Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Lịch

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Lịch

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A. Tập đọc

+Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, thua, nườm nượp, cầu trượt, mãi chuyện, làng quê, sẻ cửa.

-Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhận xét.

+Rèn kĩ năng đọc - hiểu

-Hiểu từ khó: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.

-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.

B. Kể chuyện

-Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn

-Rèn kĩ năng nghe.

 

doc 24 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 870Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Lịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16:
 Ngày soạn:28/11/2009
Ngày giảng:2/30/11/2009
Tập đọc - Kể chuyện:
 Đôi bạn
I. Mục đích yêu cầu: 
A. Tập đọc
+Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, thua, nườm nượp, cầu trượt, mãi chuyện, làng quê, sẻ cửa.
-Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhận xét.
+Rèn kĩ năng đọc - hiểu
-Hiểu từ khó: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
B. Kể chuyện
-Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn
-Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy- học: tranh minh hoạ SGK
iii. Các hđ dạy học chủ yếu:
	Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ: 
B.Dạy bài mới: 
GBT: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
HĐ1: Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài:
-GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
GV sửa lỗi phát âm cho học sinh. 
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
+ GV viết bảng và giúp HS hiểu nghĩa các từ: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
+ Đọc từng đoạn từng nhóm:
GV nhận xét cách đọc.
+ Đọc đồng thanh.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
 Giảng: sơ tán.
GV nói thêm về cuộc chiến tranh 1965- 1973.
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
Giảng: công viên, sao sa.
- ở công viên có những trò chơi gì?
 ở công viên Mến đã có những hành động gì đáng khen?
Giảng: tuyệt vọng.
Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
- Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
-Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?
Nêu nội dung bài?
HĐ3: Luyện đọc lại:
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2,3. HD học sinh đọc đúng đoạn 3
Giáo viên nhận xét.
2 HS đọc nối tiếp bài: Nhà rông ở Tây Nguyên. Nêu nội dung bài?
Lắng nghe, quan sát tranh minh hoạ bài đọc.
-Đọc nối tiếp từng câu.
-3 HS đọc 3 đoạn, mỗi học sinh đọc 1 đoạn
HS đọc chú giải
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
H Đọc theo nhóm đôi, bổ sung, nhận xét cách đọc cho nhau.
Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. 2 HS đọc tiếp nối đoạn 2, 3
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1 
-Từ ngày nhỏ, khi giặc ném bom miền bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
-Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà ở quê, những dòng xe đi lại nườn nượp, ban đêm đèn điện lấp lánh như sao sa.
+ 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
-Có cầu trượt, đu quay.
Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác không sợ nguy hiểm tới tính mạng.
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
-Ca ngợi bạn Mến dũng cảm.
-GĐ Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã.
- Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
4 HS đọc đoạn 3
1 HS đọc cả bài 
Kể chuyện.
* GV nêu nhiệm vụ: Kể toàn bộ câu chuyện.
HĐ4: Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện:
GV treo bảng phụ ghi gợi ý kể chuyện
GV nhận xét, bổ sung cách kể.
- GV khen ngợi HS kể chuyện hay thể hiện được theo đúng nhân vật.
-Em hiểu gì về những người sống ở thành phố, thị xã sau khi học bài này?
 C.Củng cố, dặn dò: 
-Nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà tiếp tục đọc và kể lại câu chuyện. 
1 HS đọc gợi ý
1 HS kể mẫu đoạn 1
Từng cặp HS tập kể
HS nối tiếp kể 3 đoạn của câu chuyện 
2 HS kể toàn bộ câu chuyện 
Họ rất thuỷ chung với người đã giúp mình.
