Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thị Thu Hương

Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thị Thu Hương

I - Mục tiêu

 Giúp HS:

 - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.

 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.

 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II - Đồ dùng dạy – học:

 - GV- HS: các tấm bìa có 7 chấm tròn (bộ đồ dùng), bảng phụ kẻ sẵn bài 3.

III – Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS lên bảng làm

- HS cả lớp làm bảng con 50: 6 ; 44: 2 ; 46: 5

- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.

2-Bài mới:

a- Giới thiệu bài trực tiếp.

b- Hướng dẫn lập bảng nhân 7

 

doc 37 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1018Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008
Chào cờ
HS tập trung dưới cờ
..
Toán
Bảng nhân 7 (tr 31)
I - Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.
 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II - Đồ dùng dạy – học:
 - GV- HS: các tấm bìa có 7 chấm tròn (bộ đồ dùng), bảng phụ kẻ sẵn bài 3.
III – Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng làm 
- HS cả lớp làm bảng con 50: 6 ; 44: 2 ; 46: 5
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
2-Bài mới: 
a- Giới thiệu bài trực tiếp.
b- Hướng dẫn lập bảng nhân 7
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Một số nhân với một thì bằng chính số đó.
- Có hai tấm bìa mỗi tấm bìa 7 chấm tròn, 7 chấm tròn được lấy hai lần ta viết như thế nào? Làm thế nào để tìm kết quả?
- Làm thế nào để tìm kết quả của 7x3 bằng bao nhiêu?
- Gv hướng dẫn tương tự cho đến hết bảng nhân 7.
Chú ý: HS phát hiện trong bảng nhân 7 mỗi tích tiếp liền sau đều bằng tích tiếp liền trước cộng thêm 7 đều được.
- HS giỏi nêu cách lập bảng cửu chương 7 theo nhiều cách.
- Nêu đặc điểm của bảng nhân 7?
- Luyện học thuộc bảng nhân 7 theo kiểu xoá dần.
c- Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm.
-GV cho HS nêu miệng kết quả..
Củng cố bảng nhân 7.
* Bài 2: Gọi HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS tự làm bài.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
7 nhân 1 = 7
7 x 2 = 7 + 7 = 14
7 x 2 = 14
7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21
7 x 3 = 21
7 x 4 = 28
7 x 5 =35
7 x 6 = 42
7 x 7 = 49
7 x 8 = 56
7 x 9 = 63
7 x 10 = 70
- Thừa số thứ 1 đều là 7, thừa số thứ 2 tăng dần từ 1 đến 10; 2 tích tiếp liền nhau hơn (kém) nhau 7 đơn vị.
- HS luyện học thuộc bảng nhân 7
- HS nêu yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau nêu kết quả rồi nhận xét.
- Biết: 1 tuần có 7 ngày.
- Hỏi: 4 tuần có bao nhiêu ngày?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa, chốt.
4 tuần có số ngày là:
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đ/S:: 28 ngày
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
7
14
21
28
35
42
49
56
63
70
- HS đọc xuôi đọc ngược dãy số vừa tìm.
3-Củng cố – dặn dò:
- HS đọc lại bảng nhân 7.
- Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ său
Tập đọc - Kể chuyện
Trận bóng dưới lòng đường (tr 54 - 55)
I- Mục đích, yêu cầu:
 A. Tập đọc:
1-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới.
 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
2- Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.
 - Nắm được nội dung truyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
B. Kể chuyện:
 - HS biết nhập vai 1 nhân vật, kể lại được 1 đoạn của câu chuyện 
 - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 * Giáo dục HS luôn tôn trọng luật lệ giao thông đườmg bộ.
 II- Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Tranh minh hoạ truyện kể (SGK).
 - HS: SGK.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 A. Tập đọc.
 1- Kiểm tra bài cũ:
- 3,4 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài “Nhớ lại buổi đầu 
 đi học”.
 - Trả lời câu hỏi 1,2 của bài.
 - GV, HS cùng nhận xét, cho điểm.
 2- Bài mới: a- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
 b-Luyện đọc+ giải nghĩa từ.
* GV đọc mẫu + hướng dẫn cách đọc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đọc từng câu: kết hợp luyện đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.
- Đọc từng đoạn: kết hợp giải nghĩa từ ngữ: cánh phải, cầu thủ,(như chú giải).
 c- Tìm hiểu bài.
- Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
- Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi xảy ra tai nạn?
- Tìm những chi tiết cho thấy quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
- Câu chuyện muốn nói với em điêù gì?
d- Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc theo lối phân vai: người dẫn truyện, bác đứng tuổi, Quang.
 B. Kể chuyện.
1. Nêu nhiệm vụ: Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể:
- Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai?
- Có thể kể lại từng đoạn của truyện theo lời của những nhân vật nào?
+ GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài nhập vai một nhân vật để kể chuyện: không được nhầm vai, mà phải nhất quán từ xưng hô đã chọn (tôi, em hay mình). 
3- Củng cố, dặn dò:
- Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết bài.Tự phát hiện từ khó để luyện đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Đặt câu với từ: cầu thủ.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
- ...dưới lòng đường.
- Vì Long mải đá bóng, suýt tông phải xe gắn máy
- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già.
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang, sợ tái cả người.
- HS nêu.
- HS luyện đọc. 
- HS thi đọc truyện theo vai.
- Nhận xét, bình chọn.
- HS nêu lại.
- Người dẫn truyện.
- Đoạn 1: Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy.
- Đoạn 2: Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
- Đoạn 3: Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1.
- Từng cặp HS tập kể.
- 3 – 4 HS tiếp nối nhau thi kể lại một đoạn bất kì của truyện rồi nhận xét, bình chọn.
..
Buổi chiều
Giáo viên chuyên soạn giảng
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính, giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán
II. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bảng nhân 7
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
* Bài 1: Đọc đề bài
Cho học sinh làm bài
Yêu cầu nhận xét kết quả từng cặp phép tính
Giáo viên nhận xét, sửa chữa
* Bài 2: Đọc yêu cầu
Giáo viên viết các biểu thức lên bảng
Cho học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét, chữa bài
* Bài 3: Đọc đề bài
Hướng dẫn học sinh tóm tắt, làm bài
- Giáo viên chấm vở
* Bài 4: Đọc đề bài
Giáo viên cho học sinh làm bài
Củng cố cho học sinh tính chất giao hoán
* Bài 5: Cho học sinh tự làm bài, chữa bài
3. Củng cố.
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 3 Học sinh đọc, lớp nhận xét, bổ sung.
- Ghi vở, mở sách giáo khoa.
- Tính nhẩm
- Học sinh làm bài
- Học sinh nhận xét kết quả từng cặp phép tính bằng nhau
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài 
- 2 em chữa bài, đổi vở kiểm tra kết quả
-Học sinh đọc
- Học sinh làm vở, 1 em lên bảng chữa
- 1 Học sinh đọc
- Làm bài
- Lĩnh hội
- Học sinh làm bài, chữa bài
- Học sinh lĩnh hội.
Chính tả
Tập chép:Trận bóng dưới lòng đường.
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác đoạn : Một chiếc xích lô .. xin lỗi cụ.
- Rèn viết đúng chính tả, viết sạch, đẹp. Củng cố cách viết đoạn văn có câu hội thoại.
- Giáo dục ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ chép bài chính tả.
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ.
-Viết bảng con: Nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, sóng biển
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
* Hướng dẫn viết chính tả
- Giáo viên đọc đoạn viết
(?)Vì sao Quang ân hận?
Quang đã làm gì sau đó?
* Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu? 
Có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
Những dấu câu nào được sử dụng trong bài?
Lời nhân vật được viết như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Giáo viên đọc một số từ khó
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
* Cho học sinh chép bài
* Đọc soát lỗi
* Chấm bài, sửa lỗi.
* Hướng dẫn làm bài tập:
- Treo bảng phụ.
3. Củng cố.
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vở nháp.
- Ghi vở, mở sách giáo khoa.
- 1 em đọc lại, lớp theo dõi, đọc thầm theo.
- Vì cậu nhìn thấy cái lưng còng
- Chạy theo
- Học sinh trình bày.
- Lớp viết giấy nháp, bảng con.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Đổi chéo vở cho bạn
- Học sinh làm bài, chữa bài
- Học sinh lĩnh hội
..
 Luyện tập Toán
Ôn lập số, bảng nhân 7
 Mục tiêu: 
- Giúp học sinh củng cố cách lập số có ba chữ số. Củng cố bảng nhân 7.
 - Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận.
- Giáo dục học sinh yêu quí môn học. 
II. Chuẩn bị:
Sách toán nâng cao
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 
Viết 2 số có ba chữ số
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
 Bài 1: Viết số có ba chữ số có hàng đơn vị gấp 3 lần hàng chục, hàng trăm gấp 3 lần hàng chục. Có mấy số?
 Bài 2:Viết số có ba chữ số có hàng chục gấp 3 lần hàng trăm, hàng đơn vị gấp 3 lần hàng trăm. Viết được mấy số?
Bài 3: Tính và so sánh kết quả
7 x 6 và 6 x 7 4 x 7 và 7 x 4
0 x 7 và 7 x 0 10 x 7 và 7 x 10
Bài 4: Mẹ bóc một gói kẹo chia đều cho 4 anh em, mỗi người được 7 cái kẹo và còn thừa 2 cái kẹo. Hỏi gói kẹo đó có bao nhiêu cái kẹo?
3. Củng cố.
- Nhấn mạnh nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
- 3 em làm bảng lớp, lớp nhận xét.
- Ghi vở
1 Học sinh làm bảng lớp, lớp làm vở
Đổi chéo vở kiểm tra kết quả
Chữa bài, nhận xét
Học sinh làm bài, chữa bài
Nêu nhận xét
- Học sinh làm bài bằng 2 cách
- 2 em chữa bài
- Học sinh lĩnh hội
..
Luyện tập Tiếng Việt
Luyện viết bài 7
I.Mục tiêu 
- HS nắm được cấu tạo các chữ cái, từ và câu ứng dụng 
- Rèn kỹ năng viết đúng viết đẹp 
- GD HS biết giữ vở sạch viết chữ đẹp 
II. Chuẩn bị 
GV chữ mẫu
HS đồ dùng học tập 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Kiểm tra 
- Gọi 3 HS lên bảng viết bài cũ
- nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a. Hướng dẫn HS quan sát chữ mẫu 
- GV hướng dẫn viết 
- GVnhận xét chỉnh sửa
b. Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng 
- GV giới thiệu 
- HD HS viết 
c. HD HS viết vở 
- Nhắc lại quy trình viết 
- Theo dõi nhận xét
d. Thu một số vở chấm –nx
IV. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét chung tiết học 
-Viết bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát nhận xét
- HS viết bảng con.
- HS nhận xét.
- HS viết vở
Thứ tư ngày 8 ...  số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương.
 Gv nêu phép tính:30:x=5.
- x là gì trong phép chia?
- Yêu cầu HS tìm số chia x?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày tìm x.
b- Thực hành.
* Bài 1: Tính nhẩm.
- Củng cố về các bảng chia đã học
* Bài 2:Tìm x:
- Gv cho HS nêu cách làm trước lớp.
- Củng cố về cách tìm số chia, số bị chia, thừa số chưa biết.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- 7 là gì trong phép chia đó?
a, Để có thương bé nhất thì số chia thế nào?
- Dùng cách thử chọn để tìm.
b, Làm tương tự phần a
- HS giỏi: Viết phép chia:
a- Có số chia bằng thương.
b- Có số bị chia bằng số chia.
- mỗi nhóm có 3ô vuông.
- Phép chia 6:2=3(ô vuông)
- 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương số.
- Chia được 2 nhóm như thế.
Phép chia 6:3=2(nhóm)
 6 : 2 = 3
 số bị chia số chia thương
- HS nêu kết luận (SGK – tr 39)
- 
Tìm số chia=Số bị chia(30) : thương (5)
- HS lên bảng làm, lớp làm ở bảng con.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- 04 HS nối tiếp nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS tự làm vào vở, lần lượt lên bảng làm. HS cả lớp nhận xét, sửa, chốt kiến thức.
- Số bị chia.
- Bé nhất.
- Số chia không thể bằng 0 vì không có 7 : 0 nên số chia là 1 để 7 : 1 = 7
- HS nêu cách làm.
 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
.
Chính tả
 Nhớ - viết: Tiếng ru
I- Mục đích, yêu cầu:
 - Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
 - Làm đúng các bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/gi/d theo nghĩa đã cho.
 - Giáo dục HS cẩn thận khi viết. 
II- Đồ dùng dạy - học:
 - GV: bảng phụ ghi bài tập 2a. 
 - HS: giấy nháp, VBT.
III- Các hoạt động dạy – học chủ y
1- Kiểm tra: - 2 HS lên bảng viết ,lớp viết bảng con: da dẻ, rét run, giặt giũ, nhàn rỗi.
 - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
 2- Bài mới: 	
 a- Giới thiệu bài (trực tiếp).
b- Hướng dẫn nhớ – viết.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài viết.
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Cần chú ý gì khi trình bày bài thơ theo thể lục bát?
- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? Dấu gạch nối? Dấu chấm hỏi? Dấu chấm than?
- Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó có trong bài: yêu nước, sống, sáng, chẳng nên, nhân gian
* HS nhớ viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài: GVchấm bài, nhận xét.
 c- Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2a: 
- GV treo bảng phụ có sẵn BT 2a
- 2 HS đọc lại.
- Thơ lục bát.
- Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô còn dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô
- HS nêu.
- HS viết ở bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét, sửa.
- HS tự sửa lỗi ra lề vở.
- HS làm bài vào VBT, 3 em lên bảng thi làm.
- Nhận xét, sửa rồi chốt: 
rán, dễ, giao thừa.
3.Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
	- Dặn dò giờ sau.
Tập viết
 Ôn chữ hoa: G.
I- Mục đích, yêu cầu:
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng:
 + Viết tên riêng (Gò Công) bằng chữ cỡ nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng (Khôn ngoan đá nhau)bằng chữ cỡ nhỏ.
 - Giáo dục tính cẩn thận khi viết.
II- Đồ dùng dạy – học:
 - GV: mẫu chữ viết hoa G; tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li.
 - HS: vở tập viết, bảng con.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1- Kiểm tra: - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Ê - đê, Em.
 - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
 2- Bài mới: 	a- Giới thiệu bài (trực tiếp).
b- Hướng dẫn viết trên bảng con.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- GV giới thiệu mẫu chữ.
- GVviết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* Luyện viết từ ứng dụng.
- GV giới thiệu về thị xã Gò Công
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn viết 
* Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ?
- GV viết mẫu, hướng dẫn viết (chú ý kỹ thuật viết)
 c- Hướng dẫn viết ở vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết ở vở tập viết.
- GV theo dõi, uốn nắn (chú ý kĩ thuật viết cho HS).
 d- Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- G, C
- HS quan sát, nêu cách viết.
- HS tập viết ở bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét, sửa.
- HS đọc từ ứng dụng và quan sát mẫu, 
- HS nêu cách viết.
- HS quan sát và tập viết ở bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét, sửa.
- HS đọc và quan sát mẫu.
- HS nêu.
- HS nêu cách viết.
- HS tập viết ở bảng lớp, bảng con chữ: Khôn, Gà.
- Nhận xét, sửa.
- HS viết vào vở tập viết.
 3- Củng cố, dặn dò:- Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
Luyện tập : Toán
Ôn Giảm đi một số lần. Qui luật dãy số.
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết thực hiện giải toán giảm một số đi một số lần
- áp dụng để giải những bài toán có liên quan.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán. 
II. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ.
Giảm các số sau đi 7 lần: 21, 35; 42; 49
- Giáo viên nhận xét
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
* Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
* Bài 1: Hãy viết tiếp 5 số vào mỗi dãy số sau
a, 1, 3, 5, 7, 9..
b, 1, 2, 3, 5, 8..
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số đã cho
45
20
50
35
15
5
Nhiều hơn 5
Giảm 5 lần
* Bài 3: Cho dãy số:1, 2, 3, 165
a, Dãy số có tất cả bao nhiêu chữ số
b, Chữ số thứ 358 của dãy số là chữ số nào?
* Bài 4: Cho dãy số: 2, 4, 6..168, 170
a, Dãy số có bao nhiêu số hạng?
b,Số hạng thứ 10 của dãy số là số hạng nào?
3. Củng cố.
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 4Học sinh làm bảng lớp, lớp nhận xét
- Ghi vở.
Học sinh tìm qui luật của dãy số
- Học sinh làm bài
- 2 em chữa bài, lớp nhận xét
Học sinh tổ chức trò chơi
- Học sinh làm bài, chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh lĩnh hội.
Buổi chiều 
 GV 2 soạn giảng
Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008
Toán
Luyện tập (tr 40)
 Giảm tải : Bài 2 phần a, b bỏ cột cuối.
I- Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về:
 - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số; xem đồng hồ.
- HS yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị: - HS: SGK, giấy nháp, bảng con.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1- Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào?
- 2 HS lên bảng làm: 24 : x = 6 28 : x = 7.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
 2- Bài mới: 	* Giới thiệu bài (trực tiếp).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài 1: Tìm x:
- Củng cố về cách tìm số hạng, số bị trừ, số bị chia, số chia, thừa số, số trừ chưa biết.
* Bài 2: Tính 
- Củng cố về nhân, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Bài thuộc dạng toán gì?
- Cho HS nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
* Bài 4: Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Khoanh vào câu trả lời nào?
- HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài vào vở.
- Lần lượt HS lên bảng làm.
- Nhận xét, sửa , nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết.
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm ở bảng con. Nhận xét, sửa chữa.
- Biết: có 36 lít dầu, số dầu còn lại bằng số dầu đó.
- Hỏi: còn ? lít dầu.
- Tìm một phần mấy của một số.
- HS tự làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, sửa.
- HS làm rồi chữa bài 
- Nhận xét, sửa rồi chốt: khoanh vào B.
3- Củng cố, dặn dò:- Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm.
I- Mục đích, yêu cầu: 
1- Rèn kỹ năng nói.
 - HS kể lại tự nhiên, chân thật về 1 người hàng xóm mà em quý mến.
2- Rèn kỹ năng viết.
 - HS viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ ràng.
 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy – học chủ yếu:
 - GV: bảng lớp viết sẵn 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm.
 - HS: SGK, vở.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1- Kiểm tra: - 1 - 2 HS kể lại câu chuyện “Không nỡ nhìn”
 - Nêu trình tự tổ chức một cuộc họp?
 - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
 2- Bài mới: 	a- Giới thiệu bài (trực tiếp).
 b- Hướng dẫn làm bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- Hướng dẫn kể theo từng gợi ý.
+ Người đó tên là gì? bao nhiêu tuổi?
+ Người đó làm nghề gì?
+ Tình cảm của gia đình em đối với người đó ra sao?
+ Tình cảm của người đó đối với gia đình em thế nào?
- Gv nhắc nhở HS kể về người hàng xóm, viết theo gợi ý, cũng có thể kể kĩ hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình...không lệ thuộc vào gợi ý.
* Bài 2: Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
- GV nhắc: chú ý viết thật giản dị, chân thật.
- GV đọc một bài văn mẫu cho HS tham khảo.
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS kể, nhận xét, bổ sung:
- tên là Lan, khoảng 30 tuổi.
- bác làm nghề trồng trọt
- gia đình em rất quý mến bác, có gì ăn ngon em đều mang sang biếu bác
- bác cũng rất quý gia đình em , nhà em có việc gì cần nhờ bác giúp đỡ
- HS tập kể .
- 3 – 4 HS thi kể.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- HS làm bài vào vở.
- 5 – 7 em đọc bài.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- Bình chọn bài kể hay nhất.
 3- Củng cố, dặn dò:- Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
..
Ngoại ngữ
Giáo viên chuyên soạn giảng
.
Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp.
I- Mục tiêu:
- HS nhận thấy ưu khuyết điểm có trong tuần. Từ đó biết phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm.
- Đề ra phương hướng tuần 9.
II- Chuẩn bị: nội dung sinh hoạt.
III- Sinh hoạt lớp.
a, Các tổ trưởng lên báo cáo tình hình của tổ.
- HS cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
b , Lớp trưởng nhận xét chung, Gv nhận xét:
+ Học tập: Đa số các bạn ngoan ngoãn có ý thức học tập tốt, chăm chỉ học bài và làm bài , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, nhiều bạn đạt điểm cao trong học tập :...Bên cạnh đó còn có bạn ý thức học chưa tốt:.
+ Đạo dức: HS cả lớp đều có ý thức tổ chức kỉ luật tốt, nghe lời thày cô và bố mẹ, lễ phép với người lớn. Bên cạnh đó còn có bạn chưa ngoan chưa biết nghe lời ông.
+ Các hoạt động khác: Duy trì tốt nề nếp truy bài đầu giờ, tập thể dục giữa giờ tốt, các phong trào có chiều hướng đi lên.
c, Phương hướng tuần 9:
- Đẩy mạnh học tập. 
- Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
- Giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7-8-GIAO AN 3.doc