Tập dọc:
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ: ngần ngừ, dẫn bóng, sững lại, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới.
-Biết đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời nhân vật, biết thay đổi gọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương.
-Nắm được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn.
B- Kể chuyện:
1-Rèn kỹ năng nói: -HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện.
2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa chuyện trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc.
TUẦN 7 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy 2/3/10/2011 1 Tập đọc Trận bóng dưới lòng đường 2 Kể chuyện Trận bóng dưới lòng đường 3 Âm nhạc GVBM lên lớp 4 Thể dục GVBM lên lớp 5 Toán Bảng nhân 7 3/4/10/2011 1 Toán Luyện tập 2 Chính tả Nghe viết: Trận bóng dưới lòng đường 3 Đạo đức Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ 4 Anh văn GVBM lên lớp 5 TN-XH Hoạt động thần kinh 4/5/10/2011 1 Anh văn GVBM lên lớp 2 Tập đọc Bận 3 Toán Gấp một số lên nhiều lần 4 LTVC Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái – So sánh 5 HĐTT 5/6/10/2011 1 Toán Luyện tập 2 Chính tả Nghe viết: 3 TN-XH Hoạt động thần kinh 4 Thủ công Gấp, cắt, dán bông hoa 5 6/7/10/2011 1 Thể dục GVBM lên lớp 2 Toán BẢNG CHIA 7 3 Mỹ thuật GVBM lên lớp 4 T.L Văn Không Nỡ Nhìn – Tập Tổ Chức Cuộc Họp 5 Tập viết Ôn viết chữ hoa E, Ê 6 HĐNGLL Sơ kết tuần 7 Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn! Thứ Hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§13): TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: A-Tập dọc: 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ: ngần ngừ, dẫn bóng, sững lại, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới. -Biết đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời nhân vật, biết thay đổi gọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn. 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương. -Nắm được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. B- Kể chuyện: 1-Rèn kỹ năng nói: -HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện. 2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn. . CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa chuyện trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc. -SGK.Tìm hiểu trước nội dung bài học. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 28’ 12’ 10’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng một đoạn của bài: Nhớ lại buổi đầu đi học và trả lời: -Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? -Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Mở đầu chủ điểm cộng đồng là truyện đọc Trận bóng dưới lòng đường. Trận bóng này diễn ra như thế nào? Sau những điều xảy ra, các bạn nhỏ trong truyện hiểu ra điều gì? Chúng ta cùng đọc truyện để giải đáp những câu hỏi đó. *Luyện đọc: 1-GV đọc toàn bài với giọng hơi nhanh. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a-Đọc từng câu. -Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. b-Đọc từng đoạn. -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. -Giúp HS hiểu nghĩa các từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành đối phương. c-Đọc theo nhóm. d-Yêu cầu các tổ nối tiếp nhau đọc đồng thanh cả bài. *Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: +Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu? +Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? -Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: +Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? +Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? -Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: +Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất hối hận trước tai nạn do mình gây ra. +Câu chuyện muốn nói với em điều gì? *Luyện đọc lại: -GV đọc lại đoạn 1 của bài. -Yêu cầu vài nhóm HS (4 em) phân vai (Người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang) thi đọc toàn chuyện theo vai. -GV tuyên dương nhóm đọc tốt. -Chú ý lắng nghe. -Thực hiện. -Thực hiện. -Thực hiện. -Thực hiện. -Các bạn chơi bóng dưới lòng đường. -Vì Long mãi đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. -Quang sút bóng chệch lên vĩa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường làm cụ lảo đảo, khuỵu xuống. -Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. -Cậu vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo xin lỗi ông cụ. -Không chơi bóng dưới lòng đường, vì sẽ xảy ra tai nạn cho chính mình, cho người đi đường. -Chú ý lắng nghe. -3 nhóm HS thi đọc theo vai. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. 