Rút kinh nghiệm: 
. -------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính.
- Củng cố nhận biết góc vuông, góc không vuông.
II. Các hoạt động chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A.Bài cũ: Kiểm tra bảng nhân chia. 
B. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Luyện tập, thực hành:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài, GV giúp HS làm bài.
- Chấm một số bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài 1: Số ?
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
GV: Củng cố cho HS nắm vững cách đặt tính, cách tính.
Bài 3: Giải toán.
Củng cố cách giải bài toán có hai phép tính.
Bài 4: Số?
GV hướng dẫn để HS nắm vững về thêm - gấp, bớt - giảm.
Bài 5: Củng cố góc vuông, góc không vuông.
+ GV. Nhận xét
 C. Dặn dò:
 - Dặn ôn lại bài.
-1 số HS đọc bảng nhân chia chưa thuộc.
- Lớp đọc thầm yêu cầu các bài tập.
- 4 HS nêu yêu cầu 4 BT.
- HS làm bài.
+ 2 HS lên làm bài, lớp nhận xét. 1 số HS nêu cách tính.
Thừa số
 324
 3
 150
 4
Thừa số
 3
 324
 4
 150
 Tích
 972
 972
 600
 600
+ 2 HS lên làm bài.
684 6 845 7 630 9 842 4
08 114 14 120 00 70 04 210 
 24 05 0 02 
 0 
+ 1 số HS đọc lại bài của mình, nêu các bước làm.
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (máy bơm)
Số máy bơm còn lại là:
36 - 4 = 32 (máy bơm)
Đáp số: 32 máy bơm
+ 2 HS lên làm, lớp nhận xét
Số đã cho
 8
12
20
 56
 4
Thêm4ĐV
12
16
24
 60
 8
Gấp 4 lần
32
48
80
224
16
Bớt 4 ĐV
 4
 8
16
 52
 0
Giảm 4lần
 2
 3
 5
 14
 1
- Đồng hồ hình A có hai kim tạo thành góc vuông. 
Đồng hồ hình B, C có hai kim tạo thành góc không vuông.
Ôn bài
	Rút kinh nghiệm:...
 -------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
Hoạt động công nghiệp, thương mại
I. Mục tiêu: Sau bài này, học sinh biết:
-Kể tên một số hoạt động công nghiêp thương mại của tỉnh nơi em đang sống 
-Nêu được lợi ích của các hoạt động công nghiệp, thương mại.
II.Đồ dùng dạy- học: Các hình trang 60, 61 SGK
 Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi hàng hoá.
III. Các hoạt động dạy- học
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (1’): Em hãy kể một số hoạt động nông nghiệp nơi em đang ở và nêu lợi ích của các hoạt động đó.
B. Dạy bài mới: GBT(1’):
HĐ1(10’): Làm việc theo cặp:
Mục tiêu: Biết được những hoạt động công nghiệp và ích lợi của những hoạt động công nghiệp đó
+ Cách tiến hành:
B1. HS làm việc theo nhóm đôi
B2. Trình bày.
-GV giới thiệu thêm một số hoạt động: Khai thác quặng, luyện thép, sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy đều là hoạt động công nghiệp
HĐ2(5’): Hoạt động theo nhóm:
Mục tiêu: biết được các hoạt động công nghiệp và lợi ích của các hoạt động đó
+ Cách tiến hành:
-HS làm việc theo nhóm
-Trình bày
- GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ hoạt động đó
+Kết luận: Các hoạt động: khai thác than, dầu khí... gọi là hoạt động công nghiệp
HĐ3(7’): Làm việc theo nhóm 3:
Mục tiêu: Kể được tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó.
+ Cách tiến hành:
B1. Thảo luận nhóm:
B2. Trình bày:
 GV. Gợi ý cho các nhóm trình bày:
+ Hoạt động mua bán 4,5 trang 61 thường là hoạt động gì?
+ HĐ đó em nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên một số chợ, cửa hàng ở quê em.
* Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại.
HĐ4(7’): Chơi trò chơi bán hàng:
Mục tiêu: Giúp HS làm quen với hoạt động mua bán.
+ Cách tiến hành:
B1: GV đặt tình huống cho HS đóng vai
B2. Đóng vai.
B3: Thể hiện trước lớp 
GV nhận xét, bổ sung
 C.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại một số hoạt động công nghiệp và thương mại?
- GV nhận xét tiết học.
-1số HS kể.
Từng cặp kể cho nhau nghe về HĐ công nghiệp đã quan sát ở hình SGK ích lợi của HĐ công nghiệp trong mỗi hình .
Một số cặp lên trình bày, các em khác bổ sung.
-Từng nhóm nêu tên HĐ công nghiệp nơi các em đang sống và nêu ích lợi của HĐ công nghiệp đó.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.
Các nhóm thảo luận theo yêu cầu SGK Trang 61
Một số nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung.
HS trình bày theo gợi ý của GV.
HS đóng vai một vài người bán, một số người mua.
Các nhóm thể hiện người đóng vai của nhóm mình, nhóm khác nhận xét
HS nhắc lại, các em khác nhận xét
	--------------------------------------------
Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:29/11/2009
Ngày giảng:3/1/12/2009
Toán:
Làm quen với biểu thức.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
-HS biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản:
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở nháp: 324 x 3 678 : 3
-GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới: GTB(1’):
HĐ1(6’): Làm quen với biểu thức. Một số ví dụ về biểu thức
GV nêu ví dụ viết bảng: 126+ 51 nói: -Đây là biểu thức 126 cộng 51
GV viết tiếp: 62 -11. 
-Ta nói biểu thức 62 trừ 11
GV viết: 13x 3
GV viết lần lượt: 84 : 4; 125 + 10;...
HĐ2(8’): Giá trị của biểu thức:
GV yêu cầu HS tính kết quả của biểu thức: 126 + 51
Ta nói: Giá trị của biểu thức 126+51 là 177 
GV giúp HS tính lần lượt các biểu thức còn lại:
HĐ3(15’): Thực hành:
Bài 1: Viết vào chỗ chấm( theo mẫu):
 284 +10 là 294.
GV củng cố cho HS về biểu tượng, biểu thức.
Bài 2: Nối biểu thức với giá trị của nó (theo mẫu):
-GV nhận xét
GV củng cố cách tìm giá trị của biểu thức.
+ Chấm bài, nhận xét 
C.Củng cố, dặn dò(1’):
-GV nhận xét tiết học.
-Xem lại bài đã làm để ghi nhớ và làm bài sau được tốt hơn.
- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở nháp
2 HS nhắc lại:Đây là biểu thức:126+51
HS nhắc lại câu bên.
HS nêu: Có biểu thức 13 nhân 3
HS nêu tên biểu thức.
Tính giấy nháp, nêu kết quả
126+ 51 = 177.
Tính và nêu kết quả.
+ Làm bài vào vở, chữa bài.
+ Nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
a. . 125 +18 = 143
Giá trị của biểu thức 125 -18 là 143
b. 161 - 150 = 11
Giá trị của biểu thức 161 -150 là 11
c. 21x 4= 84
Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84
d. 48 : 2= 24 
Giá trị biểu thức 48: 2 là 24
-1 HS lên làm, lớp nhận xét.
 52 + 23 84 - 32 169- 20 +1
 150 75 52 53 43 360
 86 : 2 120 x 3 45 +5 +3
Rút kinh nghiệm: 
 -------------------------------------
Đạo đức:
Biết ơn thương binh liệt sỹ (Tiết1)
I. Mục tiêu:
-HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
-HS biết làm những việc hợp với khả năng để tỏ lòng biết ơn thương binh liệt sĩ.
-HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh,  ... oạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A. Kiểm tra bài cũ(5’): 
Hỏi : -Ta thực hiện tính từ trái sang phải
HĐ của trò
- Trong trường hợp BT chỉ có phép
trong trường hợp nào
- Đối với BT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào? 
B.Dạy bài mới: GTB(1’).
HĐ1(6’): Hướng dẫn HS làm BT:
GV yêu cầu HS quan sát tìm hiểu nội dung các BT.
HĐ2(22’): Học sinh làm bài:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
GV: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
Bài 3: Tính giá trị của BT:
GV củng cố cách làm tính giá trị của biểu thức trong trường hợp BT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 4: Một số trong hình tròn là giá trị của biểu thức nào?
GV nhận xét.
+Chấm bài , nhận xét.
 C. Củng cố , dặn dò:
-Nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức.
- GV nhận xét tiết học.
- Học thuộc 3 qui tắc của bài tính giá trị của biểu thức, làm bài tập VBT.
tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.
-Thực hiện tính nhân, chia trước rồi thực hiện cộng, trừ sau.
Lớp đọc thầm, 4 HS nêu yêu cầu 4BT.
Làm bài vào vở, chữa bài.
+2HS lên làm, 1số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét, 1số HS nêu cách làm.
a)125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168
b)68+32-10=100-10=90
 147 : 7 x 6 =21 x 6 =126 
 +2 HS lên làm, 1 số đọc bài của mình, nêu cách làm, lớp nhận xét.
a) 375 - 10 x 3= 375 - 30 = 345
 64 : 8 +30 =8 +30= 38
b) 306 +93 : 3 = 306 +31=337
 5 x 11 - 20 = 55 - 20 = 35
+2 HS lên làm, lớp đọc bài của mình, nhận xét.
a)81 : 9 +10 = 9 +10=19
 20 x 9 : 2 =180 : 2 = 90
b)11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28
 12 + 7 x 9 = 12 + 63=75
+1HS lên làm bài , lớp nhận xét. Một số HS nêu lý do nối BT với kết quả.
80:2 x3 90 39 50+20x4
 130
70+60:3 120 68 11x3+6
 81-20+7 
1HS nhắc lại. 
Rút kinh nghiệm:...
 ----------------------------------
Tập làm văn
Nghe kể kéo cây lúa lên – nói về thành thị nông thôn
I.Mục đích yêu cầu :
-Nghe- nhớ những tình tiết chính tả để kể lại đúng nội dung chuyện vui: Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài. 
- Kể được những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý (em có những hiểu biết đó nhờ đâu? Cảnh vật , con người ở đó
có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích nhất?). Dùng từ đặt câu đúng.
II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ truyện : Kéo cây lúa lên (SGK).
 -Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện. Gợi ý nói về nông thôn (thành thị).
III.Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ(5’) :
-Yêu cầu 1 HS kể lại truyện Giấu cày.
- Yêu cầu1 HS giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ.
GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: GTB:(1’).
HĐ1(10’): Kể truyện: Kéo cây lúa lên.
Bài tập1: Dựa theo truyện Kéo cây lúa lên, trả lời các câu hỏi dưới đây:
GV kể lần 1.
Hỏi:- Truyện có những nhân vật nào?
 -Khi thấy lúa ở ruộng nhà mĩnh xấu chàng ngốc đã làm gì?
 -Về nhà anh chàng khoe gì với vợ?
 -Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
 - Vì sao lúa nhà chàng ngốc lại bị héo?
GV kể lần 2, lần 3.
Hỏi: Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
GV và HS nhận xét, bình chọn người hiểu chuyện, biết kể chuyện với giọng vui, khôi hài.
HĐ2(17’): Kể về nông thôn (thành thị):
Bài tập2 : Ghi lại các ý trả lời cho từng câu hỏi để kể những điều em biết về nông thôn (thành thị).
GV giúp HS hiểu gợi ý.
GV và HS bình chọn những người nói về nông thôn hoặc thành thị hay nhất. 
C.Củng cố, dặn dò :(2’)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS tốt.
- Về nhà suy nghĩ thêm về nội dung, cách diễn đạt của bài kể về nông thôn (thành thị) chuẩn bị cho tiết TLV tuần 17.
- 1 HS kể lại truyện Giấu cày.
- 1 HS giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ.
 -Lớp đọc thầm, 1HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. Lớp quan sát tranh minh hoạ.
Lắng nghe.
+ Chàng ngốc và vợ
+ Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh.
+ Chàng ta khoe đã kéo lúa lên cao hơn lúa ở ruộng nhà bên cạnh.
+ Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
+ Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ.
1 HS khá kể lại chuyện.
Từng cặp HS tập kể.
4 HS thi kể trước lớp.
+ Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mình mọc nhanh hơn.
+1 HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK.
-HS nói mình chọn viết về đề tài gì.
-1 HS làm mẫu, dựa vào câu hỏi gợi ý nói trước lớp. Lớp nhận xét.
Một số HS nói trước lớp.
Rút kinh nghiệm: 
--------------------------------------------
Chính tả:
Về quê ngoại
I.Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả:
- Nhớ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng (theo thơ lục bát) 10 thơ đầu của bài: Về quê ngoại
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoạc dấu thanh dễ lẫn: Tr/ch, hoặc dấu hỏi, dấu ngã.
II.Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết BT1, B.
III.Các hoạt động dạy- học
 HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ ( 5’): 
-Yêu cầu 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp theo lời đọc của GV: châu chấu, chật chội, trật tự.
- GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới: GTB
HĐ1( 16’): Hướng dẫn HS nhớ- viết:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
GV đọc 10 dòng thơ đầu bài: Về quê ngoại.
Hỏi: Đoạn thơ được trình bày như thế nào?
GV đọc tiếng khó cho HS viết.
- GV nhận xét, sữa lỗi cho HS.
b. Hướng dẫn HS viết bài:
Nhắc nhở cách trình bày.
c. Chấm, chữa bài:
GV đọc đoạn viết
GV chấm bài, nhận xét.
HĐ2(7’): Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1:
a. Điền vào chỗ trống tr họăc ch 
b. Đặt dấu hỏi hoặc ngã trên các từ in đậm rồi ghi lời giải câu đố.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả về quê ngoại.
GV và HS nhận xét. 
C. Củng cố, dặn dò ( 2’): 
-GV nhận xét tiết học.
-Về học thuộc lòng các câu ca dao và 2 câu đố. Chuẩn bị tiết sau.
-2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp theo lời đọc của GV: châu chấu, chật chội, trật tự.
Đọc thầm đoạn thơ
