Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU:

- Luyện tập thực hành giúp hs biết cách xử lí và bày tỏ ý kiến của mình về việc quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở bài tập đạo đức.

- Các thẻ giấy đỏ, xanh,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Các con phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ?

- Gv nhận xét đánh giá.

B. BÀI MỚI:

1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống và đóng vai.( BT4)

- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận đóng vai một tình huống.

- >Gvkl:

2. Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến( BT5)

- Gv lần lượt đọc từng ý kiến:

- > Gvkl: Các ý kiến a, c là đúng, b là sai.

3. Hoạt động 3: Hs giới thiệu tranh mình vẽ về món quà tặng sinh nhật ông bà ,cha mẹ anh chị em.( BT6)

 - Gọi vài hs lên bảng giới thiệu với lớp về bức tranh vẽ của mình.

- Gvkl: Đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về tặng cho người thân.

5. Củng cố dặn dò:

- Thực hành chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.

- Yêu thương chăm sóc ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình.

- Các nhóm thảo luận và đóng vai.

- Các nhóm lên đóng vai.

- Lớp nhận xét.

 - Hs suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành bằng cách giơ các tấm bìa đỏ, xanh

- Hs thảo luận và nêu lí do vì sao tán thành, không tán thành, qua từng ý kiến.

- Hs giới thiệu cho nhau nghe về bức tranh mình vẽ.

- Vài hs lên bảng giới thiệu tranh mình vẽ.

 

doc 15 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUầN 8: Thứ 2 ngày 13 tháng 10 năm 2008.
Đạo Đức:
 quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Luyện tập thực hành giúp hs biết cách xử lí và bày tỏ ý kiến của mình về việc quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức.
- Các thẻ giấy đỏ, xanh, 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Các con phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ?
- Gv nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống và đóng vai.( BT4)
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận đóng vai một tình huống.
- >Gvkl:
2. Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến( BT5)
- Gv lần lượt đọc từng ý kiến:
- > Gvkl: Các ý kiến a, c là đúng, b là sai.
3. Hoạt động 3: Hs giới thiệu tranh mình vẽ về món quà tặng sinh nhật ông bà ,cha mẹ anh chị em.( BT6)
 - Gọi vài hs lên bảng giới thiệu với lớp về bức tranh vẽ của mình.
- Gvkl: Đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về tặng cho người thân.
5. Củng cố dặn dò:
- Thực hành chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Yêu thương chăm sóc ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai. 
- Các nhóm lên đóng vai.
- Lớp nhận xét.
 - Hs suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành bằng cách giơ các tấm bìa đỏ, xanh 
- Hs thảo luận và nêu lí do vì sao tán thành, không tán thành, qua từng ý kiến.
- Hs giới thiệu cho nhau nghe về bức tranh mình vẽ.
- Vài hs lên bảng giới thiệu tranh mình vẽ.
 ------------------------o0o-------------------------
 BỒI DƯỠNG TOÁN
 ễn luyện 
I.Mục tiờu
-ễn bảng bảng nhõn,chia 7
-Giải toỏn gấp 1 số lờn nhiều lần
II.Hoạt động dạy học
HĐ1:ễn củng cố nhõn chia 7
-Cho học sinh đọc thuộc bảng nhõn 7,chia 7
-Cho học sinh đọc cỏ nhõn
-GV nhận xột
HĐ2.Bài tập
Bài 1:Tớnh
42 > 7 + 10 = 7 ì Ꜷ – 28 =
 = =	49 : 7 + 55 = 7 ì 9 – 38 =
Bài 2:Đặt tớnh rồi tớnh
63 ì 6 ; 39 ì 7 ; 5´ ì 7 ; 42 ì 7
Bài ࠳:
Nhà An mua 45kg thúc.Nhà Bỡnh mua số thúc gấp 3 lần số thúc nhà An.Hỏi nhà Binh mua bao nhiờu kg thúc?
Bài 4:*
Một giỏ sỏch cú 2 ngăn,ngăn thứ nhất cú 35 quyển,ngăn thứ 2 cú số sỏch gấp 5 lần ngăn thứ nhất.Hỏi cả hai ngăn cú bao nhiờu quyển sỏch?
Bài 5:*
Tỡm số bị chia trong cỏc phộp chia biết
a.Số chia là 5,thương là 17.số dư bằng 0
b.Số chia là 4,thương là 15,số dư là 3
c.Số dư là 7,thương là 16,số dư là lớn nhất
-Hướng dẫn:
? Số chia lớn nhất trong phộp chia cho 7 là ?
-HS đọc nối tiếp bảng nhõn,chia 7
-HS làm vào vở ụ li
-Chữa bài
-HS đặt tớnh và tớnh vào vở
-HS túm tắt và giải bài toỏn
-HS túm tắt và giải
-HS đọc đề ra và giải :
-17 ì 5 + 0 = 85
-15 ì 4 + 3 = 63
-16 ì 7 + 6 = 118
 .o0o
Tập đọc- kể chuyện:
các em nhỏ và cụ già
I. Mục đích, yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổi.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời người dẫn chuyện
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Sếu, u sầu, nghẹn ngào,...
 -ND: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm lẫn nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
B. Kể chuyện:
- Rèn kĩ năng nói: Biết nhập vai một bạn nhỏ trong bài kể lại được toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên phù hợp với diễn biến câu chuyện
- Rèn kĩ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài học
 III. Hoạt động dạy và học: * Tập Đọc
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài “ Bận”
? Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu 
2. Luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài:
b) Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- GV nêu từ khó, dễ lẫn
* Đọc đoạn:
- Đọc chú giải
- Đọc nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
? Các bạn nhỏ đi đâu?
? Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại?
 TN: Lộ rõ vẻ u sầu
? Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
? Vì sao các bạn lại quan tâm đến ông cụ như vậy?
? Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
 TN: Nghẹn ngào
? Vì sao tâm sự với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
 TN: Thương cảm
- Chọn tên khác cho chuyện?
? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- 2 HS đọc bài thơ “ Bận” và TLCH nội dung bài
-> Vì những công việc có ích đều mang lại niềm vui
- HS quan sát tranh và nêu những gì nhìn thấy .
- Theo dõi 
- HS đọc tiếp nối mỗi HS một câu
- HS đọc tiếp nối nhau 5 đoạn .
- HS đọc nhóm
- Các N đọc thi.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH
-> Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi
-> Các bạn gặp cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu
- Hs nêu
-> Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ
- HS đọc thầm đoạn 3, 4.
 -> Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi
- HS thảo luận và trao đổi đưa ra ý kiến:
+ Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ
+ Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người an ủi.....
- HS đọc thầm đoạn 5
- HS chọn và đặt tên cho câu chuyện.
-> Con người phải giúp đỡ lẫn nhau. Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là cần thiết, đáng quí
4. Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc bài
- 4 HS tiếp nối thi nhau đọc đoạn 2, 3, 4, 5.
- HS thi đọc chuyện theo vai
- Lớp bình chọn cá nhân đọc đúng, hay
* Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫnHSkể lại câuchuyện:
a. GV gọi HS kể mẫu một đoạn Theo lời của bạn nhỏ.
- Gv lưu ý hs cách xưng hô: tôi, mình hoặc em
b. Kể theo nhóm:
c. Kể trước lớp:
- Gv nhận xét.
- HS đọc lại nhiệm vụ
- 1 HS kể mẫu đóng vai một nhân vật
- Từng cặp HS kể theo lời nhân vật
- 1 vài HS thi kể trước lớp
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cá lớp nhận xét chọn người kể hay nhất
D/ Củng cố, dặn dò:
? Em học được gì từ các bạn nhỏ trong truyện?
- Về chuẩn bị bài: Tiếng ru.
 ------------------------o0o-------------------------
 Toán:
Tiết 36: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố các phép nhân trong bảng chia 7 . 
- áp dụng để giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng: 
GV : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 7 ?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
* Bài 1:HS nờu yờu cầu BT
 - Yc hs nêu kquả, và nhận xét về mối quan hệ của phép nhân và phép chia.
* Bài 2:
- Nêu cách chia ?
- Em có nhận xét gì về các phép chia trên.
- Các phép chia trên phải thực hiện qua mấy lượt chia?
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 3:
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Bài toán cho biết gì? Btoán hỏi gì?
- Yc hs tự tóm tắt và giải.
* Bài 4:
- Treo bảng phụ
- Tìm số con mèo ta làm thế nào ?
4/ Củng cố:
- Thi đọc HTL bảng chia 7
* Dặn dò: Ôn bảng chia7
- 2, 3 HS đọc
- Tính nhẩm
- HS nêu KQ
 -Làm bảng con 
28 7 35 7 21 7
28 4 35 5 21 3
 0 0 0
- HS làm vở, 1 hs lên bảng giải.
Bài giải
Số nhóm chia được là:
35 : 7 = 5( nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm
- HS quan sát tranh
- Ta lấy 21 : 7 = 3 con mèo
- Vậy số con mèo là 3 con mèo.
- HS thi đọc
 ------------------------o0o-------------------------
 Thứ 3 ngày 14 tháng 10 năm 2008
 Tập đọc:
tiếng ru
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc đúng các từ ngữ: Làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao,...
- Hiểu nghĩa các từ: Đồng chí, nhân gian, bồi,...
- Hiểu bài thơ muốn nói với em: Con người sông giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
- Học thuộc lòng bài thơ:
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài học
- Bảng phụ ghi sặn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc và TLCH bài “ các em nhỏ và cụ già”
? Vì sao trò chuyện với các bạn ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:* GTB
a. Luyện đọc:
- GVđọc mẫu, giọng chậm rãi, thiết tha, tình cảm
* Đọc từng câu và từ khó:
- GV ghi từ khó lên bảng
* Đọc đoạn và giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo N
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu HS dọc đồng thanh 
b. Tìm hiểu bài:
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
- Hãy nói lại nội dung 2 câu thơ cuối bằng lời của em?
 TN: Đồng chí
? Câu thơ “ Một ngôi sao chẳng sáng đêm nói lên điều gì”?
 ? “ Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng là như thế nào”?
 TN: Mùa vàng
? “ Một người đâu phải nhân gian
Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi”
 TN: Nhân gian
? Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ?
- Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của bài thơ?
? ý chính của bài là gì?
d) Học thuộc lòng bài thơ:
- GV chép sẵn bài thơ lên bảng
- Xoá dần cho HS đọc thuộc
- Tổ chức thi đọc theo nhóm 
- 3 HS đọc bài, mỗi HS 1 đoạn
-> Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ thấy vui hơn, bớt đi nỗi buồn phiền
- HS theo dõi
- Mỗi HS tiếp nối 2 câu
- HS đọc cá nhân, đồng thanh 
- Mỗi HS đọc một khổ thơ, chú ý ngắt nghỉ giọng đúng nhịp thơ( khổ 3)
- Mỗi nhóm 3 HS luyện đọc
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp bài thơ
- Lớp đồng thanh bài thơ
- Hs nêu
- Muốn sống phải biết yêu thương anh em, đồng chí của mình
- HS đọc thầm 2 khổ thơ cuối
-> Cho chúng ta thấy một ngôi sao chẳng thể làm sáng đêm được, phải có nhiều ngôi sao mới làm nên đêm sao sáng
-> Một thân lúa chín không làm nên mùa vàng, nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng
-> Một người không phải là cả loài người. Người sống một mình cô đơn giống như lửa sắp tàn lụi. 
- Hs nêu
- HS đọc thầm lại cả bài thơ
 Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em
-> Con người sống trong cộng đồng phải biết yêu thương, đùm bọc đồng chí, anh em, bạn bè
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Lớp đọc đồng thanh 3 lần
- HS tự học thuộc
- 3 nhóm thi đọc thuộc
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học
	- Học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
 ------------------------o0o-------------------------
Toán:
Tiết: 37: Giảm đi một số lần.
I- Mục tiêu:
- HS biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần. 
- Vận dụng để giải bài toán có liên quan.
II- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Yc hs đọc bảng chia 7
2. Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện giảm một số đi nhiều lần
- GV nêu bài toán: Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giải đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới?
- Hàng trên có mấy con gà?
-Sốgà hàng dưới ntn so với số gà hàng trên?
- HD vẽ sơ đồ như SGK
- Vậy số gà hàng trên là 3 phần thì số gà hàng dưới là 1 phần. Tính ...  3: 
- Đo độ dài đoạn AB?
- Giảm độ dài đoạn AB đi 5 lần thì được mấy cm?
- Vẽ đoạn MN?
- Chấm , chữa bài.
4/ Củng cố:
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm ntn?- Muốn gấp một số lên một số lần ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- 2, 3 HS nêu
- Nhận xét 
- HS QS 
- Được 30
- Được 5
- 3 HS chữa bài
+ HS đọc đề toán
- 60 lít
- Giảm 3 lần
- Lấy số dầu buổi sáng chia 3
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Số dầu bán được buổi chiều là:
60 : 3 = 20( lít)
 Đáp số: 30 lít dầu.
- HS đo đoạn AB là 10cm
- Lấy 10 : 5 = 2cm
Vậy đoạn MN = 2cm
- Vẽ đoạn MN dài 2cm
- HS nêu
 o0o..
Tập viết: ôn chữ hoa: G
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ hoa G 
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Gò Công và câu ứng dụng:
- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa G, C, K
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp
- Vở tập viết 3
III. Các hoạt động dạy học:
H Đ1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng viết từ Ê- đê, 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs
H Đ2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết bảng con
a. Luyện viết chữ hoa:
- Trong bài có những chữ hoa nào.
- Đưa chữ hoa viết mẫu lên bảng
- Gv viết mẫu vừa viết vừa nêu cách viết
- Yêu cầu hs viết bảng con chữ G, C, K
- Nhận xét, chỉnh sửa cho hs.
b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Đưa từ ứng dụng lên bảng Gò Công
- Giới thiệu từ. 
- Trong từ Gò Công các chữ có chiều cao như thế nào? 
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu hs viết bảng con từ Gò Công
- Gv uốn nắn hs viết
- Nhận xét, chỉnh sửa cho hs
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Đưa câu ứng dụng lên bảng.
- Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
-Trong câu tục ngữ các chữ có chiều cao ntn?
- Yêu cầu hs viết vào bảng con chữ .
- Nhận xét , chỉnh sửa cho hs
3. Hướng dẫn viết vào vở:
- Gv đi kiểm tra uốn nắn hs viết
- Chấm điểm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Học thuộc câu tục ngữ, viết tiếp phần bài ở nhà cho đẹp
- Nhận xét tiết học. 
- 1 hs lên bảng viết
- Có các chữ hoa G, C, K
- Hs quan sát
- Vài hs nhắc lại cách viết
- 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- 1 hs đọc từ: 
- Hs nêu.
- Bằng một con chữ o.
- 1 hs lên bảng vmết, lớp viết bảng con.
 ꜱ hs đọc câu tục ngữ.
- Hs nêu.
- Hs nêu
- 1 hs lên bảng viẹt, lớp viết bảng 
- Hs ngồi đúng tư thế viết bài.
- Một số hs nộp bài.
     .o0o⠦
	 Tự học:
 -Học sinh tự hoàn thành bài tập
 .
 Thứ 5 ngày 16 tháng 10 năm 2008
Toán:
Tiết 39: Tìm số chia
I- Mục tiêu:
- HS biết tìm số chia chưa biết trong phép chia và củng cố tên gọi các thành phần của phép chia.
II- Đồ dùng: 
GV : Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. Bài mới:* GTB
a) HĐ 1: HD tìm số chia.
- Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông chia thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông? Nêu phép tính tìm số ô vuông ?
- Nêu tên gọi các thành phần của phép chia 6 : 2 = 3?
- Nêu bài toán 2: 
- Vậy số nhóm 2 = 6 : 3
- 2 là gì trong phép chia?
* Vậy số chia trong phép chia thì bằng SBC chia cho thương.
- Ghi bảng: 30 : x = 5, x là gì trong phép chia? Nêu cách tìm x?
- HD trình bày bài tìm x:
+ Muốn tìm số chia ta làm ntn?
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:- X là thành phần nào của phép chia?- Nêu cách tìm SBC, số chia?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Trong phép chia hết, SBC là 7, thương lớn nhất là mấy?
- 7 chia cho mấy thì được 7?
- Trong phép chia hết, SBC là 7, thương bé nhất là mấy?
- 7 chia cho mấy thì được 1? 
 Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn?
a) X : 5 = 7; b) 56 : X = 7
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Mỗi nhóm có 3 ô vuông
 6 : 2 = 3 ( ô vuông)
- 6 là SBC, 2 là SC, 3 là thương
- 2 nhóm
6 : 3 = 2( nhóm)
- Số chia
- HS đọc
- X là số chia
30 : X = 5
 X = 30 : 5
 X = 6
- Lấy SBC chia cho thương
- Làm miệng- Nêu KQ
 - HS nêu
a) 12 : X = 2 b) 42 : X = 6 
 X = 12 : 2 X = 42 :6
 X = 6 X = 7
- 7 : 1 = 7
- Là 1
- 7 : 7 = 1
- HS chơi trò chơi
 o0o
Luyện từ và câu:
mở rộng vốn từ : cộng đồng, Ôn tập câu: Ai làm gì?
I . Mục đích yêu cầu :
- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng.
- Ôn tập kiểu câu: Ai ( cái gì - con gì ) - làm gì?
II . Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm lại bài 1, 2 của tiết LTVC tuần trước .
- Gv nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới :* GTb
1. HĐ1: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng.
Bài 1:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- Yc Hs thảo luận theo N
- Hỏi: Cộng đồng có nghĩa là gì?
- Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột nào? 
- Yêu cầu hs suy nghĩ TL và làm bài tập
- Yc các N nờu Kquả, Nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- GV kl đúng- cho điểm, nhận xét.:
*Mở rộng thêm: Tìm thêm từ có tiếng cộng hoặc có tiếng đồng để điền vào bảng trên.
Bài 2 :
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs nêu nội dung của từng câu trong bài .
- Chung lưng đấu cật
- Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại:
- Ăn ở như bát nước đầy:
- Gv kết luận lại nội dung của các câu tục ngữ và yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập .
* Có thể cho hs tìm thêm câu ca dao tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết yêu thương cộng đồng .
2. HĐ2: Ôn tập mẫu câu: Ai ( cái gì - con gì ) làm gì?
Bài 3:
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài .
* Ai (cái gì? con gì?)
Đàn sếu
Đám trẻ
Các em
- Gv chữa bài ghi điểm 
Bài 4:
- Câu văn trong bài tập đọc được viết theo kiểu câu nào? 
- Muốn đặt câu hỏi được đúng ta cần chú ý điều gì? 
- Yêu cầu hs làm bài .
- Gv chữa bài cho điểm 
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học .
- 2 hs lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét 
- 1 hs đọc đề bài, sau đó 1 hs khác đọc lại các từ ngữ trong bài.
- Các N thảo luận và viết vào bảng phụ.
- Cộng đồng là những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, 
- Xếp từ cộng đồng vào cột Những người trong cộng đồng.
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập:
- HS lần lượt nêu các từ mình tìm được trước lớp, gv ghi lại, cả lớp đọc:
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Hs nối tiếp nêu:
- nghĩa là đoần kết, góp công, góp sức với nhau để cùng làm một việc.
- Chỉ người ích kỉ, thờ ơ với khó khăn hoạn nạn của người khác 
- Chỉ người sống có tình có nghĩ với mọi người 
- Đồng ý tán thành với các câu a, c. Không tán thành với câu b.
- Hs xung phong nêu .
- 1 hs đọc trước lớp 
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở .
* Làm gì?
đang sải cánh trên trời cao .
ra về . 
tới chỗ ông cụ , lễ phép hỏi .
- 1 hs đọc bài .
- Kiểu câu Ai (cái gì - con gì) làm gì?
- Xác định được bộ phận câu được in đậm trả lời cho câu hỏi nào, Ai (cái gì - con gì) hay làm gì?
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở .
------------------------o0o-------------------------
Chính tả( nghe viết): Tiếng ru
I.Mục tiêu:
- Nhớ viết lại chính xác khổ thơ đầu trong bài: Tiếng ru.
- Làm đúng các bài tập chính tả tìm từ có chứa tiếng có âm đầu: d/ gi/ d.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Gv đọc: Giặt giũ, diễn tuồng, rét run.
- Gv nhận xét
B. Bài mới: GTB
1. HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:
a. Gv đọc 
- Con người muốn sống phải làm gì?
- Đoạn trên khuyên chúng ta làm gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài thơ viết theo thể thơ gì? Trình bày như thế nào?
c. Viết từ khó: Sáng đêm, sống chăng, nhân gian, mùa vàng.
d. Nhớ viết chính tả
- Gv theo dõi
e. Soát lỗi
g. Chấm bài
2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 a: Hs đọc yc
Yc hs tự làm bài, 1 hs làm vào bảng phụ
- Nhận xét- Kquả đúng: Rán- dễ- giao thừa.
* Củng cố- dặn dò:
- 1 hs lên bảng viết, cả L viết vào bảng con.
- Hs theo dõi
- Con người muốn sống phải yêu thương đồng loại
- Khuyên chúng ta phả sóng cùng cộng đồng cùng yêu thương nhau.
- Hs nêu
- Hs viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Hs nêu
- Hs tự làm bài
---------------------------0o0-------------------------------
Thứ 6 ngày 17 tháng 10 năm 2008
Toán:
Tiết 40: luyện tập
I- Mục tiêu:
- Củng cố về tìm số hạng, SBT, số trừ, SBC, số chia và giải toán.
II - Đồ dùng:
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ1 Kiểm tra:
- Nêu cách tìm số chia?
- Nhận xét 
HĐ2 Bài mới
* Bài 1:
- X là thành phần nào của phép chia?
- Nêu cách tìm X?
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 2: Tính
- Đọc đề?
- Khi thực hiện phép nhân; phép chia ta thực hiện theo thứ tự nào?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài thuộc dạng toán gì?
- Nêu cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của phép tính?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Quan sát và đọc giờ ?
- Khoanh vào phương án nào?
 H Đ3: Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
a) X : 7 = 8; b) 63 : X = 7
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS nêu
- HS nêu
- Làm vào vở, 2 hs lên bảng làm
a) X + 12 = 36 b) X- 25 = 35
 X= 36 - 12 X= 35 + 15
 X = 24 X = 50
c) X x 6 = 30 d) 42 : X = 7
 X= 30 : 6 X = 42 : 7
 X = 5 X = 6
- HS tự làm vào v
- Đổi vở- KT
- 3 HS chữa bài trên bảng
- Đọc đề toán
- Có 36 l dầu, số dầu còn lại trong thùng bằng số dầu đã có
- Trong thùng còn lại bao nhiêu l dầu ?
- HS nêu
 Bài giải
Số dầu còn lại trong thùng là:
36 : 3 = 12 ( lít)
 Đáp số: 12 lít dầu.
- HS đọc giờ chỉ trên đồng hồ
- Phương án B
- HS thi chơi- Nêu KQ
---------------------------0o0-------------------------------
Tập làm văn:
Kể về người hàng xóm
Mục đích yêu cầu:
- Kể lại một cách chân thật, tự nhiên về một người hàng xóm.
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn khỏng 5- 7 câu. Diễn đạt thành câu rõ ràng.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: Yc hs kể lại chuyện: Không nỡ nhìn
B. Bài mới: GTb
1. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Hs nêu yc
- Yc hs suy nghĩ nhớ lại đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể theo gợi ý:
- Gv treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý:
- Yc hs khá kể mẫu
- Yc hs kể theo N đôi
- Gọi một số hs kể trước lớp.
- Gv nhận xét, bổ sung cho hs. 
Bài 2: Hs đọc yc
- Yc hs tự làm bài.
- Yc 1 số hs đọc bài trước lớp
- Gv nhận xét
* Củng cố- dặn dò:
- 2 hs kể lại
- 2 hs đọc
- Hs suy nghĩ về người hàng xóm.
- Hs đọc
- 1hs khá kể lại
- Hs tập kể theo cặp 
- 3-5 hs kể cho cả lớp nghe
- Hs làm bài vào vở.
- 3-4 hs đọc bài viết của mình.
 o0o.
 Tự học:
 -Học sinh tự hoàn thành bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An 3 tuan8.doc