2’ 18’ 3’ 1’ 1-GV nêu nhiệm vụ: Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện. 2-Hướng dẫn HS kể chuyện: -Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập. +Câu chuyện vốn được kể theo lời ai? +Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào? +Khi đóng vai của nhân vật trong chuyện để kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô. -Gọi 3 HS khá kể trước lớp, mỗi HS kể một đoạn chuyện. -GV nhận xét nhắc lại: kể theo lời nhân vật là cách kể sáng tạo vì câu chuyện được kể dưới cách nhìn sự việc của nhân vật, không còn giống hệt trình tự chuyện. -Từng cặp HS tập kể. -Tổ chức cho HS thi kể chuyện. -Tuyên dương HS kể tốt. 4-Củng cố: Em nhận xét gì về nhân vật Quang? (Quang là người giàu tình cảm, biết nhận ra lỗi của mình. Nhìm cái lưng còng của bà cụ, bạn thấy cụ giống ông nội mình. Bạn thương cụ, ân hận vì đã gây ra tai nạn đáng tiếc). 5-Dặn dò: Các em nhớ lời khuyên của câu chuyện, về nhà kể lại cho người thân nghe. -Theo lời người dẫn chuyện. -Theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy. -Phải xưng hô là”tôi”. -3 HS kể, sau mỗi lần có bạn kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Chú ý lắng nghe. -Lần lượt từng HS kể theo cặp. -4 nhóm HS thi kể, lớp bình chọn bạn kể đúng và hay nhất. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: TOÁN(§31): BẢNG NHÂN 7 . MỤC TIÊU: -Giúp HS tự lập được và học thuộc bảng nhân 7. -Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân. . CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. -SGK, Vở toán trường. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 14’ 6’ 6’ 6’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -3HS lên bảng học thuộc lòng bảng nhân 6 và chia 6. -1 HS nêu cách thực hiện phép chia 22: 5; 34: 6 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 6, đó là bảng nhân 7. *Hướng dẫn lập bảng nhân 7: -Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? +7chấm tròn được lấy mấy lần? +7 được lấy mấy lần? +7 được lấy 1 lần được viết thành phép nhân tương ứng như thế nào? -Gọi HS đọc. -Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: +Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần? Vậy 7 được lấy mấy lần? +Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần. +7 nhân 2 bằng mấy? Vì sao em biết? -Gọi 1 HS đọc. *Hướng dẫn HS lập phép nhân 7 x 3 = 21 Tương tự như 7 x 2 = 14. -Yêu cầu HS tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 và viết vào phần bài học. -Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 7. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng nhân 7 *Thực hành: Bài 1: -Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. -Mỗi tuần lễ có mấy ngày? -Bài toán yêu cầu gì? -Yêu cầu cả lớplàm bài. Bài 3: Bài toán yêu cầu gì? Yêu cầu HS làm bài. Cho HS nhận xét dãy số, rồi đọc dãy số. 4-Củng cố: -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7. -Gọi 1 HS đọc thuộc dãy số đếm thêm 7. 5-Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng nhân 7 và xem lại các bài tập vừa thực hiện. -Quan sát và trả lời: Có 7 chấm tròn. -7 chấm tròn được lấy 1 lần. -7 được lấy 1 lần. - 7 x 1 = 7 -HS đọc: 7 nhân 1 bằng 7 -7 chấm tròn được lấy 2 lần - 7 được lấy 2 lần. -Đó là phép tính 7 x 2. - 7 x 2 = 14. Vì 7 x 2 = 7 + 7 =14 -HS đọc 7 nhân 2 bằng 14 -6 HS lần lượt lên bảng viết kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7. -HS thi HTL bảng nhân 7. -Tính nhẩm -Thực hiện. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Mỗi tuần lễ có 7 ngày. -Số ngày của 4 tuần lễ. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số ngày của 4 tuần lễ: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày. -Đếm thêm 7, rồi viết số thích hợp vào ô trống. -1 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở. -HS thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: Thứ Ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 TOÁN(§32): LUYỆN TẬP . MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính, giải toán. -Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. . CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4, 5. -SGK, Vở toán trường. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 8’ 5’ 6’ 5’ 6’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS HTL bảng nhân 7 và trả lời các phép tính trong bảng nhân 7 do GV hỏi: 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kỹ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 7. Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a. -Yêu cầu cả lớp làm phần a vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Yêu cầu HS làm tiếp phần b. +Các em có nhận xét gì về kết quả của thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 7 x 2 và 2 x 7. Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7. *Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức. -Yêu cầu HS làm bài. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Nêu bài toán: Mỗi hàng có 7 ô vuông. Hỏi 4 hàng như thế có bao nhiêu ô vuông? -Hãy nêu phép tính để tính số ô vuông có trong 4 hàng? Yêu cầu HS làm tiếp phần b. -So sánh 7 x 4 và 4 x 7. Bài 5: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Viết dãy số trong phần a lên bảng, yêu cầu cả lớp đọc và tìm đặc điểm của dãy số này. -Hãy đọc tiếp 2 số của dãy số này. -Phần b giải tương tự phần a. 4-Củng cố: -Gọi 2 HS đọc bảng nhân 7. -Gọi 1 HS đọc dãy số ở bài 5. 5-Dặn dò: Về nhà ôn lại bảng nhân 7 và xem lại các bài tập vừa làm -Bài tập yêu cầu tính nhẩm. -HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. -Thực hiện. -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -2 phép tính đều bằng 14. các thừa số giống nhau thứ tự ... ngày 7 tháng 10 năm 2011 TOÁN(§35): BẢNG CHIA 7 . MỤC TIÊU: -Giúp HS dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc lòng bảng chia 7. -Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán. . CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3. Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. -SGK, Vở toán trường. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 5’ 5’ 5’ 5’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -1 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7 và trả lời: 7 x 6; 7 x 5; 7 x 8. -Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ dựa vào bảng nhân 7 để thành lập bảng chia 7 và làm các bài luyện tập trong bảng chia 7. *Hướng dẫn HS lập bảng chia 7: -GV gắn lên bảng một tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: lấy một tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy 1 lần được mấy? +Hãy viết phép tính tương ứng với 7 được lấy 1 lần. +Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn biết mỗi tấm có 7 chấm tròn, thì có bao nhiêu tấm bìa? +Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. +Vậy 7 chia 7 được mấy? -Viết lên bảng 7: 7 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được. *Tiến hành tương tự với các phép tính còn lại trong bảng chia 7. -Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia 7. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng chia 7. *Thực hành: Bài 1: +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? +Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2: -Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -Khi chữa bài nên cho HS phát hiện mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. 4-Củng cố: Gọi vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 7. 5-Dặn dò: Về nhà đọc thuộc lòng bảng chia 7.và xem lại các bài tập vừa thực hiện. - 7 lấy 1lần được 7. -Viết phép tính 7 x 1 = 7 -Có 1 tấm bìa. -Phép tính 7: 7 = 1 (tấm bìa) - 7: 7 = 1 -Đọc: 7 nhân 1 bằng 7. 7 chia 7 bằng 1. -Thực hiện. -Tính nhẩm. -Làm bài vào vở. Sau đó 12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi SGK. -Có 52 HS xếp đều vào 7 hàng. -Mỗi hàng có bao nhiêu HS. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số HS mỗi hàng là: 56: 7 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số hàng xếp được là: 56: 7 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: TẬP LÀM VĂN(§7): KHÔNG NỠ NHÌN - TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Rèn kỹ năng nghe và nói: nghe kể câu chuyện Không nỡ nhìn, nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại cho đúng. -Tiếp tục rèn kỹ năng tổ chức cuộc họp, biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng. -Bồi dưỡng cho HS thái độ ứng xử có văn hóa, tinh thần trách nhiệm trong công việc. . CHUẨN BỊ: -Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý trên bảng phụ. -SGK, vở tập làm văn. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 14’ 16’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em (tiết TLV tuần 6) 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe một câu chuyện khôi hài khuyên con người phải biết xử sự có văn hóa ở nơi công cộng. Sau đó các em sẽ tiếp tục rèn kỹ năng tổ chức cuộc họp qua một bài tập có nội dung mới. *Hướng dẫn HS làm bài: Bài tập 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa truyện, đọc thầm lại 4 câu hỏi gợi ý: -GV kể chuyện giọng vui khôi hài. Kể xong lần 1 hỏi HS: +Anh thanh làm gì trên xe buýt? +Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? +Anh trả lời thế nào? -GV kể lần 2. -Yêu cầu 1 HS giỏi kể trước lớp. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. -Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện. +Yêu cầu HS trả lời: -Em có nhận xét gì về anh thanh niên? Bài tập 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại. +Cần chọn nội dung họp là vấn đề được cả tổ quan tâm. +Chọn tổ trưởng là HS chưa đóng vai điều khiển cuộc họp. -Yêu cầu từng tổ làm việc. GV theo dõi, hướng dẫn các tổ họp. -Tổ chức thi giữa các tổ. -Kết luận và tuỵên dương tổ có cuộc họp đạt hiệu quả. 4-Củng cố: -Gọi 1 HS kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn. -Gọi 1HS nêu lại trình tự diễn biến cuộc họp. 5-Dặn dò: Yêu cầu HS nhớ lại cách tổ chức điều khiển cuộc họp để tổ chức tốt các cuộc họp của tổ, của lớp mình. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -HS cả lớp quan sát tranh và đọc câu hỏi gợi ý. -Anh ngồi 2 tay ôm lấy mặt. -Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? -Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. -Chú ý lắng nghe. -Thực hiện. -Thực hiện. -Thực hiện. -HS tự do phát biểu. -1 HS đọc yêu cầu của BT và gợi ý về nội dung cuộc họp. -Chú ý lắng nghe. -Chỉ định người đóng vai tổ trưởng. -Họp tổ. -Thực hiện RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: TẬP VIẾT(§7): ÔN CHỮ HOA E, Ê . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Củng cố cách viết chữ hoa E, Ê theo cỡ chữ nhỏ: -Viết đúng, đẹp tên riêng Ê- đê và câu ứng dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc. -Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. . CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa E, Ê. Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô ly. -Vở Tập viết 3 – T1 . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 5’ 4’ 3’ 15’ 4’ 2’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ: Kim Đồng, Dao sắc. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa E, Ê thông qua từ và câu ứng dụng. *Hướng dẫn viết trên bảng con: a-Luyện viết chữ hoa: -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Treo mẫu các chữ viết hoa E, Ê và gọi HS nhắc lại quy trình viết. -Viết lại mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình. -Yêu cầu HS viết các chữ hoa E, Ê. b-Luyện viết từ ứng dụng: -Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. -GV giới thiệu: Ê- đê là một dân tộc thiểu số, sống chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc, Phú Yên, Khánh Hòa. -Yêu cầu HS viết từ ứng dụng. c-HS luyện viết câu ứng dụng: -Gọi HS đọc câu ứng dụng. -Giải thích: Anh em thương yêu nhau, sống hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình. -Yêu cầu HS viết các từ: Ê- đê, Em. *Hướng dẫn viết vào vở tập viết: -GV nêu yêu cầu. +Viết chữ E:1 dòng +Viết chữ Ê: 1 dòng +Viết chữ Ê đê: 2 dòng +Viết câu ứng dụng; 5 lần -Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao khoảng cách giữa các chữ. *Chấm, chữa bài: -Thu và chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét bài viết của HS. 4-Củng cố: -Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 5-Dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh bài nếu viết chưa xong. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. -Có các chữ hoa E, Ê. -2 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. -1 HS đọc Ê –đê. -Chú ý lắng nghe. -2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. -2 HS đọc: Em thuận anh hòa là nhà có phúc. -2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. -Chú ý lắng nghe. -Cả lớp viết bài vào vở. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 7 . MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được: - Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp. - Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt. Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 20’ 10’ ❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể. ❷. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 7: a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau: - Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học. - Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học. - Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp. - Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp. - Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ. b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong: - Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo. - Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT. - Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt. - Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình. ❸. Triển khai công tác tuần 8: a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu. b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học. c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm. d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh. ❶ Cán sự điều khiển lớp ❷ Nghe, nhớ và chép đề. Nghe, nhớ Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động: + Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá. + Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp. + Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ. + Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông. ❸. Nghe, nhớ và chép
Tài liệu đính kèm: