Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường T.H Nguyễn Khuyến

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường T.H Nguyễn Khuyến

MÔN: Toán TIẾT: 16

BÀI: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ )

 A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ.

- Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết.

-Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.

 B/ Đồ dùng dạy học:: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 754Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường T.H Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
MÔN: Toán TIẾT: 16
BÀI: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ )
 A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ.
- Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết.
-Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
 B/ Đồ dùng dạy học:: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 và bài tập số 3tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
+ Hướng dẫn thực hiện phép nhân 
- Giáo viên ghi bảng: 26 x 3 =?
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân. 
- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.
- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.
 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1.
 x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7.
 78 Vậy 26 x 3 = 78
- Mời vài học sinh nêu lại cách nhân. 
+ Hướng dẫn như trên với phép nhân: 54 x 6 = ?.
c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài.
- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con.
- Nhận xét sửa chữa từng phép tính. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2a
- Học sinh 2: Làm bài 3 
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân vào nháp.
- 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước. 
- Lớp lắng nghe để nắm được cách thực hiện phép nhân.
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- HS thực hiện như VD1.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- 3 em lên thực hiện mỗi em một cột
 47 25 18
 x2 x3 x4.
 94 75 72 
Lớp nhận xét bài bạn.
- 2 em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 1HS lên bảng giải, lớp theo dõi nhận xét. 
 Giải :
 Độ dài hai cuộn vải là :
 35 x 2 = 70 (m) 
 Đ/S:70 m 
- 1HS đọc yêu cầu bài (Tìm x)
- 2HS lên bảng, cả lớp lấy bảng con ra làm bài
 a/ x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23 
 x = 12 x 6 x = 23 x 4 
 x = 72 x = 96
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
MÔN: TIẾNG VIỆT (TĐ - KC) TIẾT: 13 - 14
BÀI: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
 I/ Mục tiêu: 
 - Luyện đọc đúng các từ : loạt đạn, lỗ hổng, buồn bã  
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi vad sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
KNS: -Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân, Ra quyết định , Đảm nhận trách nhiệm 
II/ Phương pháp – phương tiện 
PP: -Trải nghiệm, Trình bày ý kiến cá nhân, Thảo luận nhóm
PT: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. 
 III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài "ông ngoại"
- Nêu nội dung bài đọc ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2.Bài mới:
 a) Khám phá :
- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài lên bảng.
 b) Kết nối:
b1/ Luyện đọc trơn 
 * Đọc mẫu toàn bài.
- Giới thiệu về nội dung bức tranh.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa sai cho các em.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ: thủ lĩnh, nứa tép...
-Yêu cầu học sinh đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu các nhóm đọc DDT 4 đoạn của truyện.
-Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện. 
B2/ Luyện đọc hiểu : 
 - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1 của 
 - Yêu cầu đọc thầm và trả lời nội dung bài 
 + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? 
Ở đâu ?
* Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ? 
- Yêu cầu học sinh đọc to đoạn 3 
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? 
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
* Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 và trả lời :
+ Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh " Về thôi" của viên tướng ?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ?
+ Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không?
 c/ Thực hành : 
c1/ Luyện đọc lại
- Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn hướng dẫn H đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Cho HS thi đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
C2/ Kể chuyện: Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại câu chuyện bằng lời kể của em. 
- Hướng dẫn học sinh kể theo tranh 
- Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện 
- Gọi học sinh xung phong kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
- Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất, ghi điểm.
 d/ áp dụng: 
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người lính trẻ ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài xem trước "Mùa thu của em" 
- 3 em lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn.
- Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Lớp quan sát và khai thác tranh.
- Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buốn bã...
- Tự đặt câu với mỗi từ.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK).
- Luyện đọc theo nhóm.
- Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Một em đọc đoạn 1 của câu chuyện 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 của bài một lượt 
+ Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường 
* Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài 
+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường 
+ Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ.
- Một học sinh đọc to đoạn 3.
+ Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Có thể trả lời theo ý của mình.
- Lớp đọc thầm đoạn 4 và trả lời :
+ Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. 
+ Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm 
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi.
- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn.
- Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và thầy giáo)
- 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. 
- Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách.
- 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- 2 em xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình bạn kể hay nhất.
- Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần.
- Học bài và xem trước bài mới.
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
MÔN: Đạo đức TIẾT: 5
BÀI: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết1)
A / Mục tiêu: 
Kể được một số việc mà các em tụ làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. 
KNS:
-Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.).
-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
-Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân
 B /Phương pháp – Phương tiện :
PP: -Thảo luận nhóm, Đóng vai, xử lí tình huống.
PT: - Tranh minh họa tình huống (Hoạt động 1 tiết 1), phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2 (tiết 2). 
 C/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Khám phá
Giới thiệu bài
2/ Kết nối 
* Hoạt động 1 : Xử lí tình huống 
- Yêu cầu cả lớp xử lí các tình huống dưới đây :
- Lần lượt nêu ra từng tình huống của BT1 ở VBT yêu cầu học sinh giải quyết.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :
- Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ? 
- Gọi hai học sinh nêu cách giải quyết 
- Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa trình bày không ? Vì sao?
-Theo em có còn cách giải quyết nào khác tốt hơn không ?
* KL: Mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. 
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nội dung của BT2 - VBT. 
- Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
* Kết luận: Cần điền các từ: 
 a/ cố gắng - bản thân - dựa dẫm.
 b/ tiến bộ - làm phiền.
3/ Thực hành / Luyện tập
ª Hoạt động 3 :Xử lí tình huống 
- Lần lượt nêu ra từng tình huống ở BT3 (VBT) và yêu cầu học sinh suy nghĩ cách giải quyết.
- Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của mình, lớp nhận xét bổ sung. 
* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 
4/ Vận dụng:
- Tự làm lấy những công việc của mình ở nhà, ở lớp. 
- Sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương về tự làm lấy việc của mình 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh theo dõi giáo viên và tiến hành trao đổi để giải đáp tình huống do giáo viên đặt ra 
- Hai em nêu cách giải quyết của mình 
- Học sinh theo dõi nhận xét bổ sung.
- Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống 
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. 
- 2HS đọc lại ND câu a và b sau khi đã điền đủ.
- Lắng nghe GV nêu tìng huống.
- Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý kiến về cách giải quyết của bản thân.
- Các em khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý  ...  xét, bổ sung.
(Các từ được so sánh với nhau:
a. cháu - ông ; ông - buổi trời chiều...
b. trăng - đèn
c. những ngôi sao - mẹ đã thức vì con...)
- Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tự làm bài. 
- 3 em lên bảng lên bảng thi làm bài
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúnglg (a. hơn - là - là ; b. hơn; c. chẳng bằng - là)
- Một em đọc yêu cầu đề bài 
- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 
- Lớp thực hiện làm vào giấy nháp 
- 1 em lên bảng thực hiện làm BT3 lớp n/xét.
(quả dừa-đàn lợn; tàu dừa-chiếc lược)
- 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 4 trong sách giáo khoa 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Học sinh thực hành làm bài tập 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 học sinh lên bảng lên bảng sửa bài
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Hai học sinh nhắc lại các kiểu so sánh 
- Về nhà học thuộc bài và xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
MÔN: TIẾNG VIỆT (Chính tả ) TIẾT: 10
BÀI: MÙA THU CỦA EM
 A/ Mục tiêu - Chép và trình bày đúng bài chính tả 
 -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oam) và en / eng. 
 - Rèn các em viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài thơ “ Mùa thu của em “ Bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.
- Gọi học sinh đọc 28 chữ và tên chữ đã học.
- Nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. 
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại 
- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi :
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? 
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ? 
-Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Yêu cầu HS nhìn sách chép bài vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
* Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : -Nêu yêu cầu của bài tập.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên.
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu 
- Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng.
*Bài 3b: -Yêu cầu học sinh làm bài tập 3b 
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
- Gọi vài em nêu kết quả.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học tuyên dương nhắc nhở
Dặn về nhà viết lại các tiếng từ viết sai chính tả
- 3 em lên bảng viết các từ : bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
- Học sinh đọc thuộc lòng thứ tự 28 chữ cái đã học.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Học sinh nêu về hình thức bài :
+ Thể thơ 4 chữ.
+ Tên bài được viết ở giũa trang vở. 
+ Viết các chữ đầu dòng, tên riêng.
+ Ta phải viết hoa chữ cái đầu. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp chép bài vào vở.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Lớp tiến hành luyện tập.
- Một em làm mẫu trên bảng 
- Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống 
- Cả lớp thực hiện vào vở 
- Một em làm bài trên bảng.
- Vần cần tìm là: 
 a/, Sóng vỗ oàm oạp.  
 b/ Mèo ngoạm miếng thịt.
- Lớp thực hiện bài 3 a
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh nêu kết quả 
- Các từ cần điền ở bài 3b: Kèn – kẻng – chén. 
HS viết lại tiếng từ sai - chuẩn bị bài mới
MÔN: Toán TIẾT 19
BÀI: LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu :
 - Củng cố việc thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 6.
 - Nhận biết của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản.
 - Vận dụng trong giải toán có lời văn.
 B/ Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán. 
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT3 tiết trước 
- Gọi hai học sinh đọc bảng chia 6 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài.
- Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Gọi HS nêu miệng kết qua, lớp nhận xét bổ sung.
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm 
- Gọi ba em nêu miệng kết quả nhẩm, mỗi em một cột.
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3 - Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.
Bài 4 Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng câu hỏi:
+ Đã tô màu vào 1/6 hình nào?
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh đọc bảng chia 6.
- Lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một HS nêu đề bài.
-Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 18 : 6 = 3
 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 6 x 3 = 18 
.............................
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện nhẩm tính ra kết quả 
- 3HS nêu miệng mỗi em nêu một cột. 
 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 
 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 
 12 ; 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7
 Học sinh theo dõi nhận xét bạn trả lời.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
 Giải : 
 Số mét vải may mỗi bộ là :
 18 : 6 = 3(m)
 Đ/S: 3 m 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
(Đã tô màu 1/6 vào hình 2 và 3)
-Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm.
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
MÔN: Toán TIẾT: 20
BÀI: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
 A/ Mục tiêu : Học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
 B/ Đồ dùng dạy học: 12 cái kẹo, 12 que tính 
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng làm lại bài tập số 2 và bài tập số 3 tiết trước.
- Chấm vở tổ 3.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác:
* Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- Giáo viên nêu bài toán như sách giáo khoa 
- Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu bài tập.
+ Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo ?
- Giáo viên vẽ sơ đồ để minh hoạ.
- Yêu cầu 1HS lên thực hiện chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 HS khác lên bảng giải.
+ Giáo viên hỏi thêm : Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? 
* Thực hành:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập.
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng.
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.
- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
+Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
c) Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Hai học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi.
- Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2 
- Học sinh 2: Làm bài 3 
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- HS quan sát sơ đồ minh họa và nêu :
+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau,mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- 1HS lên chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, cả lớp cùng quan sát.
- 1 em lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
Giải
 Chị cho em số kẹo là:
 12 : 3 = 4(cái)
 Đ/S: 4 cái kẹo 
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột (tìm 1 phần bằng nhau của 8, 35, 24, 54)
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn.
- Một học sinh đọc bài toán. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- 1 học sinh lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét chữa bài vào vở (nêu sai). 
Giải :
Số mét vải xanh cửa hàng bán là :
40 : 5 = 8 ( m )
 Đ/S: 8 m 
-Vài học sinh nhắc cách tìm... 
-Về nhà học bài vàĩem lại các BT đã làm. 
MÔN: TIẾNG VIỆT (Tập làm văn) TIẾT: 5
BÀI: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
 I/ Mục tiêu :
 - Học sinh biết tổ chức một cuộc họp tổ.
 - Bước đầu biết xác định rõ được nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học. 
KNS: -Giao tiếp, Làm chủ bản thân
 II/ Phương pháp – Phương tiện 
PP: -Thảo luận nhóm, Trình bày 1 phút 
PT: Bảng lớp ghi: Gợi ý về nội dung cuộc họp, trình tự 5 bước của cuộc họp (viết theo bài tập 3)
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên làm bài tập 1và 2 
- Yêu cầu 1 em kể lại câu chuyện ”Dại gì mà đổi” 
 2.Bài mới:
 a/ Khám phá :
- Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài 
 b) Kết nối :
* Gọi 1 học sinh đọc bài tập (nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý )
- Giúp học sinh nắm được yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
+ Qua bài Cho em biết để tổ chức tốt một cuộc họp em cần chú ý điều gì ?
- Yêu cầu một học sinh nhắc lại trình tự của một cuộc họp.
* Yêu cầu từng tổ làm việc.
* Các tổ thi tổ chức cuộc họp.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét bình chọn tổ có cuộc họp hiệu quả nhất.
 c) Áp dụng:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung các bước của một cuộc họp 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Hai em lên bảng sửa bài tập 1và 2 
- 1 em kể chuyện: Dại gì mà đổi
- Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này.
- Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý.
+ Phải xác định nội dung họp bàn về việc gì. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp 
- Hai học sinh nhắc lại trình tự (Nêu mục đích cuộc họp; Nêu tình hình của lớp...)
- Các tổ bàn bạc để xác định nội dung cuộc họp.
- Lần lượt từng tổ thi tổ chức cuộc họp, cả lớp theo dõi bình chọntor họp có hiệu quả nhất. 
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn. 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 5(2).doc