/ Mục tiêu :
KT- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.
KN-Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
TĐ-Thích làm dạng toán này
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học:
TUÇN 7 Ngày soạn: Ngày 30 tháng 9 năm 2011 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2011 Toán(31) : BẢNG NHÂN 7 I/ Mục tiêu : KT- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7. KN-Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. TĐ-Thích làm dạng toán này II/ Đồ dùng dạy học: Hs-sgk Gv-sgk, các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Bài cũ : (4’) Đọc bảng chia 6. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn lập bảng nhân 7. (13’) * Một số nhân với 1 thì bằng chính số đó. - Dựa vào đồ dùng trực quan (các tấm bìa có 7 chấm tròn) và nêu : + Có 7 chấm tròn được lấy đi một lần được 7 chấm tròn. + 7 lấy 1 lần bằng 7, viết thành 7 x 1 = 7. Đọc là bảy nhân một bằng bảy. * Tìm kết quả phép nhân một số với một số khác. VD: 7 x 2 = 7 + 7 = 14 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21 Với các ý trên có thể hướng dẫn HS lập bảng nhân 7. - Hướng dẫn HS tự lập các công thức. - Cho HS quan sát các 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và nêu các câu hỏi . Nếu HS lúng túng có thể hướng dẫn : 7 x 2 chuyển thành 7 x 2 = 7 + 7 = 14 ... - Ghi phép nhân lên bảng 7 x 2 = 14 và các trường hợp 7 x 3 ; 7 x 4... làm tương tự. * Ý nghĩa của phép nhân: Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau. 3.Thực hành: Bài tập 1: (6’) - Cho HS tính nhẩm dựa trên bảng nhân vừa học để trả lời kết quả. Bài tập 2: (6’) - Hướng dẫn và cho cả lớp làm vào vở. - Chấm vài bài và nhận xét kết quả. Bài tập 3: (6’) - Cho vài em lên bảng viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi vài em đếm thêm. C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi vài em đọc lại bảng nhân. - Về nhà học thuộc bảng nhân. - Vài em đọc. - Lắng nghe. - Tự lập bảng nhân 7. - Vài em nêu lại công thức. - Tự lập theo nhóm và học thuộc bảng nhân 7. - Lắng nghe. - Một em đọc yêu cầu. - Trả lời kết quả. - Vài em đọc bài toán. - Cả lớp cùng làm vào vở, một em làm bảng lớp. Bài giải : Số ngày cả 4 tuần là : 7 x 4 = 28 (ngày). Đáp số : 28 ngày. - Một em đọc yêu cầu - Vài em lên bảng viết, vài em đếm thêm. - Vài em đọc lại bảng nhân. *************************************************** Tập đọc(13) - Kể chuyện (7): TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu : A.TẬP ĐỌC -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ,quy tắc chung của cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi trong sgk) * GDKNS : KN kiểm soát cảm xúc, KN ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm B.KỂ CHUYỆN Kể lại được một đoạn của câu chuyện *Hs khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học: Hs-sgk Gv-sgk, tranh minh hoạ truyện trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Bài cũ : (5’) Gọi vài em đọc thuộc long đoạn của bài Nhớ lại buổi đầu đi học. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Luyện đọc : (42’) a)Đọc toàn bài : Giọng nhanh, dồn dập ở đoạn 1 và 2. Chậm hơn ở đoạn 3. b)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1. - Nối tiếp nhau đọc 11 câu. Chú ý các từ ngữ : lòng đường, lao đến, nổi nóng, tán loạn.. - Đọc cả đoạn trước lớp. - Từng cặp HS luyện đọc đoạn văn. - Đồng thanh đoạn 1. - Cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi + Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? - Cho vài em đọc lại đoạn văn và nhắc cách nhắt đoạn cho HS. c) HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2. - Nối tiếp đọc từng câu. Chú ý các từ ngữ: chệch, lảo đảo, khuỵu xuống... - Đọc cả đoạn văn trước lớp. - Từng cặp HS luyện đọc. - Đọc đồng thanh. - Cho cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng lại ? + Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra ? - Hướng dẫn cách đọc và cho HS đọc lại đoạn 2. d)HS luyện đọc và tìm hiêu đoạn 3. - Hướng dẫn HS luyện đọc như đoạn 1 và 2 