Tập đọc – Kể chuyện
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG.
I/ Mục tiêu: Giúp HS
Bước đầu biết đọc phân biệt lời nói của người dẫn chuyện và các nhân vật.
Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện muốn nói: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trong luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng.
Kể lại một đoạn của câu chuyện. Hs khá giỏi có thể kể lại được câu chuyện theo lời của nhân vật.
GD các em thực hiện luật giao thông
II/ Đồ dùng dạy học:
GV tranh vẽ SGK
HS sách Tiếng việt lớp 3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét- Ghi điểm: 3/ Bài mới: - GT bài – ghi tựa. - HD lập bảng nhân. - GV dùng các tấm bìa để HD lập bảng nhân 7.(Tương tự như lập bảng nhân 6) HS học thuộc bảng nhân 7 tại lớp. Luyện Tập: Bài 1: Tính nhẩm( SGK) Bài 2: Bài toán: -HS đọc đề bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ta làm sao?Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống 7 14 21 42 63 -Nhận xét và ghi điểm cho HS. 4/ Củng cố, dặn dò: trong bảng nhân. -Trò chơi: Điền số vào ô trống: 7 14 21 42 63 7 14 21 42 63 -Nhũng số trong ô trống là những số nào: -Vê nhà học thuọc bảng nhân 7. - 1HS lên bảng: 17 : 2 14 : 3 - 1 HS làm bài tập 3 SGK. - HS dùng những tấm bài có 7 chấm tròn, dưới sự HD của GV để thực hiện lần lượt từng tấm bìa, để rút ra bảng nhân 7. HS nắn vững mối quan hệ giữa phép nhân và phép tính cộng. 7 x 1 = 7 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 7 = 49 -1 số HS đọc lại bảng nhân 7. -Thi đọc thuộc bảng nhân 7. -Dựa vào bảng nhân HS lần lượt tính nhẩm các phép tính trong bài tập 1. HS nêu miệng. - HS nêu YC bài toán. -1 tuần : 7 ngày -4 tuần : ? ngày -HS làm vào vở: Giải: Số ngày 4 tuần lễ là: 7 x 4 = 28 ( ngày) Đáp số: 28 ngày -HS nêu YC bài. Nắm được điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. -1 HS lên bảng làm bài 3. Cả lớp làm vở bài tập. -1 số HS đọc thuộc lại bảng nhân. -Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 5 HS lên bảng, mỗi em điềm 1 số vào ô trống. Dãy nào nhanh đúng là dãy đó thắng Tập đọc – Kể chuyện TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG. I/ Mục tiêu: Giúp HS Bước đầu biết đọc phân biệt lời nói của người dẫn chuyện và các nhân vật. Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện muốn nói: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trong luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng. Kể lại một đoạn của câu chuyện. Hs khá giỏi có thể kể lại được câu chuyện theo lời của nhân vật. GD các em thực hiện luật giao thông II/ Đồ dùng dạy học: GV tranh vẽ SGK HS sách Tiếng việt lớp 3 III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định:Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. Nhận Xét- Ghi Điểm. 3/ Bài mới: Luyện đọc: * Đọc mẫu lần 1: * Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ: -Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. -Luyện đọc câu dài/ câu khó: - GV chú ý nhận xét- sửa sai – tuyên dương. - Đọc bài theo nhóm đôi. * Kể Chuyện Tìm hiểu nội dung bài. -1HS đọc lại toàn bài. - GV đọc câu hỏi SGK. Câu 1,2,3,4,5 - GV chốt lại: Câu chuyện muốn khuyên các em: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em cũng phải tôn trọng luật lệ giao thông, tôn trong các luệt lệ, qui tắc nơi công cộng. -Đọc cách phân vai. Thi đua theo nhóm. Luyện kể chuyện: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện. -Câu chuyện có mấy nhân vật? -HS nhìn vào tranh kể theo từng đoạn câu chuyện. Chú ý lời của từng nhân vật.