng cố dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
KN-Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
*Hs khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
TĐ-Thích làm dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hs-sgk, bảng con
Gv-sgk, các hình của bài 4 phóng to.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài tập 1: (12’)
- Hướng dẫn sau đó cho HS làm trên bảng con câu a.
-Nhận xét câu a.
-Cho lớp làm câu b vào vở
-Chấm vài em và nhận xét.
Bài tập 2: (10’)
- Phân tích bài toán và tóm tắt
-Cho lớp làm.
Bài tập 3:
Bài tập 4: (9’)
- Cho cả lớp xem hình vẽ và thảo luận nhóm.
C. Nhận xét, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Một em đọc yêu cầu .
- Ba em làm bảng lớp,cả lớp làm trên bảng con theo tổ câu a.
-Cả lớp làm câu b vào vở, 3 em làm bảng lớp.
- Vài em đọc bài toán.
-Trả lời và theo dõi.
-Một em làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
Bài giải :
Vân tặng bạn số bông hoa là :
30 : 6 = 5 ( bông hoa )
 Đáp số : 5 bông hoa .
*Hs khá giỏi làm trong lúc làm xong bài 2.
- Một em nêu yêu cầu .
- Thảo luận nhóm đôi
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
- Đã khoanh vào một phần năm hình 2 và hình 4 .
*****************************************
Tập đọc(11) - Kể chuyện(6) :
TẬP LÀM VĂN
I/ MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
A.TẬP ĐỌC
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của hs phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
* Kĩ năng sống : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
	 - Ra quyết định.
	 - Đảm nhận trách nhiệm.
B.KỂ CHUYỆN
- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hs-sgk
Gv-sgk, tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ(5’) : 
 Đọc bài Cuộc họp của chữ viết .
B.Bài mới (25’):
1.Giới thiệu bài : 
 Giới thiệu về chủ đề và yêu cầu của bài học.
2.Luyện đọc : 
a)Đọc diễn cảm toàn bài : Giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên.
b)Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng câu 
Viết bảng : Lui-xi-a, Cô-li-a
- Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn đọc câu : Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này ? .....
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc từng đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
+ Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện này tên là gì ?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ?
+ Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ?
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách gì để bài viết dài ra ?
+ Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặc quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
+ Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
+ Bài đọc giúp cho em hiểu ra điều gì ?
*(KNS)
*QTE: Quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.
4.Luyện đọc lại : 
- Chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4.
- 4 em tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn.
- Hai em đọc .
- lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc cá nhân và đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu.
- Từng em trong nhóm nối tiếp nhau đọc . Em khác nhận xét.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Chọn nhóm đọc hay.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc thầm đoạn 1 và 2
- Cô-li-a .
- Em đã làm gì dể giúp đỡ mẹ.
- Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm vài việc lặt vặt./Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô-li-a học ....
- Đọc thầm đoạn 3
- Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bào giờ làm như giặc áo lót, áo sơ mi và quần ...
- Đọc thầm đoạn 4
- Cô-li-a ngạc nhiên và chưa bào giờ giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này.
- Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ lại đó là việc mà bạn đã nói trong bài TLV
- Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điêug học sinh tự nói tốt về mình phải cố gắng làm cho bằng được .
KỂ CHUYỆN
1)Nêu nhiệm vụ: 
 Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn. Sau đó chọn kể lại một đoạn cảu câu chuyện bằng lời của em.
2)Hướng dẫn kể chuyện : 
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện:
- Quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số và tự sắp xếp lại các tranh.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em.
- Nhắc HS : Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể một đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em
- Gọi vài em kể mẫu.
- Cho từng cặp HS tập kể.
C.Củng cố, dặn dò : 
- Hỏi : Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
* (KNS)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Lắng nghe.
- Sắp sếp và phát biểu.
- Cùng giáo viên nhận xét, chốt lại 4 tranh đúng.
- Một em đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu.
- Hai em kể mẫu.
- Từng cặp học sinh tập kể.
- Vai em tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện.
- Bình chọn người kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
******************************************************************************
Ngày soạn: Ngày 23 tháng 9 năm 2011
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2011
Toán(27) :
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU : 
KT- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia .
 - Biết tìm một trong các klhần bằng nhau của một số .
KN-Làm các bài tập liên quan đến chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
*Hs khá giỏi làm câu b bài tập 2.
TĐ-Thích làm dạng toán này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hs-sgk
Gv-sgk.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/Bài cũ : (4’)
 Hỏi : Hãy tìm một phần tư của 24.
B/Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia (9’)
 96 : 3 
- Viết phép chia 69 : 3 lên bảng. Cho HS nêu nhận xét để biết đây là phép chia số có hai chữ số cho số (99) có một chữ số (3).
- Hướng dẫn HS, chẳng hạn muốn thực hiện phép chia 96 : 3 ta phải tiến hành như sau :
Đặt tính 96 3 Hướng dẫn HS 
Tính lần lượt ( nói và viết ) như phần bài học của SGK.
3.Thực hành :
Bài tập 1: (10’)
- Cho HS lần lượt thực hiện từng phép tính trên bảng con .
Bài tập 2: (8’)
- Cho cả lớp làm theo nhóm .
Bài tập 3: (5’)
- Hướng dẫn cách giải và cho cả lớp làm vào vở .
C. Nhận xét dặn dò : (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hai em tìm .
- Xem bài mẫu.
- Một em đọc yêu cầu .
- Cả lớp làm từng bài vào bảng con .
- Cùng giáo viên chữa bài.
- Một em đọc yêu cầu .
- Cả lớp làm theo nhóm.
- Cùng giáo viên chốt lại lời giải đúng :
a) 69kg : 3 = 23kg.
 36 m : 3 = 12 m.
 93 l : 3 = 31 l.
b) Hs khá giỏi
- Vài em đọc bài toán.
Cả lớp làm vào vở.
Bài giải :
Mẹ biếu bà số quả cam là :
36 : 3 = 12 (quả).
 Đáp số : 12quả cam
*******************************************
Đạo đức(6) :
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
KT-Củng cố những kiến thức về chủ đề tự làm lấy việc của mình.
KN- HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm.
 - HS thực hiện một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi.
TĐ- HS biết bày tỏ thái độ của mình và các ý kiến liên quan.
* Giáo dục KNS :- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc lmf thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình).
 - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
 - Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.
II/ CHUẨN BỊ : 
Hs-vở BT đạo đức
Gv-sgv
- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3.
- Một số đồ vật cần cho trò chơi ở hoạt động 2.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/Bài cũ: (3’)
H: Như thế nào gọi là tự làm lấy việc của mình ?
B/Bài mới:
1.Giới thiệu bài (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Liên hệ thực tế (10’)
- Yêu cầu HS tự liên hệ:
+ Các em đã tự làm lấy việc của mình chưa ?
+ Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ?
- Kết luận: Khen những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo bạn.
*Hoạt động 2: Đóng vai (10’)
*(KNS)
- Một nửa số nhóm xử lí tình huống 1, một nửa số nhóm xử lí tình huống 2, rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai.
TH1: Ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ.
 Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên Hạnh thế nào ?
TH2: Hôm nay đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: “Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tờ sẽ làm trực nhật thay cho”
 Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ?
- Kết luận: 
+ Nếu có mặt ở đó em cần khuyên bạn Hạnh quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giáo.
+ Xuân tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (8’)
- Phát phiếu học tập cho các em và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô vuông dấu + mà các em cho là đúng, dấu – các em cho là không đúng.
(nội dung phiếu như SGV)
(KNS)
- Chốt lại những câu đúng:
*Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình......
*QTE: Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Thực hiện tự làm lấy việc của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe câu hỏi liên hệ
- Một số em trình bày trước lớp.
- Lắng nghe.
- Các nhóm lắng nghe để nhận tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm làm việc.
- Một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp.
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu và lắng nghe hướng dẫn.
- Các nhóm làm việc.
- Vài em nêu kết quả của mình trước lớp. Cả lớp cùng nhận xét.
- Lắng nghe.
**********************************************************
Chính tả (nghe - viết)(11):
BÀI TẬP LÀM VĂN
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúngbài tậ ... .
- Cho cả lớp viết vào bảng con.
c)Luyện viết câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu câu tục ngữ : Con người phải chăm học mới khôn ngoan và trưởng thành.
- Viết mẫu : Dao
- Cho cả lớp viết bảng con.
3.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : 
- Hướng dẫn cho HS viết theo mẫu trong vở.
- Theo dõi, uốn nắn những em lúng túng.
4.Chấm, chữa bài: 
- Chấm và nhận xét, biểu dương những em viết dúng theo mẫu, chữ đẹp, sạch sẽ...
C. Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết phần ở nhà.
- Vài em.
- K , Đ
- Xem viết mẫu.
- Viết vào bảng con.
- Đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Xem mẫu.
- Viết vào bảng con.
- Đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Xem mẫu.
- Viết vào bảng con.
- Cả lớp viết vào vở.
- Lắng nghe.
***************************************************************
Thủ công(6)
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH 
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
KT-Hs gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
KN- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật.
*Hs khéo tay gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
TĐ- Yêu thích sản phẩm.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-giấy, kéo, hồ, ...
Gv-ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ :(3’)
 Kiểm tra đồ dùng của HS .
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài (2’)
 Nêu yêu cầu tiết học.
2.Cho HS thực hành: (27’)
- Gọi vài em nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt, dán.
- Tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng, giúp đỡ em lúng túng.
- Tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét sản phẩm của mình.
- Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.
C. Nhận xét, dặn dò:(3’)
- Cho hs thu dọn giấy vụn.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- Bày đồ dùng lên bàn.
- Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
- Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
- Dán ngôi sao vàng năm cánh vào giữa tờ giấy màu đỏ.
- Cả lớp thực hành.
- Trưng bày sản phẩm.
*****************************************************
Tự nhiên xã hội(12) :
CƠ QUAN THẦN KINH
I/ Mục tiêu :
KT-Nêu được tên các bộ phận của cơ quan thần kinh
KN-Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ.
TĐ-Bảo vệ các cơ quan thần kinh
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, các hình trong SGK.
- Hình cơ quan thần kinh phóng to (nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài cũ : (5’)
+ Vì sao phải vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+ Cần làm gì để vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Các hoạt động :
Hoạt động 1:Quan sát (15’)
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
H: Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ ?
H: Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Treo tranh phóng to và yêu cầu đại diện các nhóm chỉ trên sơ đồ và nói rõ đâu là não, tuỷ sống, các dây thàn kinh?
Kết luận : Cơ quan thần kinh gồm bộ não (nằm trong hộp sọ) tuỷ sống ( ằm trong cột sống và các dây thần kinh.
Hoạt động 2: Thảo luận (10’)
Bước 1: Chơi trò chơi “ Con thỏ ăm cỏ, uống nước, vào hang”
- Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
Bước 2: Thảo luận nhóm.
-Treo tranh và cho hs chỉ trong nhóm về các cơ quan thần kinh vừa học cho nhau nghe.
C. Củng cố, dặn dò : (3’)
- Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào ?
* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.
- Nhận xét tiết học.
- Hai em.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình và thảo luận theo gợi ý.
- Sau khi chỉ trên sơ đồ nhóm trưởng đề nghị các bạn trọng nhóm chỉ vào não, tuỷ sống trên cơ thể mình.
- Đại diện các nhóm chỉ trên sơ đồ.
- Cả lớp cùng chơi.
- Vai em nhắc lại
********************************************************************
Ngày soạn: Ngày 23 tháng 9 năm 2011
 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2011
Toán(30) :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
KT-Củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc biệt của số dư.
KN-Xác định được phép chia hết và phép chia có dư
 -Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
TĐ-Thích làm dạng toán này.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài cũ : (5’)
 Gọi 2 em lên bảng tính :
 19 3 29 3
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn học sinh làm các bài tập.
Bài tập 1: (8’)
- Cho cả lớp làm trên bảng con từng bài và gọi vài em lên bảng lớp làm.
Bài tập 2: (12’)
- Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm làm 2 bài trên bảng phụ HS.
- Cùng lớp sữa chữa bài trên bảng.
Bài tập 3: (6’)
- Hướng dẫn và cho cả lớp làm vào vở, gọi 1 em lên bảng lớp làm.
- Chấm vở vài em và nhận xét bài trên bảng. 
Bài tập 4: (5’)
- Nhắc lại cho HS nhớ: Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia và cho HS tìm.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Hai em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- Một em nêu yêu cầu.
- Cả lớp cùng làm
- Chữa bài trên bảng lớp.
- Một em nêu yêu cầu.
- Các nhóm nhận bài tập và làm theo nhóm
- Dán bài lên bảng, cả lớp cùng chữa bài.
- Vài em đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải :
Số học sinh giỏi của lớp đó là :
27 : 3 = 9 ( học sinh )
 Đáp số : 9 học sinh giỏi
- Một em đọc yêu cầu.
- Số dư lớn nhất là 2.
********************************************************
Chính tả (nghe - viết)(12):
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU :
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT1)
-Làm đúng bài tập (3)b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hs-sgk
Gv-sgk, bảng lớp viết 2 lần bài tập 2. Bảng phụ làm bài tập 3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ : (4’)
 Đọc: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao..
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn nghe - viết :
a)Hướng dẫn chuẩn bị : (7’)
- Đọc một lần đoạn văn sẽ viết chính tả.
-Đọc cho cả lớp viết vào bảng con những từ dễ sai.
b)Đọc bài cho cả lớp viết vào vở. (13’)
- Đọc chậm, rõ ràng.
- Đọc lại lần cuối toàn bài cho cả lớp soát lại.
c)Chấm, chữa bài : (4’)
- Chấm vài bài và nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài tập 2: (4’)
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng làm. Sau đó đọc kết quả
- Cùng lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: Chọn cho HS làm câu b.(4’)
- Cho hai em làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào bảng con.
- Cùng lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu b) mướn - thưởng - nướng.
C .Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà viết lại những lỗi chính tả đã mắc.
- 3 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Vài em đọc lại.
- Cả lớp cùng viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng..
- Cả lớp viết vào vở.
- Soát lại bài lần cuối.
- Một em đọc yêu cầu.
- Đọc kết quả.
- Chốt lại lời giải đúng : nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp cùng làm.
********************************************************************
Tập làm văn(6) :
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I/ MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU :
-Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
-Viết lại đuợc những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)
* Kĩ năng sống : - Giao tiếp 
 - Lắng nghe tích cực .
* QTE: Quyền được tham gia: kể lại buổi dầu đi học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hs-sgk
Gv-sgk
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ : (5’) 2 em
Hỏi: Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần chú ý những gì ?
 Nói về vai trò của người điều khiển cuộc họp.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: (14’)
- Nhắc HS : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lơì kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể ngày tựu trường, có thể kể ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó.
- Gọi vài em khá giỏi kể mẫu, cả lớp nhận xét.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- Vài em thi kể trước lớp.
*(KNS)
Bài tập 2: (17’)
- Nhắc HS : Chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. Các em có thể viết 5-7 câu hoặc hơn 7 câu.
- Viết xong, mời vài em đọc bài, cùng lớp nhận xét rút kinh nghiệm.
*(KNS)
C. Củng cố, dặn dò : (2’)
- Những em chưa hoàn thành bài viết về nhà hoàn thành bài viết.
- Xác định rõ nội dung và nắm trình tự công việc.
- Phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí...
- Nêu yêu cầi.
- Lắng nghe gợi ý.
- Vài em kể mẫu.
- Từng cặp kể cho nhau nghe.
- Thi kể trước lớp.
- Nêu yêu cầu.
- Cả lớp cùng viết vào vở.
- Vài em đọc bài, lớp nhận xét, chọn bài viết hay.
**********************************************
SINH HOẠT TẬP THỂ
Bài 3: Giáo dục an toàn giao thông 
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình dạng, màu sắc và hiểu được nội dung hai nhóm biển báo hiệugiao thông: biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn.
- HS biết nhận dạng và vận dụng hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường.
- Giáo dục HS có ý thức chấp hành Luật giao thông.
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các biển báo hiệu giao thông mới
- GV chia lớp thành 4 nhóm quan sát tranh trong SGK.
- Y/c HS nhận xét nêu đặc điểm của loại biến đó.
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- GV ghi ý kiến của HS lên bảng.
- GV nhận xét kết luận.
* Hoạt động 2: Nhận biết đúng biển báo.
- Gv cho HS quan sát các biển báo trong SGK.
- Y/c HS nêu ý nghĩa của từng bỉen báo.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- Gv nhận xét và kết luận.
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết họcvà nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn giao thông.
Các nhóm quan sát tranh và thảo luận trả lời câu hỏi/
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS quan sát SGK.
- 2-3HS nêu, HS khác theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
******************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc