Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường Tiểu học Chàng Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường Tiểu học Chàng Sơn

Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 19-20:TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

A/ Mục tiêu

- Bước đấu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn.

- GDHS Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng ( trả lời được các câu hỏi SGK )

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Hs khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường Tiểu học Chàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 19-20:TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
A/ Mục tiêu
- Bước đấu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn.
- GDHS Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng ( trả lời được các câu hỏi SGK )
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Hs khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc bài 
 “ Nhớ lại buổi đầu đi học” TLCH.
- Giáo viên nhận xét . 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện dọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài. 
 - Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai. 
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. 
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,cả lớp đọc thầm và TLCH:
+ Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? 
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, TLCH:
+ Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn?
+Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3, TLCH:
+ Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn ?
+ Câu chuyện này muốn nói lên điều gì ?
+ Liên hệ: Qua bài học nhằm khuyên các em điều gì?( GDHS luật ATGT ) 
 Tiết 2
d) Luyện đọc lại : 
- GV đọc mẫu đoạn , hướng dẫn học sinh đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Mời 2 nhóm thi đọc phân vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất .
*) Kể chuyện : 
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Hướng dẫn học sinh kể chuyện .
+ Câu chuyện vốn kể theo lời ai ?
+Ta có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào? 
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
 - Gọi 1HS kể mẫu theo lời 1 nhân vật.. 
- Từng cặp học sinh tập kể .
- Gọi HS thi kể.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn người kể hay nhất .
3) Củng cố dặn dò :
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. 
- 3HS lên bảng đọc bài và TLCH.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải.
- Luyện đọc theo nhóm.
- 3HS thi đọc , lớp nhận xét tuyên dương.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. 
+ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào xe máy.Bác đi xe nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn .
- 1 em đọc lại đoạn 2 và trả lời.
+ Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già khiến cụ loạng choạng rồi khuỵu xuống .
+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy .
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+ Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang , sợ tái cả người , cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo “ Ông ơi cụ ơi Cháu xin lỗi !”.
+ Không được chơi bóng dưới lòng đường.
- HS trả theo suy nghĩ của các em. 
- Lắng nghe.
- 2 nhóm lên thi đọc .
- Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất .
- Người dẫn chuyện .
- Kể đoạn 1 : Lời của Quang , Vũ Long , Bác lái xe ...
- Một em lên kể mẫu, lớp theo dõi.
- Tập kể theo cặp.
- 3 Học sinh thi kể.
- Lớp theo dõi .
- Mỗi chúng ta cần phải chấp hành tốt luật lệ giao thông và những quy định chung của xã hội.
 .......................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 31: BẢNG NHÂN 7
A/ Mục tiêu
- Học sinh học thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
- Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh
B/ Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn .
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 30 : 5 34 : 6 20 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) H/dẫn HS lập bảng nhân 7 :
- Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu :
- 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 7 chấm tròn 
-7 được lấy một lần bằng 7 . Viết thành: 
7 x 1= 7 đọc là 7 nhân 1 bằng 7.
- Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi : 
-Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn , 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế nào ? 
- Gọi vài học sinh nhắc lại .
- Ghi bảng như hai công thức trên .
- Cho HS tự lập các công thức còn lại của bảng nhân 7.
- Cho cả lớp HTL bảng nhân 7. 
 c) Luyện tập:
Bài 1: 
 -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả. 
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét,bổ sung.
 Bài 2 : 
-Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- HDHS Tìm hiểu dự kiện bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên giải.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài .
-Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số.
- Gọi HS đọc dãy số vừa điền. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh đọc lại bảng nhân 7
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Quan sát tấm bìa để nhận xét .
- Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 7 .
 - ( 7 x 2 = 14 )
- Tương tự học sinh hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 7 .
- Cả lớp HTL bảng nhân 7.
- Dựa vào bảng nhân 7 vừa học để điền kết quả vào chỗ trống .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét.
- 2 em đọc bài toán.
- HS trả lời theo HD của GV
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. 
 Giải
 Bốn tuần lễ có số ngày là :
 7 x 4 = 28 (ngày )
 Đ/ S :28 ngày 
- 1 HS đọc .
- Cả lớp theo dõi 1 học sinh lên bảng điền vào chỗ trống .(ta có dãy số : 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63,70).
-1-2 học sinh đọc lại dãy số vừa điền.
- Vài học sinh đọc. 
 Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết 32: LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 7 để làm tính, giải toán và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân thông qua ví dụ cụ thể .
-Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh
B/ Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng học toán có các chấm tròn.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Kiểm tra bài cũ :
- Học sinh lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
- Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 7 
- Nhận xét đánh giá bài học sinh .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Cho cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của phép nhân trong cùng 1 cột?
Bài 2 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng tính giá trị biểu thức. 
- Nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài. 
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi học sinh lên bảng giải .Nhận xét chữa bài.
Bài 4 :
-Gọi học sinh đọc đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Yêu cầu học sinh lên bảng .
- Nhận xét bài làm của học sinh 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- Học sinh lên bảng làm bài .
- Hai học sinh đọc bảng nhân 7 .
- Một em nêu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 7 
+ Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp tự làm bài vào vở. 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện. 
- Một em đọc . 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài.
- Một em đọc.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Một em lên tính và điền kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
 a/ Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
7 x 4 = 28 ( ô vuông )
 b/ Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
4 x 7 = 28 ( ô vuông )
- Đọc bảng nhân 7.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả : (Tập chép )
Tiết 13:TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
A/ Mục tiêu: 
 - Chép và trình bày đúng bài chính tả. .
Làm đúng bài tập (BT 2 a/b).
Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng.
GDHS rèn chữ viết đúng ,đẹp,giữ vở sạch. 
 B/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi bài tập chép. Một tờ giấy khổ lớn ghi nội dung bài tập3.
 C/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết, nhà nghèo, ngoằn ngoèo. 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS tập chép: 
Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc đoạn văn chép trên bảng.
-Yêu cầu 3 học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn văn. 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
+Lời nhân vật đặt sau những dấu gì ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó: Xích lô , quá quắt , bỗng .. .
- Cho học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Yêu cầu nhìn lên bảng dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2,
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vàovở.
- Gọi học sinh lên bảng làm. 
- HS đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Mời 11 em nối tiếp nhau lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
- Gọi HS đọc 11 chữ và tên chữ ghi trên bảng. 
- Cho HS học thuộc 11 tên chữ tại lớp.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh đọc lại bảng chữ cái trong bài 3.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2học sinh lên bảng viết.
- 3 học sinh đọc lại bài. 
- Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng ...  bảng: 
 7 : 7 = 1 ; 14 : 7 = 2 ; 70 : 7 = 10 
- Cho HS học thuộc lòng bảng chia 7.
trong bảng chia 7 .
 c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc bài toán.Nêu y/c của bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở
- Mời học sinh lên bảng làm bài. 
- GV cùng cả lớp nhận xét, 
Bài 4 : 
Tương tự bài 3
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng chia 7. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Lắng nghe.
- Các nhóm làm việc: Lập bảng chia 7.
- Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả làm việc trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cả lớp HTL bảng chia 7.
- Một em nêu yêu cầu bài tập .
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
- Một em đọc bài toán và nêu yêu cầu .
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng giải bài. Lớp nhận xét. 
Giải :
 Số học sinh mỗi hàng là :
 56 : 7 = 8 ( học sinh )
 Đ/ S : 8 học sinh
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Vài học sinh đọc bảng chia 7.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
Tiết 7: NGHE KỂ: “KHÔNG NỠ NHÌN” 
A/ Mục tiêu:
- HS nghe - kể lại được câu chuyện "Không nỡ nhìn"
- Bài tập 2 (trang 61 bỏ) thời gian dư ôn kể lại buổi đầu đi học .
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- Viết 4 gợi ý kể chuyện của bài tập 1 và trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài viết: Kể lại buổi đầu đi học của em.
- Giáo viên nhận xét 
2.Bài mới: 
a ) Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV kể câu chuyện lần một.
-Yêu cầu cả lớp đọc 4 câu hỏi gợi ý. 
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+Anh trả lời thế nào?
- GV kể chuyện lần 2
- Gọi HS kể chuyện
- Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe. 
- Yêu cầu HS dựa vào các gợi ý thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Cùng với HS bình chọn em kể hay nhất.
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
+ Câu chuyện có gì buồn cười?
Liên hệ: Khi tham gia sinh hoạt những nơi công cộng, các em cần tôn trọng nội quy chung và biết nhường chổ, nhường đường cho cụ già, em nhỏ, phụ nữ, người tàn tật....
Bài 2 : 
- Học sinh ôn lại cách kể về buổi đầu đi học của mình.
- 2-3 học sinh kể.
- Giáo viên nhận xét.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- 3 em kể lớp theo dõi bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp lắng nghe GV kể. 
- Hai học sinh đọc câu hỏi.
+ Anh thanh niên ngồi hai tay ôm mặt.
+ Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+ Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
- Nghe kể chuyện.
- 2 HS giỏi kể lại chuyện, lớp theo dõi.
-Học sinh ngồi theo từng cặp kể cho nhau nghe 
- 3 HS thi kể lại câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất 
- Nêu theo ý của bản thân (Anh TN rất ngốc, không hiểu rằng mình phải đứng lên nhường chỗ cho người khác...).
- HS tự liên hệ bản thân.
- Học sinh kể. lớp theo dõi nhận xét.
- 2-3 học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
Tiết 14: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (tiếp theo)
A/ Mục tiêu 	
- HS biết: Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
- Nêu 1 số VD cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sức khoẻ.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình liên quan bài học trang 30 và 31 SGK, hình cơ quan thần kinh phóng to.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ví dụ về phản xạ thường gặp?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác:
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: làm việc theo nhóm 
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1SGK trang 30 và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Khi bất ngờ dẫm phải đinh bạn Nam có phản ứng như thế nào? Hoạt động này là do não hay tủy sống trực tiếp điều khiển ?
+ Sau khi rút đinh ra khỏi dép Nam vứt đinh vào đâu ?Việc làm đó có tác dụng gì? 
+Theo bạn não hay tủy sống đã điều khiển hoạt động suy nghĩ khiến Nam ra quyết định là không vứt đinh ra đường ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác bổ sung. 
* Giáo viên kết luận: SGV.
Hoạt động 2: Thảo luận 
Bước 1 : Làm việc cá nhân 
- Yêu cầu HS đọc VD ở hình 2 trang 31 SGK.
- Yêu cầu tìm một ví dụ khác tự phân tích để thấy vai trò của não.
 Bước 2: Làm việc theo cặp .
-Yêu cầu học sinh quay mặt lại nói với nhau về kết quả vừa làm việc cá nhân và góp ý cho nhau.
 Bước 3: Làm việc cả lớp :
- Cho HS xung phong trình bày trước lớp VD của cá nhân. Sau đó TLCH:
+ Theo em bộ phận nào trong cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học? 
+Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì?
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
*Giáo viên kết luận: sách giáo viên.
Hoạt động 3: 
 Chơi TC “Thử trí nhớ”
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau:
- Hai học sinh lên bảng trả lời . 
- Lớp theo dõi bạn trả lời nhận xét .
- Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên 
+ Khi dẫm phải đinh thì bạn Nam đã lập tức rụt chân lại. Hoạt động này là do tủy sống điều khiển giúp cho Nam rụt chân lại. 
+ Nam đã rút đinh và bỏ vào sọt rác.
+ Họat động suy nghĩ không vứt đinh ra đường của Nam là do não điều khiển.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên báo cáo trước lớp. 
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- HS đọc VD ,suy nghĩ và tìm ra ví dụ để chứng tỏ về vai trò của não là điều khiển mọi hoạt động của cơ quan thần kinh trong cơ thể.
- Lần lượt từng cặp quay mặt lại với nhau và nói với nhau về kết quả làm việc cá nhân.
- HS xung phong nêu VD của mình trước lớp
+ Bộ phận não trong cơ quan TK giúp ta học và ghi nhớ những điều đã học.
+ Điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
- Lớp theo dõi nhận xét ý kiến của bạn .
- HS đọc bài học SGK
- HS tham gia chơi TC.
-1- 2 học sinh nêu.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
Tiết 7: GẤP CẮT VÀ DÁN BÔNG HOA 
A/ Mục tiêu : 
 - Biết gấp, cắt, dán bông hoa ( năm cánh, bốn cánh,tám cánh,các cánh đều nhau
- Gấp, cắt, dán được bông hoa.Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn nghệ thuật này.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu các bông hoa 5, 8, 4 cánh gấp cắt sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được. Tranh quy trình gấp, cắt, dán các bông hoa.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác: 
 Hoạt động 1: H/dẫn HS quan sát và nhận xét. 
- Cho quan sát mẫu một số bông hoa 4 cánh , 8 cánh 5 cánh gấp sẵn và hỏi :
+ Các bông hoa này có đặc điểm và hình dạng như thế nào? 
+ Ta có thể áp dụng cách gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh để gấp cắt các bông hoa không?
- GV liên hệ : Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều loại hoa với các hình dạng cánh hoa khác nhau.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.(treo tranh).
 Bước 1: 
- Gấp, cắt, dán bông hoa năm cánh.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh.
- H/dẫn HS gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh. 
Bước 2: 
- Hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh . 
Bước 3: 
 H/dẫn HS dán các hình bông hoa.
+ Bố trí các bông hoa vừa cắt vào các vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng rồi nhấc từng bông hoa, bôi hồ, dán vào đúng vị trí đã định. Vẽ thêm cành , lá...
- Gọi 3HS lên bảng thực hiện thao tác gấp, cắt, dán các bông hoa 4, 8 và 5 cánh. 
- Cho học sinh thực hành .
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nhắc lại các bước thao tác gấp cắt dan bông hoa.
- Yêu cầu học sinh thu dọn đồ dùng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà tập cắt các bông hoa.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp tiến hành quan sát mẫu và nêu nhận xét: 
+ Bông hoa có thể có 4 , 5 hoặc 8 cánh. Các cánh hoa giống ngôi sao vàng có 5 cánh đều bằng nhau và hơi bầu.
- Lắng nghe giáo viên để nắm được đặc điểm của bông hoa cắt dán với bông hoa thật 
- Lớp quan sát một học sinh lên thực hiện.
- Quan sát giáo viên hướng dẫn 
- Tiếp tục quan sát giáo viên để nắm được cách gấp qua các bước, để có được một bông hoa 4 cánh và 8 cánh.
- Học sinh quan sát theo dõi.
- 3 em lên bảng thực hiện cách gấp cắt các bông hoa có 4 , 8 và 5 cánh .
- Cả lớp thực hành trên giấy.
- Học sinh nhắc lại.
- Thu dọn đồ dùng học tập. 
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 Tuan 7 Chuan.doc