Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Nguyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch

Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Nguyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I. Mục tiêu:

1. Tập đọc:

- Bước đấu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng ( trả lời được các câu hỏi SGK )

2. Kể chuyện:

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện

- Học sinh khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vậ

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Nguyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc:
Bước đấu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng ( trả lời được các câu hỏi SGK ) 
2. Kể chuyện: 
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện
- Học sinh khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vậ
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2. Bài mới: Tập đọc 
a) Phần giới thiệu:
b) Luyện dọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài. 
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. 
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Gọi 2HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? (HS yếu)
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu?
- Mời 2em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn? (HS trung bình).
+ Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3, TLCH:
+ Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn? (HS khá)
+ Câu chuyện này muốn nói lên điều gì?
+ Liên hệ: Qua bài học nhằm khuyên các em điều gì? (GDHS luật ATGT) 
d) Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn , hướng dẫn học sinh đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Mời 2 nhóm thi đọc phân vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
*) Kể chuyện: Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Hướng dẫn học sinh kể chuyện .
+ Câu chuyện vốn kể theo lời ai ?
+ Ta có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập nhập vai nhân vật để kể.
- Gọi 1HS kể mẫu theo lời 1 nhân vật.. 
- Từng cặp học sinh tập kể.
- Gọi 3HS thi kể.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn người kể hay nhất.
 3. Củng cố dặn dò: 
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. 
- 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng một đoạn trong bài mà em thích và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nghe GV giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải.
- Luyện đọc theo nhóm.
- 3HS thi đọc, lớp nhận xét tuyên dương.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- 2 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. 
+ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào xe máy. Bác đi xe nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn.
- 2 em đọc lại đoạn 2, lớp đọc thầm và trả lời
+ Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già khiến cụ loạng choạng rồi khuỵu xuống.
+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+ Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang, sợ tái cả người, cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo “Ông ơi cụ ơi Cháu xin lỗi !”.
+ Không được chơi bóng dưới lòng đường.
HS trả theo suy nghĩ của các em. 
- Lắng nghe đọc mẫu.
- 2 nhóm lên thi đọc.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
 - Người dẫn chuyện .
- Kể đoạn 1: Lời của Quang, Vũ Long, Bác lái xe ...
- Tập kể theo sự nhập vai của từng nhân vật 
- Một em lên kể mẫu, lớp theo dõi.
- Tập kể theo cặp.
- Lần lượt từng em kể cho lớp nghe về một đoạn của câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- Mỗi chúng ta cần phải chấp hành tốt luật lệ giao thông và những quy định chung của xã hội. 
- Về nhà tập kể lại nhiều lần .
TOÁN
Tiết 31: BẢNG NHÂN 7
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ:
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 30 : 5 34 : 6 20 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
* Hướng /dẫn HS lập bảng nhân 7:
- Bất cứ số nào nhân với 1 thì bằng chính số đó.
- Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu:
- 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 7 chấm tròn 
- 7 được lấy một lần bằng 7. Viết thành: 
7 x 1= 7 đọc là 7 nhân 1 bằng 7.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên ghi bảng.
- Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi: Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn, 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế nào? 
- Gọi vài học sinh nhắc lại.
+ Làm thế nào để tìm được 7 x 3 bằng bao nhiêu ?
- Ghi bảng như hai công thức trên.
- Cho HS tự lập các công thức còn lại của bảng nhân 7.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
- Cho cả lớp HTL bảng nhân 7. 
 * Luyện tập:
Bài 1: Nêu bài tập trong sách giáo khoa.
- Học sinh nhẩm miệng.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả (HS yếu) 
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc bài toán (HS trung bình).
- HDHS Tìm hiểu dự kiện bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số.
- Gọi HS đọc dãy số vừa điền. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Lớp lần lượt từng học sinh nhắc lại:
- Bất cứ số nào nhân với 1 thì cũng bằng chính nó.
- Quan sát tấm bìa để nhận xét.
- Thực hành đọc kết quả chẳng hạn:
7 chấm tròn được lấy một lần thì bằng 7 chấm tròn. (7 x 1 = 7)
- Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 7.
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để nêu :
- 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng 14 
 ( 7 x 2 = 14 )
- Có 7 chấm tròn được lấy 3 lần ta được 21 chấm tròn.
- Ta có thể viết 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21.
 Vậy 7 x 3 = 21 
- Đọc: Bảy nhân ba bằng hai mươi mốt. 
- Tương tự học sinh hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 7.
- HS nêu kết quả.
- Cả lớp HTL bảng nhân 7.
- Dựa vào bảng nhân 7 vừa học để điền kết quả vào chỗ trống.
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả.
 7 x 1 = 7 ; 7 x 2 = 14 ; 7 x 3 = 21 
 7 x 4 = 28 ; 7 x 5 = 35 ........................
- 2 em đọc bài toán.
HS trả lời theo hướng dẫn của GV
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. 
Giải
 Bốn tuần lễ có số ngày là:
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày 
- Quan sát và tự làm bài.
- 3 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi bổ sung.
(Sau khi điền ta có dãy số: 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63,70).
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học thuộc bảng nhân 7.
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
CHÍNH TẢ
- Tập chép :TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
 - Phân biệt : ch/tr . Bảng chữ.
I. Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập (Bài tập 2a).
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (Bài tập 3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập chép. Một tờ giấy khổ lớn ghi nội dung bài tập3.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc , 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết ở bảng con các từ: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, cái gương, vườn rau. 
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng học sinh 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS tập chép: 
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn chép trên bảng (HS TB)
-Yêu cầu 3 học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn văn. 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? (HS yếu)
+Lời nhân vật đặt sau những dấu gì? (HS TB)
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Cho học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Yêu cầu nhìn lên bảng dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài 2a: HS đọc yêu cầu của bài tập 2 a
- Yêu cầu cả lớp làm vàoVBT.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. 
- Mời 1 số HS đọc kết quả, giải câu đố.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3: Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT.
- Mời 11 em nối tiếp nhau lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
- Gọi 3 em đọc 11 chữ và tên chữ ghi trên bảng. 
- Cho HS học thuộc 11 tên chữ tại lớp.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 3 học sinh lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- 3 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nhìn bảng chép bài vào vở.
- Nhìn bảng và tự sửa lỗi bằng bút chì. 
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- 2HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- 2HS lên bảng làm bài. cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- 2HS đọc kết quả, giải câu đố.
- 2 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài.
- 11HS lần lượt lên bảng điền 11 chữ và tên chữ theo thứ tự vào bảng.
- Cả lớp nhìn lên bảng để nhận xét 
- 3 học sinh đọc lại 11 chữ và tên chữ trên bảng.
- Cả lớp học thuộc 11 chữ vừa điền.
 - Về nhà học bài và viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
TOÁN
Tiết 32: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân thông qua ví dụ cụ thể.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán có các chấm tròn.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
- Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 7 
- Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hư ... ỨC CUỘC HỌP
 I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được câu chuyện "Không nỡ nhìn"
- Bước đầu biết cùng các bạn tập tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của học sinh trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GVgợi ý.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- Viết 4 gợi ý kể chuyện của bài tập 1 và trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi ba học sinh đọc bài viết: Kể lại buổi đầu đi học của em.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
 Nêu yêu cầu tiết học và ghi đầu bài. 
b) Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV kể câu chuyện lần một.
-Yêu cầu cả lớp đọc 4 câu hỏi gợi ý. 
-- Trả lời câu hỏi:
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? (HS yếu).
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? (HS trung bình).
+ Anh trả lời thế nào? (HS khá giỏi)
- GV kể chuyện lần 2
- Gọi HS kể chuyện
- Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe. 
- Yêu cầu HS dựa vào các gợi ý thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Cùng với HS bình chọn em kể hay nhất.
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
+ Câu chuyện có gì buồn cười?
* Giáo viên chốt ý như sách giáo viên.
Liên hệ: Khi tham gia sinh hoạt những nơi công cộng, các em cần tôn trọng nội quy chung và biết nhường chổ, nhường đường cho cụ già, em nhỏ, phụ nữ, người tàn tật,...........
Bài tập 2: Gọi 1 học sinh đọc bài tập (nêu yêu cầu về nội dung họp)
- Nội dung của cuộc họp tổ là gì?
- Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường - Nhắc nhở HS: Cần chọn nội dung họp là vấn đề cần được cả tổ quan tâm (tôn trọng luật đi đường, bảo vệ của công, ...) 
- Yêu cầu các tổ làm việc, GV theo dõi giúp đỡ
- Yêu cầu 3 tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp. 
- Nhận xét, biểu dương. 
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- 3 em Kể lớp theo dõi bổ sung.
- Học sinh lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp lắng nghe GV kể. 
-Hai học sinh đọc câu hỏi.
+ Anh thanh niên ngồi hai tay ôm mặt.
+ Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+ Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
- Nghe kể chuyện.
- 2 HS giỏi kể lại chuyện, lớp theo dõi.
- Học sinh ngồi theo từng cặp kể cho nhau nghe 
- 3 HS thi kể lại câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất .
- Nêu theo ý của bản thân (Anh TN rất ngốc, không hiểu rằng mình phải đứng lên nhường chỗ cho người khác...).
- HS tự liên hệ bản thân.
- Một học sinh đọc đề bài.
- HS nêu các nội dung cuộc họp (SGK) gợi ý. 
- HS nêu
- Các tổ làm việc: tập tổ chức cuộc họp.
- 3 tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn điều khiển tốt nhất.
- Về nhà xem lại và nhớ cách tổ chức cuộc họp. Chuẩn bị ND cho tiết sau (TLV tuần 8)
CHÍNH TẢ
 - Nghe – viết : BẬN
 - Phân biệt : ch/tr, en/oen
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/oen (bài tập 2).
- Làm đúng bài tập 3a
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết hai lần bài tập 2.
- 4 tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm làm bài tập 3b.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc, mời 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: giếng nước, viên phấn, thiên nhiên.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe- viết 
* Hướng dẫn chuẩn bị 
- Đọc khổ thơ 2 và 3.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại cả lớp đọc thầm.
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?(HS yếu,TB)
+ Những chữ nào cần viết hoa?(HS khá)
+ Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?(HS giỏi)
-Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó: 
* Đọc bài để HS viết bài vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2 :Cho HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. 
- Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Gọi 5HS đọc lại két quả. Cả lớp chữa bài vào VBT.
*Bài 3a: - Yêu cầu làm bài tập 3a
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm và làm bài vào phiếu. Sau đó đài diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 
- Gọi 2HS đọc lại kết quả đúng. 
3.Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về học bài và làm bài xem trước bài mới.
- em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. 
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 học sinh đọc lại bài .
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
+ Viết theo thể thơ 4 chữ.
+ Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng thơ.
+ Nên viết cách lề vở 3 ô
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở. 
- Nộp vở để giáo viên chấm điểm.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu và làm bài.
- Hai em thực hiện làm trên bảng. 
- Lớp nhận xét bổ sung. 
+ Vần cần tìm là: nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát.
- 2HS đọc yêu cầu BT.
- Các nhóm trao đổi, thi làm bài trên phiếu.
- Địa diện các nhóm dán bài trên bảng và đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
- Hai học sinh đọc lại kết quả đúng.
- Các từ cần điền ở bài 3a : 
+ trung thành , trung kiên , trung bình , tập trung , trung hiếu  
+ Chung quanh , chung thủy , chung chung , chung sức , chung lòng  . 
+Trai: con trai, ngọc trai.
+ Chai: chai lọ, chai tay
+ Trống: cái trống, gà trống.
+ Chống: Chống đỡ, chèo chống.
- Về nhà học và xem lại các BT đã làm.
TOÁN
Tiết 35: BẢNG CHIA 7
 I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 7.
- Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn ( có một phép chia).
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2 , 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT2 và 3 tiết trước.
- KT vở HS dưới lớp.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Vào bài: Hướng dẫn HS lập bảng chia 7 
- Gọi 3HS đọc bảng nhân 7, GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Dựa vào bảng nhân 7 hình thành bảng chia 7
- Mời đại diện từng nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. GV ghi bảng: 
 7 : 7 = 1 ; 14 : 7 = 2 ; ... 70 : 7 = 10 
- Cho HS học thuộc lòng bảng chia 7.
trong bảng chia 7 .
 c) Luyện tập:
-Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài (HS yếu, TB).
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài (HS TB).
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
- Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán (HS khá).
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán.
 7 hàng: 56 HS
 1 hàng: ... HS?
- Yêu cầu HS giải vào vở nháp.
- Mời 1 học sinh lên bảng làm bài. 
- GV cùng cả lớp nhận xét, 
 Bài 4 : Tương tự bài 3 (HS giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng chia 7. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- 3HS đọc bảng nhân 7.
- Các nhóm làm việc: Lập bảng chia 7.
- Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả làm việc trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cả lớp học thuộc lòng bảng chia 7.
- Một em nêu yêu cầu của bài 1 .
- Cả lớp tự làm bài (Dựa vào bảng chia 7 vừa học điền kết quả vào các phép tính).
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
 7 x 5 = 35 ; 7 x 6 = 42 ; 7 x 2 = 14
 35 : 7 = 5 ; 42 : 7 = 6 ; 14 : 7 = 2
 35 : 5 = 7 ; 42 : 6 = 7 ; 14 : 2 = 7 
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào nháp.
- 2HS lên bảng thi giải bài. Lớp bổ sung. 
Giải :
 Số học sinh mỗi hàng là :
 56 : 7 = 8 ( học sinh )
 Đáp số: 8 học sinh
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Giải :
 Số hàng lớp xếp được là:
 56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số : 8 hàng
- Vài học sinh đọc bảng chia 7.
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
THỂ DỤC
 Troø chôi: “Ñöùng ngoài theo leänh”
I. MUÏC TIEÂU:
 Tieáp tuïc oân taäp hôïp haøng ngang, doùng haøng. OÂn ñoäng taùc ñi chuyeån höôùng phaûi traùi. Chôi troø chôi “Ñöùng ngoài theo leänh”
- Thöïc hieän ñoäng taùc, töông ñoái chính xaùc, nhanh choùng. Naém vöõng caùch chôi, tham gia chôi ñuùng luaät.
 Giaùo duïc tính nhanh nheïn, traät töï, kæ luaät, tinh thaàn ñoàng ñoäi.
 - Lấy chứng cứ 1 nhận xét 4.
II. CHUAÅN BÒ: Saân tröôøng saïch seõ, coøi.
III. NOÄI DUNG VAØ PHÖÔNG PHAÙP LEÂN LÔÙP:
Phaàn
Noäi dung hoaït ñoäng
Ñònh löôïng
Phöông phaùp toå chöùc luyeän taäp
Môû ñaàu
5-7 phuùt
Nhaän lôùp phoå bieán noäi dung yeâu caàu giôø hoïc
Khôûi ñoäng: Chaïy chaäm theo moät haøng doïc xung quanh saân
Chôi troø chôi: “Qua ñöôøng loäi”
Baøi cuõ: Kieåm tra ñi kieãng goùt, hai tay choáng hoâng
1 phuùt
1 phuùt
2 phuùt
2 phuùt
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x
Cô baûn
25-
27
phuùt
* OÂn taäp hôïp haøng ngang, doùng haøng
Caùn söï lôùp chæ huy, giaùo vieân uoán naén vaø söûa sai cho nhöõng em thöïc hieän chöa toát.
Toå chöùc thi ñua giöõa caùc nhoùm.
Giaùo vieân theo doõi bieåu döông nhöõng nhoùm thöïc hieän nhanh, ñuùng, ñeïp.
* OÂn ñoäng taùc ñi chuyeån höôùng phaûi traùi.
Laàn 1 giaùo vieân ñieàu khieån.
Laàn 2 caùn söï ñieàu khieån. Giaùo vieân thay ñoåi vi trí caùc coät moác ñeå hoïc sinh ñi vaø töï ñieàu chænh caùc haøng cho ñeàu. Giaùo vieân uoán naén vaø giuùp ñôõ nhöõng hoïc sinh thöïc hieän chöa toát.
* Chôi troø chôi: “Ñöùng ngoài theo leänh”
giaùo vieân hoâ “Ngoài!” , caùc em phaûi nhanh choùng ngoài xuoáng. Neáu giaùo vieân hoâ “Ñöùng!” thì phaûi nhanh choùng ñöùng leân. Ai thöïc hieän sai ñoäng taùc phaûi chaïy hoaëc nhaûy loø coø moät voøng xung quanh caùc baïn
9phuùt
3 laàn
Moãi nhoùm 1 laàn
8phuùt
1 laàn
8 phuùt
Keát thuùc
5-6 phuùt
Ñi chaäm theo voøng troøn vöøa ñi vöøa haùt
Giaùo vieân cuøng hoïc sinh heä thoáng baøi vaø nhaän xeùt.
Daën doø: oân caùc noäi dung ÑHÑN vaø RLKNVÑ.
2 phuùt
2 phuùt
1 phuùt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 7 CKTKN GDBVMT.doc