sau đó nêu câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Chốt lại: Câu chuyện muốn khuyên các em: Không được chơi bóng dưới tòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường.... *QTE: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết vui chơi đúng nơi quy định, phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luạt lệ, quy tắc chung của cộng đồng. 3. Luyện đọc lại : (8’) - Cho vài tốp HS phân vai thi đọc lại toàn truyện theo vai. Cùng lớp bình chọn. - 3 em. - Nối tiếp đọc từng câu. - Luyện đọc cá nhận và đồng thanh. - Vài em đọc cả đoạn. - Từng cặp luyện đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. Vì Long mãi đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cho cả bọn chạy tán loạn. - Vài em đọc lại đoạn văn. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc cá nhân và đồng thanh. - Vài em đọc. - Hai em cùng nhau luyện đọc. - cả lớp đọc đồng thanh. - Quang sút bóng chệch lên viat hè, đập vào đầu một cụ gì qua đường... - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - Ba em đọc lại. - Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang.... + Không được đá bóng dưới lòng đường. + Long đường không phải là chỗ đá bóng..... - Lắng nghe. KỂ CHUYỆN 1. Nêu nhiệm vụ : (2’) Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện. 2.Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập (15’) Hỏi: + Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai ? + Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật nào ? - Nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu của bài tập “ nhập vai” - Cho một HS kể mẫu đoạn 1. - Cùng lớp nhận xét lời kể. - Cho từng cặp HS tập kể. - Gọi vài HS thi kể. - Cùng lớp bình chọn. C.Củng cố, dặn dò: (3’) - Em nhận xét gì về nhân vật Quang ? - Nhớ lời khuyên của câu chuyện - Lắng nghe. - Người dẫn chuyện. + Đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác lái xe máy. + Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long, cụ gìa, bác đứng tuổi. + Đoạn 3: theo lời Quang, cụ già, bác đứng tuổi, bác xích lô. - Một em kể mẫu. - Lớp nhận xét - Từng cặp HS kể. - Thi kể trước lớp. - Quang cóm lỗi vì làm cụ già bị thương nặng.... ****************************************************************** Ngày soạn: Ngày 30 tháng 9 năm 2011 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 4 tháng 10 năm 2011 Toán(32) : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: KT-Củng cố các dạng toán liên quan đến bảng nhân 7. KN-Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, giải bài toán. -Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. *Hs khá giỏi làm thêm bài tập 5. TĐ-Thích làm dạng toán này. II/ Đồ dùng dạy học: Hs-sgk Gv-sgk III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.bài cũ : (4’) Gọi vài em đọc bảng nhân 7. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn làm các bài tập : Bài tập 1: (10’) Câu a)Nêu từng phép tính và cho các tổ thi đua nhau trả lời nhanh. Câu b)Cho HS nêu nhận xét đặc điểm của các phép nhân trong cùng một cột Kết luận: Trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi. Bài tập 2: (8’) - Cho cả lớp tính vào bảng con. Bài tập 3: (6’) - Hướng dẫn và cho cả lớp giải vào vở. Bài tập 4: (8’) - Cho HS xem bài tập được phóng to. - Gọi hai em lên bảng điền và nêu nhận xét. Bài tập 5: C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Vài em đọc lại bảng nhân 7. - Nhận xét tiết học. - Nêu yêu cầu. - Thi đua trả lời nhanh. - 2 x 7 và 7 x 2 đều có các thừa số là 2 và 7 nhưng thứ tự của chúng thay đổi cho nhau và kết quả đều bằng 14. - Đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào bảng con. 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 80 - Vài em đọc bài toán. - Cả lớp giải vào vở. Bài giải : Số bông hoa trong 5 lọ là: 7 x 5 = 35 (bông hoa) Đáp số : 35 bông hoa. - Một em đọc yêu cầu. - Xem tranh và bài tập. - Hai em lên bảng điền và nêu: 7 x 4 = 4 x 7 *Hs khá giỏi ********************************************* Đạo đức (7): QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 1) I/ Mục tiêu : KT-Biết được những việc trẻ em cần làm để thực hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. -Biết được vì sao những người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. KN-Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. *Hs khá giỏi biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. TĐ-Nói với người thân, bạn bè thực hiện. * Giáo dục kĩ năng sống (GDKNS) : KN lắng nghe ý kiến của người thân, KN thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân, KN đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức. II/ Đồ dùng dạy học : Hs-Vở bài tập Gv-sgk - Phiếu giao việc cho cá nhân. - Giấy trắng, bút chì. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Khởi động : (2’) Cho cả lớp hát bài cả nhà thương nhau. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: (2’) Đưa nội dung bài hát vào để giới thiệu bài. 2.Các hoạt động : Hoạt động 1: Cho HS kể về sự quan tâm, chăm sóc cả ông bà, cha mẹ, anh chị dành cho mình. (10’) H: Hãy nhớ lại và kể cho các bạn trong nhóm nghe về việc mình đã được ông bà.... yêu thương quan tâm. - Cho HS trao đổi theo nhóm. - Mời vài em kể trước lớp. - Thảo luận cả lớp. Hỏi: em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho em. Kết luận : Mọi người chúng ta đều có một gia đình và được ông bà, bố mẹ, anh chị em thương yêu , quan tâm, chăm sóc đó là quyền lợi trẻ em được hưởng... Hoạt động 2: Kể chuyện bó hoa đẹp nhất - Kể chuyện có tranh minh hoạ. (10’) - Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi : + Chị em Li đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ ? + Vì sao mẹ Li lại nói rằng bó hoa mà chị em tặng là bó hoa đẹp nhất ? - Đại diện từng nhóm lên trình bày . Kết luận: + Con cháu có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ và những người thân. + Sự quan tâm chăm sóc của các em sẽ mang lại niềm vui và hạnh phúc cho ông bà, cha mẹ và người thân. Hoạt động 3: Đánh gía hành vi. (9’) - Chia nhóm, phát phiếu bài tập giáo việc cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét cách ứng xử của các bạn trong từng tình huống. - ... g hoa ra lật mặt sau để bôi hồ. + Vẽ thêm cành lá cho đẹp. - Gọi vài em lên thực hành gấp, cắt. - Theo dõi, uốn nắn. C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Quan sát và nhận xét. - Trả lời theo sự quan sát. - Hai em thực hiện. - Có thể gấp, cắt bông hoa to nhỏ, tuỳ ý. - Theo dõi. - Vài em lên thực hành mẫu. ****************************************** Tự nhiên xã hội (14): HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (tiếp theo) I/ Mục tiêu: KT-Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. KN-Nêu được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. *Hs khá giỏi nêu một số ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. -GD KNS: +Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh phán đốn hành vi có lợi và có hại. +Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ. II.CHUẨN BỊ : TĐ-Nói lại với người thân về hoạt động của thần kinh II/ Đồ dùng dạy học. Hs-sgk Gv-sgk, tranh trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.bài cũ : (5’) Khi tay chạm nóng thì tay ta như thế nào ? Hiện tượng đó gọi là gì ? B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Các hoạt động : Hoạt động 1: Làm việc với SGK. (17’) Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo câu hỏi: + Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng như thế nào ? + Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó vào đâu ? Việc làm đó có tác dụng gì ? + Theo bạn, não hay tuỷ sống đã điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định là không vứt đinh ra đướng. Bước 2: Làm việc cả lớp. Kết luận: Nam giẫm đinh và đã co ngay chân lại. Hoạt động này do tuỷ sống trực tiếp điều khiển. Não đã điều khiển hoạt động suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định là không vứt đinh ra đường. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp (7’) - Yêu cầu HS đọc ví dụ ở hình 2. Hỏi: + Theo em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều vừa học ? *Hs khá giỏi hãy nêu ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể * QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Cho HS chơi trò chơi “Thử trí nhớ”. - Nhận xét tiết học. - Hai em. - Các nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Mỗi nhóm trả lời một câu hỏi, nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe. - Trao đổi theo cặp - Đại diện nhóm trình bày . - Tự trả lời. *Trả lời. - Cả lớp cùng chơi. ****************************************************************** Ngày soạn: Ngày 30 tháng 9 năm 2011 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 7 tháng 10 năm 2011 Toán(35): BẢNG CHIA 7 I/ Mục tiêu: KT- Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7. KN-Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép tính) TĐ-Thích làm dạng toán này. II/ Đồ dùng dạy học: Hs-sgk Gv-sgk, các tấm bìa, mỗi tấmbìa có 7 chấm tròn. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Bài cũ: (4’) Đọc bảng nhân 7. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS lập bảng chia 7 .(9’) - Lập bảng chia 7 là dựa trên bảng nhân 7. - Hướng dẫn HS dùng các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn để lập lại công thức bảng nhân. + Cho HS lấy một tấm bìa (có 7 chấm tròn ) và hỏi : H: 7 lấy 1 lần bằng mấy ? - Viết bảng : 7 x 1 = 7, chỉ vào tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi H: Lấy 7 chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ? - 7 chia 7 được 1, viết 7 : 7 = 1 - Cho HS lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi : H: 7 lấy 2 lần được mấy ? Chỉ vào tấm bìa và nói. Lấy 14 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn, thì được mấy nhóm ? - Các phép tính còn lại làm tương tự. - Cả lớp cùng học thuộc lòng bảng chia 7 3.Thực hành : Bài tập 1 và 2: (8’) - Cho HS tính nhanh theo tổ. Bài tập 3: (7’) - Hướng dẫn và cho các em làm theo nhóm đôi. Bài tập 4: (7’) - Cả lớp cùng giải vào vở, một em lên bảng làm. C.Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi và em đọc thuộc bảng chia 7. - Về nhà học thuộc bảng chia 7. - Vài em đọc. - 7 lấy 1 lần bằng 7. - Được một nhóm. - Đọc 7 : 7 = 1. - Được 14. - Hai nhóm. - Đọc : 14 : 7 = 2. - Đọc yêu cầu. - Tính nhanh theo tổ. - Cùng lớp bình chọn tổ thắng. - Vài em đọc bài toán. - Giải theo nhóm đôi vào phiếu. Bài giải : Mỗi hàng có số học sinh là : 56 : 7 = 8 ( học sinh ). Đáp số: 8 học sinh - Vài em đọc yêu cầu. - Cả lớp giải vào vở. Bài giải : Số hàng học sinh xếp được là: 56 : 7 = 8 ( học sinh ) Đáp số : 8 học sinh ******************************************** Chính tả (nghe - viết)(14): BẬN I/ Mục tiêu: -Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/oen -Làm đúng BT(3)a II/ Đồ dùng dạy học: Hs-sgk Gv-sgk, bảng phụ nội dung bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Bài cũ: (4’) Gọi vài em đọc thuộc lòng tên chữ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe - viết : a)Hướng dẫn chuẩn bị: (6’) - Đọc một lần khổ thơ 2 và 3. - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. Hỏi: + Bài thơ viết theo thể thơ gì ? + Những chữ nào cần viết hoa? + Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở ? - Cho HS tìm những tiếng khó hoặc dễ lẫn viết vào giấy nháp. b)Đọc cho HS viết bài vào vở. (14’) - Đọc từng dòng thơ, từng cụm từ. - Đọc lại lần cuối cho HS soát lại toàn bài. c)Chấm, chữa bài: (4’) - Chấm vài bài và nhận xét. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: (4’) - Mời hai em lên bảng thi giải bài tập. - Cùng lớp chốt lại lời giải đúng : Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. Bài tập 3a: (4’) - Phát phiếu đã kẻ bảng cho nhóm. - Cho đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp. C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại các bài tập. - Ba em đọc. - Vài em đọc lại. - Thơ bốn chữ. - Các chữ đầu mỗi dòng thơ. - Viết lùi vào hao ô từ lề vở để bài thơ nằm vào khoảng giữa trang. - Cả lớp tự viết vào nháp. - Nghe và viết bài vào vở. - Soát lại bài. - Một em đọc yêu cầu. - Hai em lên bảng thi làm bài. - Chốt lại lời giaỉi đúng. - Nêu yêu cầu. - Làm theo nhónm trên phiếu. - Dán bài lên bảng lớp. - Cùng giáo viên chốt lại lời giải đúng : trung chung Trung thành, trung kiên.... Chung thuỷ, thuỷ chung, .... trai chai Con trai, gái trai, ngọc trai, ... Chai sạn, chai tay, chai lọ, .... trống chống Cái trống, trống trải, ... chống chọi, chèo chống, ... ************************************************** Tập làm văn(7): NGHE - KỂ: KHÔNG NỞ NHÌN. TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I/ Mục tiêu: -Nghe-kể lại được câu chuyện không nở nhìn (BT1) -Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của hs trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản (BT2). * GDKNS : KN tự nhận thức, xác định giá trị các nhân, KN đảm nhận trách nhiệm và tìm kiếm sự hỗ trợ. *QTE: Quyền được học tập. II/ Đồ dùng dạy học Hs-sgk Gv-sgk, tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng lớp viết : + Bốn gợi ý kể chuyện của bài tập 1. + Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Bài cũ : (4’) Gọi vài em đọc bài tập làm văn Kể về buổi đầu đi học của em (tuần 6). B.bài mới : 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu tiết học. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: (15’) - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý để dễ ghi nhớ câu chuyện - Kể lần 1, giọng vui, khôi hài và hỏi : + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ? + Anh trả lời thế nào ? - Kể lần 2. - Cuối cùng, yêu cầu cả lớp trả lơì câu hỏi Em có nhận xét gì về anh thanh niên? Chốt lại: Anh thanh niên trên chuyến xe đông người không biết nhường chỗ cho người gì và phụ nữ, lại che mặtvà giải thích rất buồn cười .... C.Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét tiết học. - Vài em đọc lại. - Nêu yêu cầu. - Làm theo yêu cầu. - Lắng nghe. + Anh ngồi hai tay ôm mặt. + Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? + Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. - Mời một em giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Mời vài em nhìn bảng có chép các câu hỏi gợi ý thi kể lại câu chuyện. + Anh thanh niên rất ngốc, không hiểu rằng không muốn ngồi nhìn các cụ gì và phụ nữ đứng thì anh phải đứng lên nhường chỗ. + Anh thanh niên không biết nhường chỗ cho người già và phụ nữ. + Nếu không nỡ nhìn người già và phụ nữ đúng, thì anh thanh niên nên đứng lên nhường chỗ.... - Lắng nghe. ******************************************************* SINH HOẠT TẬP THỂ (ATGT) Bài 4: Giáo dục an toàn giao thông I. Mục tiêu: - HS nhận biết được các đặc điểm an toàn của đường phố. - HS biết chon nơi qua đường an toàn và biết sử lý khi đi bộ trên đường. - Giáo dục HS có ý thức chấp hành Luật giao thông. II. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS * Hoạt động 1: Đi bộ trên đường an toàn - GV chia lớp thành 4 nhóm trả lời câu hỏi: Đẻ đi bộ an toàn em phải đi trên đường nào và đi như thế nào? - Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - GV ghi ý kiến của HS lên bảng: + Đi bộ trên vỉa hè. + Đi về phía tay phải. + Đi với người lớn và dắt tay người lớn. - GV nhận xét kết luận và bổ sung: Nếu không có vỉa hè, phải đi sát lề đường. * Hoạt động 2: Qua đường an toàn. - Gv cho HS quan sát các và thảo luận về nội dung 5 bức tranh trong SGK. - Y/c HS nêu nội dung của từng bức tranh - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - Gv nhận xét và kết luận. * Hoạt đọng 3: Bài tập thực hành - Y/c HS làm vào phiếu học tập. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học và nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn giao thông. Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi/ - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Lắng nghe. - Thực hiện - 2-3HS nêu, HS khác theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. ***************************************************************************
Tài liệu đính kèm: