Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Cổ Đông

Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Cổ Đông

 I. Mục tiêu

 A. Tập đọc

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng : lùi dần, ríu rít, lộ, sôi nổi, lễ phép, nặng nhọc, nghẹn ngào

- Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

2. Đọc hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nghẹn ngào.

- Hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện: Chúng ta cần phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh ta. Biết quan tâm, giúp đỡ và chia sẻ nỗi buồn niềm vui với mọi người xung quanh ta thì cuộc sống của mỗi người sẽ tươi đẹp hơn.

B. Kể chuyện:

- Kể lại được câu chuyện theo lời một bạn nhỏ trong bài.

- Biết nghe nhận xét lời kể của bạn.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa bài tập đọc phóng to.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

 

doc 24 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Cổ Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008
Tập đọc - Kể chuyện
Các em nhỏ và cụ già
 I. Mục tiêu 
 A. Tập đọc 
1. Đọc thành tiếng 
- Đọc đúng : lùi dần, ríu rít, lộ, sôi nổi, lễ phép, nặng nhọc, nghẹn ngào
- Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nghẹn ngào. 
- Hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện: Chúng ta cần phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh ta. Biết quan tâm, giúp đỡ và chia sẻ nỗi buồn niềm vui với mọi người xung quanh ta thì cuộc sống của mỗi người sẽ tươi đẹp hơn.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được câu chuyện theo lời một bạn nhỏ trong bài.
- Biết nghe nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc phóng to.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức:
- Hát
Tập đọc
B. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc trước
- Nhận xét, cho điểm.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
C. Dạy học bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Nghe giới thiệu
 2. Luyện đọc 
 a. Đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng thong thả.
- Nghe đọc mẫu.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ khó.
* Hướng dẫn đọc từng câu và phát âm từ khó dễ lẫn.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài.
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Mỗi học sinh đọc từng đoạn trước lớp
* Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt đọc
* Tổ chức thi giữa các nhóm.
- 2 nhóm thi đọc.
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc cả bài 
* Đoạn 1:
- 1học sinh đọc
- 1 học sinh đọc thành tiếng
+ Các bạn nhỏ đang làm gì?
- Các bạn nhỏ đang ríu rít ra về sau 1 cuộc dạo chơi.
* Đoạn 2
- 1 học sinh đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
+ Các bạn nhỏ gặp ai trên đường?
- Các bạn nhỏ gặp 1 cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.
+ Vì sao các bạn dừng cả lại?
- Vì các bạn trông cụ già thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
- HS trả lời
+ Theo em, vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn lo lắng cho ông cụ nhiều như vậy?
- Học sinh trả lời theo ý hiểu của mình.
+ Cuối cùng các bạn nhỏ quyết định như thế nào?
- Các bạn nhỏ quyết định hỏi thăm ông cụ xem thế nào.
* Đoạn 3, 4
- 1 học sinh đọc đoạn 
+Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời.
* Đoạn 5:
- 1học sinh đọc.
- Gọi 1 học sinh khác đọc câu hỏi 5.
- 1 học sinh đọc, 4 học sinh tạo thành 1 nhóm, thảo luận và trả lời 
 4. Luyện đọc lại bài:
- Giáo viên đọc mẫu
- Theo dõi đọc mẫu
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai
- 6 học sinh thành 1 nhóm luyện đọc bài theo vai
- Tổ chức cho học sinh thi đọc.
- 2 đến 3 nhóm thi đọc.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
Kể chuyện
1. Xác định yêu cầu
- Gọi HS đọc y/c của phần kể chuyện
- 1 HS đọc
- Khi kể câu chuyện theo lời bạn nhỏ, em cần chú ý gì về cách xưng hô?
- Xưng hô là tôi (mình, em) 
2. Kể mẫu 
- Giáo viên chọn 3 học sinh khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Học sinh 1 kể đoạn 1,2
- Học sinh 2 kể đoạn 3 
- Học sinh 3 kể đoạn 4, 5
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
3. Kể theo nhóm
- Mỗi nhóm 3 học sinh lần lượt từng em kể 1 đoạn trong nhóm
4. Kể trước lớp
- Tuyên dương học sinh kể tốt.
- 2- 3 nhóm kể, lớp theo dõi , nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
 D. Củng cố - dặn dò: 
- Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện?
- Học sinh tự do phát biểu.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài sau.
Toán
Tiết 36: Luyện tập
 I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh 
- Củng cố về phép chia trong bảng chia 7.
- Tìm 1/7 của một số.
 -áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép chia.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: chép ra giấy bài 1; 4 (2 bản).
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 7
- 3học sinh học thuộc.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới
 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
- Nghe giới thiệu
 2.2 HD luyện tập
* Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần a
- 4 hoc sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vở.
- Cho học sinh làm tiếp phần b.
- Học sinh làm bài sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo cho nhau để kiểm tra.
* Bài 2
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Xác định yêu cầu của bài sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
- 4 hoc sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vở.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
- Học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
- 1 hoc sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vở.
Bài giải
 Số nhóm chia được là: 
 35 : 7 = 5( nhóm)
 Đáp số:5 nhóm
- Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 : 7 ?
- Học sinh trả lời.
-- Nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 4: 
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Tìm 1/7số mèo có trong hình.
+ Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo?
- Hình a có tất cả 21 con mèo.
+ Muốn tìm1/7 số con mèo có trong hình a ta phải làm thế nào?
1/7 số con mèo có trong hình a là: 21 : 7 = 3 ( con mèo)
- HD khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a.
- Làm tương tự với phần b.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng đoạn từ: “ cụ ngừng lại... thấy lòng nhẹ nhàng hơn”
- Tìm được các từ có tiếng âm đầu r/ d / gi hoặc có vần uôn, uông.
II.Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a hoặc 2b.	
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- Y/c hs viết nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi...
- 3 học sinh lên bảng viết cả lớp viết giấy nháp.
- Nhận xét cho điểm học sinh.
2.Dạy học bài mới
 2.1. DH viết chính tả
a.Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt
- 2 học sinh đọc lại
+Đoạn văn kể chuyện gì?
- HS trả lời
b. HD cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 3 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
- Các chữ đầu câu
+ Lời của ông cụ phải viết như thế nào?
phải viết sau dấu 2 chấm xuống dòng gạch đầu dòng, lùi vào 1 ô li.
c. HD viết từ khó
- Yêu cầu học sinh nêu từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Ngừng lại, nghẹn ngào, nặng lắm, xe buýt.
-- Yêu cầu học sinh viết các từ trên.
- 3 hs lên bảng lớp viết bảng con.
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
d. Viết chính tả
e. Soát lỗi 
g. Chấm bài
2.3.HD làm bài tập chính tả
- Giáo viên có thể lựa chọn phần a, b
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm nháp.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
- Học sinh làm vở:giặt, rát, dọc.
* Tiến hành tương tự phần b.
- lời giải: buồn, buông, chuông.
3. Củng cố - dặn dò
* Trò chơi: tìm nhanh các tiếng có vần uôn, uông hoặc âm đầu r/d/gi.
- Chia lớp thành 2 nhóm chơi dưới hình thức nối tiếp( mỗi học sinh viết 1 từ rồi chuyền phấn cho học sinh khác)
- Tổng kết cuộc thi , tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cộng đồng - Ôn tập câu : Ai- làm gì?
I. Mục tiêu	
- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm cộng đồng.	
- Ôn tập kiểu câu : Ai- làm gì?
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng viết nội dung các bài tập.	
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm lại bài tập 1, 2 của tuần 7
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới
 2.1 Giới thiệu bài
 2.2.Mở rộng vốn từ theo chủ điểm cộng đồng.
* Bài 1
- 1 học sinh đọc đề bài sau đó 1 học sinh khác đọc các từ ngữ trong bài.
+ Cộng đồng có nghĩa là gì?
Hs trả lời
+ Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột nào?
- Xếp từ “ cộng đồng” vào cột “ Những người trong cộng đồng”.
- Yêu cầu hs suy nghĩ và làm bài tiếp.
- 1hs lên bảng làm, lớp làm vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
* Bài 2:
- 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ .
- Nêu nội dung tưng câu trong bài
- KL lại nội dung câu tục ngữ và yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Đồng ý với câu a, c không đồng ý b
2.3 Ôn tập mẫu câu : Ai (cái gì, con gì ) - làm gì?
*Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4
- 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. 
+ Các câu văn trong bài tập được viết theo kiểu câu nào?
HS trả lời
Muốn đặt câu hỏi được đúng chúng ta phải chú ý điều gì?
- Chúng ta xác định được bộ phận câu được in đậm trả lời cho câu hỏi nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài và cho điểm học sinh
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Ôn lại các bài tập đã học ở lớp.
Toán
Giảm đi một số lần
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện giảm 1 số đi nhiều lần.
- áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II.Chuẩn bị
- Hệ thống bài tập phấn mầu
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- KT các bài tập của tiết trước.
- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét và cho điểm.
2. Dạy học bài mới.
 2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
- Nghe giới thiệu.
 2.2. HD thực hiện giảm 1 số đi nhiều lần.
* Nêu bài toán
- Quan sát hình minh hoạ, đọc đề toán 
+ Hàng trên có mấy con gà?
- Hàng trên có 6 con gà
+ Số gà hàng dưới như thế nào so với hàng trên?
- Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới.
- HD vẽ sơ đồ:
- Nghe hướng dẫn.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tính số gà hàng dưới
 Số gà hàng dưới là:
 6 : 3 = 2(con gà)
* Tiến hành tương tự với bài toán về độdài đoạn thẳng AB và CD.
-Vậy muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
 2.3. Luyện tập - thực hành
* Bài 1
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn cột đầu tiên của bảng.
- HS theo dõi
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm tiếp phần còn lạ ... khoẻ mạnh.
+ Để ngủ ngon em thường làm gì?
+ Để ngủ ngon em thường ngủ ở nơi thoáng mát không nằm ở nơi có ánh sáng trực tiếp.
- Đại diện các nhóm trình bàykết quả trước lớp.
* Hoạt động 2: Lập thời gian biểu hàng ngày.
- Bước 1: hoạt động cá nhân
+ Giáo viên phô tô sẵn mẫu thời gian biểu trong SGK và phát cho học sinh.
+ Mỗi cá nhân nhận phiếu điền đầy đủ các thông tin của bản thân với phiếu.
- Bước 2: hoạt động nhóm
+ Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận 
- Học sinh thảo luận
+ chúng ta lập thời gian biểu để làm gì?
- Chúng ta lập thời gian biểu để làm mọi công việc 1 cách khoa học.
+ Hãy đưa ra thời gian bỉểu mà nhóm em cho là hợp lý?
+Một thời gian biểu hợp lý là:
buổi 
giờ
Công việc hoạt động
Sáng
6h30- 10h30
Ngủ dậy đánh răng, rửa mặt đi học
Trưa
11h- 11h30
ăn chưa, ngủ chưa
Chiều 
2h- 4h30
Học, xem ti vi,cơm chiều, vui chơi
Tối
17h- 22h
Học và làm bài , xem ti vi.
Đêm
22h- 6h30
Ngủ
* Kl: Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ cơ quan thần kinh.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Giờ nào việc nấy”
- Giáo viên phổ biến luật chơi và nội dung chơi. 
- Hai học sinh tạo thành 1 cặp lần lượt bạn này nêu thời gian bạn kia phải nêu đúng việc phải làm trong thời gian biểu.
- Giáo viên cho học sinh chơi thử.
- Chơi cả lớp , cặp nào phản ứng nhanh, nói đúng sẽ được thưởng.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động cả lớp.
+Thời gian nào trong ngày em học tập có kết quả nhất và thời gian nào em thấy mỏi mệt buồn ngủ ?
- Học có kết quả nhất là buổi sáng, thời gian em mỏi mệt nhất thường là lúc tối 22giờ.
- Giáo viên tổng kết ý kiến.
* KL: Bảo vệ cơ quan thần kinh chính là đảm bảo thời gian ăn ngủ, học tập hợp lý, khoa học, cần tranh thủ thời gian hợp lý để hoạt động cho tốt.
- Học sinh đọc mục bạn cần biết trong SGK.
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
Tập viết
ôn chữ hoa g
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ hoa : G thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng Gò Công bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng “ Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.”
II.Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa G
- Tên riêng và câu tục ngữ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC 
- GV kiểm tra vở hs viết bài về nhà, gọi 3 học sinh lên bảng viết Ê- đê, Em
- Cả lớp viết bảng con Ê- đê, Em.
2. Dạy bài mới
 2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
 2.2.hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- Học sinh tập viết các chữ G, K trên bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu : Gò Công là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đậy là nơi đóng quân của ông Chương Định 1 lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp.
- Học sinh tập viết trên bảng
c. Luyện viết câu ứng dụng
“ Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.”
- Giáo viên giải thích câu ứng dụng
- Anh em trong gia đình phải đoàn kết yêu thương nhau
- Học sinh tập viết bảng con
3. Hướng dẫn viết vở tập viết 
- Viết chữ G 1 dòng
- Viết chữ C, Kh 1 dòng 
- Viết tên riêng Gò Công: 2 dòng
- Viết câu tục ngữ 2 lần
4. Chấm chữa bài
- Giáo viên chấm 5 - 7 bài.
- Nhận xét rút kinh nghiệm
5. Củng cố dặn dò 
- Học sinh viết thêm ở nhà
- Học thuộc câu ứng dụng 
Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008
tập làm văn
Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói :học sinh kể lại tự nhiên, chân thạt về 1 người hàng xóm mà em quí mến
2. Rèn kĩ năng viết: viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn 5 - 7 câu diễn đạt rõ ràng
II. Đồ dùng dạy học
- Cả lớp viết 4 câu gợi ý kể về 1 người hàng xóm 
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- 1- 2 em kể lại câu chuyện không nỡ nhìn, nói về tính khôi hài của câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
 2.1.Giới thiệu bài
 2.2. HD học sinh làm bài tập
* Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu và các gợi ý, cả lớp đọc thầm.
- SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về 1 người hàng xóm. Em có thể kể 5 - 7 câu sát theo những gợi ý đó, cũng có thể kể kỹ hơn với nhiều câu về đặc điểm, hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của người đó với gia đình em không hoàn toàn lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý.
- Vài học sinh khá giỏi kể mẫu 1 vài câu
- 3 đến 4 học sinh thi kể.
* Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, cơ thể viết 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn.
- Học sinh viết bài vào nháp.
- Học sinh viết xong 5 học sinh đọc cả bài, lớp nhận xét, rút kinh nghiệm và bình chọn bài hay nhất.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết vào vở bài tập.
Toán
Luyên tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về:
- Tìm số hạng số, trừ số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số.
- Xem giờ trên đồng hồ.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu
- Một bảng ghi sẵn cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số chia...
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- KT các bài tập đã giao về nhà tiết 39
- 3 học sinh lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm 
2. Dạy học bài mới
 2.1. Giới thỉệu bài: ghi tên bài 
- Học sinh nghe giới thiệu.
 2.2.HD luyện tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 6 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau kiểm tra.
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 4 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau kiểm tra.
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 3:
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
 Bài giải
 Số lít dầu còn lại là:
 36 : 3 = 12( lít )
 Đáp số: 12 lít
* Bài 4:
- Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ .
- Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút.
- Vậy khoanh vào các câu trả lời nào?
- Khoanh vào câu b. Tương tự học sinh làm bài vào vở.
3. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Nhận xét giờ học
Chính tả( nhớ viết )
Tiếng ru
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng viết chính tả
- Nhớ và viết lại chính xác khổ 1,2 bài “ Tiếng ru”. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.
- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ gi /d hoặc có vần uông / uôn theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to hoặc bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC
- Gọi 2 học sinh lên bảng 
- Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
- Nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới
 2.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
 2.2.HD học sinh nhớ viết
 a.HD chuẩn bị
- Giáo viên đọc khổ thơ 1,2 của bài “Tiếng ru”
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- HD học sinh nhận xét chính tả.
+ Dòng thơ nào có dấu phẩy?
- Dòng thơ thứ 2.
+Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
- Dòng thơ thứ 7.
+Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
- Dòng thơ thứ 7.
+Dòng thơ nào có dấu chấm than?
- Dòng thơ thứ 8.
- Nhẩm học thuộc lại 2 khổ thơ.
b. Học sinh nhớ viết 2 khổ thơ.
- Học sinh gấp SGK viết vào vở 2 khổ thơ
- Giáo viên nhắc học sinh nhớ ghi tên bài cuối trang vở, viết hoa chữ cái đầu dòng, đánh dấu câu đúng.
 c. Chấm chữa bài
- Học sinh đọc lại bài soát lỗi không mở SGK
3. HD làm bài tập chính tả
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 2a.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Học sinh làm bài vào vở.
- Gọi 3 học sinh lên bảng víêt lời giải
- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng:
a.Rán - dễ - giao thừa.
4. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên yêu cầu những học sinh viết sai chính tả về viết lại cho đúng.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị tiết sau.
Toán
Tìm số chia
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh biết tìm số chia chưa biết.
	- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia.
II.Chuẩn bị:
	- GV: 6 hình vuông bằng bìa, bằng nhựa.
	- HS: bút, vở, SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: KT các bài tập đã giao VN tiết trước. Nhận xét và cho điểm.
- 3 HS lên bảng
2. Dạy – học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài :
2.2. HD tìm số chia
* Nêu bài toán 1:
Có 6 ô vuông chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông?
- Mỗi nhóm có 3 ô vuông.
- Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm?
- Phép chia 6 : 3 = 3 (ô vuông)
- Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép chia trên
- GV nhận xét, ghi bảng
- 6 là số chia 3 là thương 2 là số bị chia
* Bài toán 2:
Có 6 ô vuông chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhómcó 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế?
- Chia được 2 nhóm.
- Hãy nêu phép tính tìm số nhóm được chia. Vậy số nhóm là: 2 = 6 : 3
Hãy nhắc lại:2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3
Phép tính 6 : 3 = 2 (nhóm)
- 6 và 3 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3
Vậy số chia trong phép chia bằng SBC chia cho thương.
- Nếu bài toán tìm x biết: 30 : x = 5 
x là gì trong phép chia trên?
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số chia x
- x là số chia
 x = 30 : 5 = 6
- HD cách trình bày: 
 30 : x = 5
 x = 30 : 5
 x = 6
Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm như thế nao?
2.3. Luyện tập thực hành:
* Bài 1: Bài tập yêu cầu tính gì?
- Yêu cầu hs tự làm bài.
4 HS điền kết quả.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm SC sau đó làm bài.
- Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
- 6 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
* Bài 3:
- Cho HS đọc đề bài sau đó cho HS thảo luận để tìm cách làm bài.
- Nêu toán theo sơ đồ rồi giải
a. Hướng dẫn: Trong phép chia hết SBC là 7 vậy thương lớn nhất là mấy?
 Thương lớn nhất là 7
- Vậy 7 chia mấy được thương lớn nhất?
 7 chia cho 1 sẽ được thương lớn nhất.
b. Tương tự: Trong phép chia hết 7 chia cho 7 để được thương bé nhất: 7 : 7 =1
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm số chia.
Luyện tập thêm bài ở nhà.
Nhận xét tiết học
Tuần 8
Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008
Mỹ thuật
Vẽ tranh: Vẽ chân dung
Đ/C Nguyễn Hiền dạy
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008
Tiếng anh
Đ/c: Mùi dạy
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008
Tiếng anh
Đ/ Mùi dạy
Âm nhạc
Học hát bài : Đếm sao
Đ/c :Nga dạy

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan8.doc