-Kể thi đua theo nhóm. -Kể thi đua từng cá nhân trước lớp. GV nhận xét – bổ sung – tuyên dương .4/ Củng cố- dặn dò: -GV hỏi lại nội dung câu chuyện. -Nhận xét chung tiết học. Hát - 3 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK. - HS đọc bài từng câu nối tiếp theo. - Đọc trôi chảy, đúng các từ thường sai do tiếng địa phương. -Luyện đọc câu văn dài: Đọc từng đoạn nối tiếp theo dãy, Ngắt nghỉ đúng chỗ, dấu chấm dấu phẩy. Ở câu văn dài. -4 em một nhóm đọc và thi đọc. chú ý giọng đọc của từng nhân vật. -1HS đọc lại toàn bài. - HS đọc thầm từng đoạn rồi trả lời câu theo ý của mình nhưng đúng với nôi dung: -HS tự phát biểu và rút ra bài học: -Không được đá bóng dưới lòng đường. -Lòng đường không phải là chỗ đá bóng. -Đá bóng dươí lòng đường rất nguy hiểm, dễ gây tai nạn cho chính mình, cho người khác. -Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng. -Không được làm phiền gây họa cho người khác. -Cử 2 nhóm thi đọc. 1 HS nêu yêu cầu. -HS nêu từng nhân vật. -HS nhìn vào tranh kể. -2 nhóm kể thi đua. -Thi kể từng cá nhân trước lớp. -Lớp nhận xét – bổ sung – tuyên dương. HS Trả lời, vài HS nhắc lại Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS Giúp HS học thuộc và củng cố bảng nhân 7 để làm tính, giải bài toán. Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. GD HS thích học toán. II/ Đồ dùng dạy học: GV : SGK, Bảng phụ ghi các bài toán. HS : SGK,BC VT. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định:Kiểm tra Đ DHT 2/Kiểm tra bài cũêt -GV kiểm tra bài tiết trước. -GV nhận xét- ghi điểm. 3/ Bài mới: a.GT bài: - Ghi tựa. b.Luyện tập: Bài 1: (SGK) Tính nhẩm: -Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu kết quả. Bài 2: Tính giá trị biểu thức: -Gọi 2 HS lên bảng -Lớp làm bảng con. -Nhận xét tuyên dương – Ghi điểm. Bài 3: Bài toán: -HS đọc đề bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết 5 lọ hoa có bao nhiêu bông hoa ta làm sao? Nhận xét ghi điểm cho HS. 4/ Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. 14; 21; 28; ; ; ;. 56 ; 49; 42; ; ;;. :-Về nhà học lại bảng nhân và làm bài tâp 4 SGK. SGK, BC VT - 1 HS lên bảng 7 x 3 = 7 x 4 + 7 - 1 làm bài tập 2 SGK. - 2 HS đọc lại bảng nhân 7. - HS nêu YC bài toán. Lần lượt nêu miệng các phép tính trong bài 1. - HS nêu YC bài toán: Tính giá trị phép tính. -2 HS lên bảnthực hiện bàitập 2 cả lớp nhận xét. - HS đọc và nêu YC bài toán. Nắm được những gì bài toán đã cho và điều bài toán YC tìm. Suy nghĩ tìm lời giải đúng và thực hiện phép tính. - HS lên bảng- Lớp làm VBT. -2 HS lên bảng thi đua làm- Lớp nhận xét tuyên đương. Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010 Toán GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I/ Mục tiêu: Giúp HS Biết thực hiện gấp 1 số lên nhìều lần (bằng cách nhân số đó với số lần.) Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần - Rèn tính kiên trì và giáo dục HS lòng say mê ham học toán. II/ Đồ dùng dạy học Vẽ sẵn sơ đồ vào bảng con như SGK. SGK, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước. GV nhận xét- ghi điểm. 3/ Bài mới GT bài – ghi tựa. -Bài toán SGK. HS nêu YC bài toán. Tóm tắt: 2cm A-----------B C_________.__________.__________D ?cm GV rút ra KL: Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân cho số lần. Luyện tập: Bài 1: HS đọc đề: Tóm tắt: 6 tuổi Em.________. Anh.________.________. ?tuổi -GV nhận xét – ghi điểm. Bài 2: VBT (TT bài 1) -HS đọc yêu cầu BT. -HD HS giải. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Nhận xét ghi điểm cho HS. Bài 3: HS đọc YC. -HS thảo luận nhóm báo cáo, lớp theo dõi bổ sung. -GV nhận xét- sửa sai – ghi điểm. 4/ Củng cố-Dặn dò: -GV nêu nội dung kiến thức bài dạy YC HS trả lời. -Như vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm sao? -GV nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị Đ D HỌC TẬP. 3 x 7 = x 3 7 x 0 = x 7 1 HS lên bảng giải bài 4 SGK Số kg ngô có là: 7 x 5 = 35 ( kg) Đáp số: 35kg -2 HS đọc bài toán -HS nêu YC bài toán. -Đoạn AB dài 2cm; đoạn CD gấp 3 lần. -Bài toán YC tính đoạn CD. -HS suy nghĩ và tìm cách giải. 2 + 2 + 2 = 6 cm hoặc 2 x 3 = 6 cm -1 số HS nhắc lại. -5 HS nhắc lại. -HS vận dụng bài học để thực hiện bài toán. -HS nêu YC bài toán.1 HS lên bảng, lớp làm vở nháp. -HS suy nghĩ và tìm cách giải. Và thực hiện phép tính đúng. 6 x 2 = 12 (tuổi) Đáp số:12 tuổi. -1 HS lên bảng – lớp VBT. Giải: Số quả cam mẹ hái được là: 7 x 5 = 35 (quả cam) Đáp số: 35 quả cam -HS nêu YC bài. Số đã cho 3 6 4 7 5 0 Nhiều hơn Số đã cho 5 đơn vị 8 11 9 12 10 5 Gấp 5 lần số đã cho 15 30 20 35 25 0 -1 HS thảo luận báo cáo. Chính tả:(nghe - viết) BẬN I/Mục tiêu:Giúp HS Nghe viết đúng bài CT;trình bày đúng dòng thơ,khổ thơ 4 chữ. Làm đúng bài tập ddienf tiếng có vần en/oen ( BT2); làm đúng BT(3) a/b. GD HS rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: GV: SGK, Viết sẵn bài lên bảng lớp. HS SGK, VT, Bảng con. III/ Cáchoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét- Ghi điểm. 3/ Bài mới: -GT bài - Ghi tựa. -GV phổ biến nội dung YC bài. a/ Trao đổi về nội dung đoạn viết: -GV đọc mẫu một lần. -Bé bận làm gì? -Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui? b/ Hướng dẫn cách trình bày. c/HD viết từ khó. -Cho HS phát hiện từ khó -Sau đó viết bảng con. d/ GV đọc bài cho HS chép. e/GV đọc lại bài cho HS dò. g/ Chấm bài.(Thu 8 bài chấm). Luyện tập: -GV HD làm bài tập. -Gọi 1 HS đọc YC. -YC HS tự làm. -Nhận xét sửa sai. 4/ Củng cố- dặn dò: -GV thu vở BT chấm điểm. -GV nhận xét chung tiết học. SGK, VBT, bảng con. -HS viết bảng con từ: tròn trĩnh; chảo rán; giếng nước; thiên nhiên. -1 HS đọc thuộc lòng chữ ... c của tiết trước. -GV nhận xét- Ghi điểm. 3/ Bài mới: -GT bài- Ghi bảng. -GT chữ viết: E, Ê, Ê-đê. Em thuận anh hòa là nhà có phúc. Luyện viết chữ hoa: -Ê đê. Là tên một dân tộc tiểu số có trên 270.000 ngừơi, sống chủ yếu ở các tỉnh Đăk Lắk và Phú Yên, Khánh Hòa, viết có gạch nối giữa 2 chữ Ê - đê. -Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: -1 HS đọc câu ứng dụng. -Đây là câu nói khuyên mọi người anh em trong gia đình sống cần phải hoà thuận thương yêu nhau để làm gương cho xã hội. -GV nhận xét- Tuyên dương. -Hướng dẫn viết bài vào vở. -GV viên nhắc nhở cách cầm viết, cách ngồi viết. 4/ Củng cố- Dặn dò: -Gv thu vở chấm bài. -Gv nhận xét chung tiết học. -1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước. (Kim Đồng, Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn). -HS viết bảng con: Kim Đồng, Dao. HS viết chữ vào bảng con. E, E Ê-đê. Em thuận anh hòa là nhà có phúc. -HS viết bài vào vở.( Viết đẹp, sạch sẽ) HS chú ý. SINH HOẠT LỚP. 1/ Đánh giá công tác tuần 7: Các tổ trưởng báo cáo HĐ trong tuần qua. Sau đó GV chốt lại. Nhìn chung so với tuần trước lớp ta tiến bộ rất nhiều cụ thể: Ngoan, lễ phép, đi học đều. Đến lớp có học bài và làm bài. Tổ trực làm việc tốt. Khen thưởng 5 bạn: 2/ Công tác tuần 8: Chuyển giao trực tuần cho tổ 4. Tiếp tục truy bài đầu giờ. Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tập văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Vệ sinh lớp sạch sẽ. Chuẩn bị hội thao ngày 20/11. Kết thúc. 3/ An toàn giao thông CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG I .Mục tiêu:Giúp HS - Biết tên các đường phố xung quanh trường ,biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường đi. - HS biết Lựa chọn con đường đi đến trường an toàn nhất ( Nếu có thể) - HS có thói quen chỉ đi trên con đường an toàn. II. Nội dung Đặc điểm những con đường an toàn. Những con đường kém an toàn. Luyện tập tìm con đường đi an toàn. Lựa chọn con đường đi an toàn khi đi học . Hướng dẫn các em chọn con đường đi an toàn khi đi học. Củng cố, dặn dò: Nhắc nhở HS có ý thức lựa chọn con đừơng đi để đảm bảo an toàn.Thực hiện tốt việc thực hiện luật và những qui định về tham gia giao thông. Phải đội mũ bảo hiểm nếu ngồi trên xe máy. Tập Đọc LỪA VÀ NGỰA I/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Luyện đọc đúng các từ thường sai do phương ngữ. Đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật (Lừa và ngựa). Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu điều câu chuyện muốn nói với em; Bạn bè phải thương yêu giúp đỡ lẫn nhau lúc khó khăn. Giúp bạn nhiều khi chính là giúp mình, bỏ mặc bạn chính là làm hại mình. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh MH SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt Động GV Hoạt Động HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Gv nhận xét- Ghi điểm. 3/ Bài mới: a.GT bài: - Ghi tựa. b.Luyện đọc: *GV Đọc mẫu lần 1: Giọng nhân vật: Giọng, nhẹ nhàng, hồn nhiên. * HD luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ: -Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. -Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. -Đọc đoạn và giải nghĩa từ: -Luyện đọc câu dài/ câu khó: -HS đọc theo nhóm. -Lớp đồng thanh. c.Tìm hiểu nội dung bài: -GV đọc câu hỏi SGK HD HS trả lời. -HS đọc lại toàn bài. Câu 1: Lừa khẩn khoản xin ngựa điều gì? Câu 2: Vì sao ngựa không giúp lừa? Câu 3: Câu chuyện kết thúc như thế nào? Câu 4:Truyện này muốn nói với em điều gì? -Các em có khi nào từ chối giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn không? d.Luyện đọc lại bài: -HD đọc diễn cảm bài. -Thi đọc phân vai theo nhóm. 4/ Củng cố: -Câu chuyện nói lên điều gì? -GDTT cho HS về tính nết của mình trong cuộc sống phải biết yêu thương mọi người. 5/ Dặn dò: -Các em phải ghi nhớ điều câu chuyện nói. -4 HS đọc bài tiết trước theo đoạn – 1HS kể lại câu chuyện “ Trận bóng dưới lòng đường” và trả lời câu hỏi SGK. -HS lắng nghe. -HS luyện đọc câu nối tiếp bài, đọc trôi chảy từng câu. (2 vòng) -Luyện đọc: Đọc câu văn dài, đọc đoạn nối tiếp bài. Ngắt nghỉ đúng chỗ dấu phẩy, dâu chấm, các cụm từ. Đọc phải phận biệt lời của lừa và ngựa. -Kết hợp giải nghĩa các từ mới trong bài: kiệt sức, kiệt lực (SGK). -HS đọc theo nhóm. HS đọc thi đua theo nhóm. Đồng thanh cả lớp đoạn 2. -Lớp nhận xét - tuyên dương. -HS đọc từng đoạn văn và trả lời câu hỏi. -Lừa xin ngựa mang đỡ dù chỉ ít đồ. -Ngựa lười không muốn chở nặng thêm. Nếu giúp bạn thì ngựa sẽ vất vả thêm. Ngựa cho là vịêc ai nấy tự lo. Ngựa ích kỉ chỉ nghĩ đến mình. -Lừa kiệt sức ngã và chết. Người chủ chất tất cả đồ đạc từ lưng Lừa sang lưng Ngựa. - Ngựa phải chở đồ đạc rất nặng, ân hận vì đã không chịu giúp lừa. -HS tự nêu nhiều ý kiến khác nhau theo sự hiểu biết của mình. -HS phát biểu. -HS đọc điễn cảm bài theo kiểu phân vai. -HS nêu lại nội dung bài và ghi nhớ nội dung câu chuyện để thực hiện trong cuộc sống hàng ngày. Chính tả: (Tập chép) TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: Chép lại chính xác một đoạn trong truyện : Trận bóng dưới lòng đường. Củng cố cách trình bày một đoạn văn. Làm các bài tập chính tả. Điền đúng chữ va tên chữ trong bảng. I/ Đồ dung dạy học: Viết sẵn bài viết và bài tập lên bảng. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: Chuẩn bịbài dạy 2/Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét- Sửa sai. 3/ Bài mơi: *GT bài – Ghi bảng. -GV đọc mẫu bài viết lần 1. -Đoạn văn nói đến ai? -Đoạn văn có mấy câu? -Có các loại dấu câu nào? -Những chữ nào viết hoa? -Tìm từ khó viết. -Luyện viết bảng con. Luyện viết bài: - GV nhắc nhở HS khi viết bài. Luyện tập: Bài tập 2: Lựa chọn -HS đọc YC đề bài: -GV HD HS làm bài vào vở. Bài 3: Viết tên chữ và chữ còn thiếu vào bảng. -HS học thuộc bảng chữ cái tại lớp. 4/ Củng cố dặn dò: -GV thu vở chấm bài. -Nhận xét bài viết của HS. -GV nhận xét chung tiết học. SGK, Bảng con VBT. - HS viết bảng con các từ: ngoằn ngoèo, xào rau, ngoẹo đầu, cái gương. -1 HS đọc lại bài viết. -Nói đến bạn Quang. -HS nêu những chữ viết hoa trong bài và cách đặt dấu câu sau lời nhân vật. - HS tìm những chữ khó viết trong bài: Xích lô, quá quắt, lưng còng, bỗng. - HS viết bảng con các từ khó. - HS nhìn bảng viết bài vào vở chính tả.Viết chính xác. Ngồi ngay ngắn không cúi quá sát. - HS làm các bài tập trong vở chọn những âm, vần, chữ đúng để điền vào. a/ tr hay ch? Mình tròn, mủi nhọn Chẳng phải bò, trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. (Là cái gì?) Cái viết mực. Tập đọc BẬN I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ thường sai do tiếng địa phương. Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người. Rèn kĩ năng đọc hiểu. Đọc và hiểu được các từ mới có trong bài. Hiểu nội dung bài: Mọi người mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niền vui nhỏ góp cho mọi người. Học thuộc bài thơ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh MH bài học SGK. III/ Các hoạt động đạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Ổn định: 2/Bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước. -Nhận xét- Ghi điểm. 3/Bài mới: a/ GV GT bài – Ghi tựa. b/ Luyện đọc. -GV đọc mẫu lần 1. -GV HD cách đọc bài. -Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. -HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó SGK. Sông Hồng ; vào mùa, Đánh thù. -Đọc bài theo nhóm đôi. -Thi đua đọc bài theo nhóm. -Đọc cá nhân. ĐT lớp. Tìm hiểu nội dung bài. -GV đọc câu hỏi - YC HS trả lời.( SGK) Câu 1: Mọi người, mọi vật xung quanh bé đều bận những việc gì? Câu 2: Bé bận những việc gì? -Em bé bú mẹ, ngủ ngon, tập khóc, cười nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn với công viêc của mình, góp niền vui nhỏ của mình vào niền vui chung cho mọi người. Câu 3: Vì sao mọi người, mọi vật đều bận mà vui? GV chốt lại: Mọi người mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, của mỗi vật làm cho cuộc sống thêm vui. Luyện đọc lại -HS thi đua học thuộc lòng. 4/ Củng cố Dặn dò : -GV hỏi lại bài. -Em có bận không ? Em thường làm những việc gì? Em có thấy bận mà vui không? -GV nhận xét- tuyên dương. -GV nhận xét chung tiết hoc. -Về nhà học thuộc lại bài. -Chuẩn bị bài sau. -HS đọc bài “Lừa và ngựa”.Và trả lời câu hỏi. -Hs lắng nghe. -Luyện đọc câu nối tiếp. Đọc chính xác từng dòng thơ. -Luyện đọc đoạn thơ. Đọc từng khổ thơ nối tiếp bài. Đọc trôi chảy ngắt nghỉ đúng từng dòng thơ, từng khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa các từ mới : Sông Hồng ; vào mùa, Đánh thù. -Đọc bài theo nhóm đôi. -Thi đua đọc bài theo nhóm. -Đọc cá nhân. ĐT lớp. -HS đọc thầm. HS trả lời các câu hỏi. -Trời thu bận xanh; Sông Hồng bận chảy; Xe bận chạy; Lịch bận tính ngày;. - Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng. - HS tự phát biểu theo sự hiểu biết. + Vì mọi người bận làm những công việc có ích cho cuộc sống nên mang lại niềm vui. -HS thi đua đọc thuôc lòng từng khổ thơ. -Cả bài. -3 HS. -Tự nói theo ý của mình.
Tài liệu đính kèm: