Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục đích yêu cầu:

 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn học.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung cả bài; nhận biết được một số hình ảnh chi tiết có nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

 - Rèn kỹ năng đọc

 - Học tốt môn học

II. Đồ dùng dạy - học:

17 phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng trong 9 tuần đầu học kỳ II.

SGK+ VBT

 

doc 32 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1037Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn:17/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Hoạt động tập thể
Chào cờ đầu tuần
(Tổng đội soạn)
Tiếng việt
ôn tập Và kiểm tra giữa hkII (tiết 1) / 95
I. Mục đích yêu cầu:
	- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn học.
	- Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung cả bài; nhận biết được một số hình ảnh chi tiết có nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
 - Rèn kỹ năng đọc
 - Học tốt môn học
II. Đồ dùng dạy - học:
17 phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng trong 9 tuần đầu học kỳ II.
SGK+ VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
a. Giới thiệu bài + ghi bài:
b. Kiểm tra TĐ và HTL (1/3 số HS trong lớp).
- Hát
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài xem lại bài khoảng 1 - 2 phút.
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.
c. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu.
- Lên dán phiếu.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khỏe tài năng nhiệt thành làm việc nghĩa: Trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, Yêu Tinh, bà lão chăn bò
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước
Trần Đại Nghĩa
4. Củng cố, dặn dò:
	- Chốt lại nội dung.
 - Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Toán – Tiết 136
Luyện tập chung (trang 144)
I. Mụ	c tiêu:
	- Nhận biết được một số tính chất hình của hình chữ nhật hình thoi.
	- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
 - Học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm bài tập 4 (trang 143)
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu + ghi bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- Hát
- 1 HS
- Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật của ABCD lần lượt đối chiếu các câu a, b, c, d với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật để làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Đ b. Đ c. Đ d. S
1 - 2 HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
+ Bài 2: Tương tự như bài 1.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
a. S b. Đ c. Đ d. Đ
- Quan sát hình đối chiếu các câu hỏi và trả lời.
- Nhận xét.
+ Bài 3: 
- GV nhận xét chốt kết quả đúng: 
 A. hình vuông
- Lần lượt tính diện tích của từng hình.
- So sánh số đo diện tích của từng hình và chọn số đo lớn nhất.
- Kết luận: Hình vuông có diện tích lớn nhất.
+ Bài 4: ( HSK-G)
- Đọc đầu bài, lớp theo dõi.
- 1 em lên bảng tóm tắt.
- 1 em lên bảng giải, lớp làm nháp.
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m2)
Đáp số: 180m2.
- GV chữa bài, chấm bài cho HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chốt kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
Thể dục
(GV bộ môn soạn giảng)
Khoa học – Tiết 55
ôn tập: vật chất và năng lượng ( trang 110)
I. Mục tiêu:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật.
II. Đồ dùng: 
	Đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm, tranh ảnh.
 SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc ghi nhớ giờ trước.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài: 
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng.
* Tiến hành:
- Hát
- 1 HS
- Làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 SGK.
- GV chữa chung cả lớp, với mỗi câu hỏi GV yêu cầu 1 vài HS trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
* Hoạt động 2: Trò chơi :Đố bạn chứng minh được.
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức thí nghiệm.
* Tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Các nhóm đưa ra câu đố (mỗi nhóm đưa ra 5 câu thuộc lĩnh vực GV chỉ định) mỗi câu có thể đưa ra nhiều dẫn chứng.
- Các nhóm kia lần lượt nếu quá 1 phút sẽ mất lượt.
- Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
- GV tổng kết điểm: Nhóm nào nhiều điểm hơn là thắng cuộc.
Ví dụ về câu đố:
Hãy chứng minh rằng:
- Nước không có hình dạng xác định.
- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
- Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
* Hoạt động 3: Triển lãm.
* Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật chất và năng lượng.
- Củng cố những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần Vật chất và năng lượng.
* Tiến hành:
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp.
- Các thành viên trong nhóm tập thuyết minh, giải thích về tranh ảnh của nhóm mình.
- GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
- Ban giám khảo đánh giá và kết luận nhóm nào trưng bày đẹp nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
	 - Chốt lại nội dung.
 - Nhận xét giờ học
 - Về nhà học bài.	
Ngày soạn: 
Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Kỹ thuật
(GV bộ môn soạn giảng)
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 2)/ 95.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ 15 phút), không mắc quá năm lỗi chính tả trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
	- Biết đặt câu theo kiểu câu đã học ( ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ) để kể, tả hay giới thiệu.
- Rèn kỹ năng ôn luyện
- Yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh hoa giấy minh họa cho đoạn văn.
SGK + VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập ở VBT
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Nghe - viết chính tả (Hoa giấy)
- GV đọc đoạn văn “Hoa giấy”.
? Nội dung đoạn văn là gì
- GV đọc từng câu để HS viết bài.
- GV thu 7 đ 10 bài chấm điểm và nhận xét.
* Bài 2:
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Kể về các hoạt động .
(Câu kể “Ai làm gì?”).
b. Tả các bạn.
(Câu kể “Ai thế nào?”) 
c. Giới thiệu từng bạn.
(Câu kể “Ai là gì?”).
- Hát
- 1 HS
- Theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài “Hoa giấy”.
- Gấp SGK, nghe đọc để viết bài vào vở.
- Đọc lại bài soát lỗi chính tả.
- Đọc yêu cầu bài 2, suy nghĩ và làm bài vào vở. Mỗi em thực hiện cả 3 yêu cầu.
- 1 số em làm bài vào phiếu, dán bảng.
 - Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa gốc cây bàng.
- Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn luôn dịu dàng, vui vẻ. Hòa thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi. Hoa thì rất điệu đà, làm đỏm. Thúy ngược lại lúc nào cũng rất lôi thôi.
- Em xin tự giới thiệu với các chị thành viên của tổ em: Em tên là Bích Na. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiệp là HS giỏi toán cấp quận. Bạn Thanh Huyền là HS giỏi môn Tiếng Việt. Bạn Dung là ca sĩ của lớp.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Chốt nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu về nhà làm lại bài vào vở.
Toán – Tiết 137
Giới thiệu tỉ số (trang 146)
I. Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Rèn kỹ năng tính toán
- Học tốt môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- SGK
III. Các hoạt động dạy học:	
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
- Làm bài 3 (trang 145)
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5.
- GV nêu VD:
+ Có 5 xe tải và 7 xe khách.
- Hát
- 1 HS
Số xe tải
Số xe khách
5 xe
7 xe
- Giới thiệu tỉ số:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là:
5 : 7 hay 
- Đọc là 5 chia bảy hay năm phần bảy.
đ Tỉ số này cho biết: Số xe tải bằng số xe khách.
+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là7 : 5 hay .
đ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng xe tải.
c. Giới thiệu tỷ số a : b (b 0).
- GV cho HS lập các tỉ số của 2 số 5 và 7 ; 3 và 6.
- Sau đó lập tỉ số của a và b là a : b hoặc (như SGK).
* Thực hành:
+ Bài 1: Hướng dẫn HS viết tỉ số.
- 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và tự viết vào vở.
- 4 HS lên bảng viết.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a)	 = b) = 
c)	 = d) = 
+ Bài 2: (HSK- G)
- Nhận xét,chữa bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Viết câu trả lời.
a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh 
b. Tỷ số của số bút xanh và số bút đỏ là .
+ Bài 3: 
* GV chầm, chữa bài.
- Đọc yêu cầu sau đó viết câu trả lời.
- Làm vào vở.
- Số bạn trai và số bạn gái của tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn).
- Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: .
- Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là: .
4. Củng cố, dặn dò:
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 3)/ 96
I. Mục đích yêu cầu:
	- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giứ vở.
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1,BT2) ; Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để toạ các cụm từ rõ ý.
II. Đồ dùng:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc, phiếu ghi sẵn nội dung bài 6 bài tập đọc.
SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Kiểm tra TĐ, HTL (1/3) số HS trong lớp: Thực hiện như Tiết 1.
c. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính.
- Hát
- Đọc yêu cầu bài 2, tìm 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vẽ quê hương”.
- Suy nghĩ, phát biểu miệng về nội dung chính của từng bài.
- GV nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn nội dung của mỗi bài lên bảng, chốt lại ý đúng.
- 1 em đọc lại nội dung bảng tổng kết (như SGV đã trình bày).
d. Nghe - viết Cô T ... c hiểu – luyện từ và câu: 5 điểm
A. Đọc thầm bài: Chiếc lá.( SGK tiếng việt 4 tập hai trang 98)
B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1.Trong câu truyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau?
a. Chim sâu và bông hoa
b. Chim sâu và chiếc lá
c. Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.
2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá?
 a. Vì lá suốt đời chỉ là một chiếc lá bình thường
 b. Vì chiếc lá đem lại sự sống cho cây
 c. Vì lá có lúc biến thành mặt trời
3. Câu truyện này muốn nói với em điều gì?
 a. Hãy biết quý trọng những người bình thường
 b. Vật bình thường mới đáng quý
c. Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây.
4. Trong câu truyện trên có những loại câu nào em đã học?
 a. Chỉ có câu hỏi, câu kể
 b. Chỉ có câu kể, câu khiến
 c. có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến
5. Chủ ngữ trong câu: “ Cuộc đời tôi rất bình thường” là:
a. Tôi
b. cuộc đời tôi
c. rất bình thường
* Luyện tập
- Học sinh làm bài
4. Củng cố, dặn dò
 - Thu bài, nhận xét giờ
- Về nhà làm lại bài
Đáp án – biểu điểm
I. Phần đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm
- Học sinh đọc được một trong các bài theo yêu cầu và trả lời được một câu hỏi về nội dung bài: đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát ( tốc đọ khoảng 85tiếng/ phút) biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Học sinh khá giỏi đọc lưu loát diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ, tốc độ đọc 85 tiếng/ phút.( tuỳ mức đọ học sinh không đạt được mà giáo viên trừ điểm)
2. Đọc hiểu – luyện từ và câu: 5 điểm
 Mỗi câu chọn đúng đáp án cho 1 điểm
- Câu 1: ý c (Chim sâu, bông hoa và chiếc lá )
- Câu 2: ý b ( Vì lá đem lại sự sống cho cây )
- Câu 3 : ý a ( Hãy biết quý trọng những người bình thường)
- Câu 4: ý c ( có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến)
- Câu 5: ý b ( Cuộc đời tôi)
Âm nhạc
(GV bộ môn soạn giảng)
Địa lý - Tiết 28
người dân và hoạt động sản xuất 
ở đồng bằng duyên hải miền trung (tiết 1)/ 138)
I. Mục tiêu:
	- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
	- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,
 - Hiểu biết về môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ dân cư Việt Nam.
SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Nội dung:
1. Dân cư tập trung khá đông đúc:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc từng cặp HS:
- Hát
- 1 HS
- GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, chỉ trên bản đồ bằng các ký hiệu hình tròn thưa hay dày.
- Cả lớp nghe và so sánh, nhận xét ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn.
- Nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.
- GV yêu cầu HS quan sát H1, H2 và trả lời câu hỏi 1.
- Quan sát H1, H2 và nêu nhận xét trang phục của phụ nữ Kinh.
? Nêu nhận xét trang phục của phụ nữ Kinh
- Mặc áo dài, cổ cao.
2. Hoạt động sản xuất của người dân:
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- 1 số em đọc ghi chú các ảnh từ H3 đến H8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát.
- Kết quả HS phải ghi được là:
+ Trồng trọt: Trồng lúa, mía
+ Chăn nuôi: Gia súc (bò)
+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: Đánh bắt cá, nuôi tôm.
+ Ngành khác: Làm muối.
- 2 em đọc lại các kết quả.
- GV yêu cầu:
- Đọc bảng tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó 4 nhóm lên trình bày, ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nội dung trong vùng.
- Một số HS đọc lại kết quả và nhận xét.
- GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Chốt lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài.
Ngày soạn: 21/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Mĩ thuật
(GV bộ môn soạn giảng)
Tiếng việt
Kiểm tra giữa kỳ II ( chính tả - tập làm văn) 
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra ( Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII:
	- Nghe – viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 85 chữ / 1 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bày đúng hình thức văn thơ ( văn xuôi).
- Viết được bài văn tả đồ vật ( hoặc tả cây cối) đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
	- Đề kiểm tra
	- Giấy kiểm tra
III. Các hoạt động dạy – học
1. ổn đinh:
2. Kiểm tra bàu cũ:
- Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
- GV phát đề cho học sinh
Đề bài
1. Chính tả ( nghe viết)
Bài viết: Hoa giấy ( từ đầu => lang thang giữa bầu trời) SGK trang 95
2. Tập làm văn
 Tả một cây ăn quả mà em thích.
* Luyện tập
- Học sinh làm bài
4. Củng cố dặn dò:
Thu bài, nhận xét giờ
Về nhà làm lại bài
Đáp án - Biểu điểm
1. Chính tả: 5 điểm
- Viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút) không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp ( 5 điểm)
- Tuỳ học sinh không đạt được mà trừ điểm, mỗi lỗi sai chính tả trừ 0,25 điểm.
2. Tập làm văn: 5 điểm
- Viết được tập bài văn tả cây ăn quả đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài rõ nội dung miêu tả, diễn đạt thành câu viết đúng chính tả.( cho 5 điểm)
+ Mở bài: Giới thiệu cây ăn quả đó là cây gì ? trồng ở đâu? ( 1 điểm)
+ Thân bài: ( 3 điểm)
a, Tả bao quát cây: nhìn từ xa lại gần
b, Tả cụ thể các bộ phận:thân,cành, lá, gốc, rễ, hoa, quả.
c, Nêu ích lợi của cây.
+ Kết bài ( 1 điểm): Nêu cảm nghĩ đối với cây ăn quả đó, ý thức chăm sóc bảo vệ cây
Toán – Tiết 141
Luyện tập (trang 149)
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Rèn kỹ năng tính toán.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
- Hát
- Đọc đầu bài, suy nghĩ vẽ sơ đồ và làm bài vào nháp.
- 1 em lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Đoạn 1:
Đoạn 2:
28 m
? m
? m
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
(28 : 4) x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21 m.
 Đoạn 2: 7 m.
+ Bài 3: Tương tự bài 1
- Đọc yêu cầu, vẽ sơ đồ, làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Số lớn:
Số bé:
 ?
? 
- GV chấm, chữa bài.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là:
72 : 6 = 12
Số lớn là:
72 - 12 = 60
 Đáp số: Số lớn: 60
 Số bé: 12.
4. Củng cố, dặn dò:
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài 3, 4. 
Đạo đức – Tiết 28
tôn trọng luật giao thông (tiết 1)
I. Mục tiêu:
	 - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới học sinh).
	- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao Thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao Thông trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng:
Một số biển báo giao thông, đồ dùng để hóa trang.
VBT đạo đức
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Hát
- 2 HS
- Các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- GV kết luận: (SGV).
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài 1 SGK).
- GV chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ của nhóm.
- Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu và trả lời các câu hỏi:
? Nội dung bức tranh nói về điều gì
? Những việc làm đó đã theo đúng luật giao thông chưa
? Nêu làm thế nào thì đúng luật giao thông
- Một số nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác chất vấn bổ sung.
- GV kết luận: (SGV).
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
- Dự đoán kết quả của từng tình huống.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- GV kết luận (SGV).
=> Ghi nhớ:
- Đọc ghi nhớ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài: Tôn trọng luật giao thông.
địa lý
người dân và hoạt động sản xuất 
ở đồng bằng duyên hải miền trung (tiếp)
I. Mục tiêu:
	 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
	+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hỉa miền Trung rất phát triển.
	+ Các nhà máy, khu công ngiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bản đồ hành chính, tranh ảnh 1 số điểm du lịch.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động du lịch:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm:
- GV cho HS đọc SGK và đặt câu hỏi:
HS: Quan sát H9 của bài để trả lời câu hỏi.
? Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì
HS: để thu hút khách du lịch, tham quan, nghỉ mát.
? Hãy kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết
HS: bãi biển Nha Trang, Sầm Sơn, Lăng Cô, Mĩ Khê.
3. Phát triển công nghiệp:
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp hoặc nhóm.
+ Bước 1: 
HS: Quan sát H10 và liên hệ bài trước để giải thích lý do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển.
+ Bước 2: GV cho HS biết đường kẹo mà hay ăn được làm từ cây gì?
HS: cây mía.
+ Bước 3: GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi.
4. Lễ hội:
c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
? Kể tên 1 số lễ hội ở duyên hải miền Trung
- Lễ hội rước cá ông, lễ mừng năm mới, lễ hội Tháp Bà.
- GV có thể thông tin về 1 số lễ hội.
=> Bài học: (SGK).
5. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, đọc trước bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 28(1).doc