2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, lớp đọc thầm.
 Viết theo thể lục bát, câu 6 lùi vào 2 ô so với lề. Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề.
2 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm.
Đọc lại một lần đoạn thơ để ghi nhớ
Tự viết bài vào vở
Soát bài chữa lỗi sai
+ 1 HS nêu yêu cầu. HS tự làm bài vào vở
2 HS lên làm, lớp nhận xét
a. Công cha- trong nguồn- chảy ra- kính cha- cho tròn- chữ hiếu.
b. Lưỡi- những- thẳng- để- lưỡi( cái lưỡi cày).
+ HS nêu yêu cầu, tự làm bài, một số HS nêu miệng.
a. Bắt đầu bằng ch: chẳng,
Bắt đầu bằng tr: trời, trăng, trong, tre
b. Có thanh hỏi: nghỉ, nở, tuổi, chẳng,...
 Có thanh ngã: những
kinh nghiệm:
Thể dục 
Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản và đội hình đội ngũ
I/ Mục tiêu
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, đi vượt chướng ngại vật, đi, chuyển hướng phải trái yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
Chơi trò chơi: “ con cóc là cậu ông trời”. yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
II/ Lên lớp
1, Phần mở đầu(5 p)
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- Khởi động 
- HS tập hợp lớp thành 3 hàng, điểm số báo cáo.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi ‘‘tìm người chỉ huy’’
- xoay các khớp cổ tay, cổ chân,đầu gối, vai , hông.
2,Phần cơ bản(25 phút)
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp đi chuyển hướng phải trái.
- Biểu diễn thi đua giữa các tổ 
- Tập hợp phối hợp các động tác
- Chơi trò chơi “Con Cóc là cậu ông Trời”
- Tập hợp thành 3 hàng cả lớp thực hiện dưới sự chỉ đạo của GV. Mỗi nội dung tập 2,3 lần.
- Tập đội hình đi vượt chướng ngại vật và di chuyển hướng phải trái tập theo đội hình 2-4 hàng dọc.
- Chia tổ tập luyện theo khu vực.
- Lần lượt từng tổ biểu diễn tập luyện hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vvượt chướng ngại vật thấp, di chuyển hướng phải trái.
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 1-4 hàng dọc, di chuyển hướng phải trái mỗi động tác
- GV tổ chức cho HS chơi. 
3/ Phần kết thúc
- Đứng tạo chỗ vỗ tay và hát
- GV hệ thống toàn bài nhận xét giờ học
- Ôn luyện các nội dung để chảân bị kiểm tra
- NX giờ học chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm: 
-------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Làng quê và đô thị
I .Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
- Liên hệ với cuộc sống của nhân dân ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Các hình trong SGK T62,63.
- Một số tranh, ảnh vẽ cảnh làng quê, đô thị.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ(3’): 
Hỏi: Hoạt động CN, thương mại diễn ra chủ yếu ở đâu? 
B. Dạy bài mới. GTB:(1’).
HĐ1(10’): Làm việc theo nhóm đôi:
Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị.
+ Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm đôi.
GV giúp HS thảo luận đầy đủ, đúng với 3 ý đó.
B2: Trình bày.
+ Kết luận : ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi. ở đô thị người dân thường đi làm trong các công sở.
HĐ2:Thảo luận theo tổ:
Mục tiêu: Kể được tên nghề mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
+ Cách tiến hành:
B1:T nêu câu hỏi, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời.
B2: Trình bày:
GV và HS nhận xét.
B3: Liên hệ.
+ Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công,... ở đô thị người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,...
HĐ2(12’): Vẽ tranh.
 Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước.
+ Cách tiến hành:
GV nêu chủ đề: Vẽ làng quê nơi em đang ở
GV và HS nhận xét. 
C.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về tiếp tục hoàn chỉnh bức tranh, chuẩn bị bài sau.
- Hoạt động CN, thương mại diễn ra chủ yếu ở TP
2H ngồi cạnh nhau, quan sát tranh SGK thảo luận qua 3 câu hỏi SGK: Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị.
+ Phong cảnh nhà cửa.
+ HĐ sinh sống chủ yếu của ND.
+ Đường xá, HĐ giao thông.
-Một số cặp lên trình bày 1 câu cặp khác nhận xét bổ sung.
-H căn cứ vào kết quả thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân làng quê và đô thị.
-Một số nhóm trả lời.
-HS liên hệ về nghề nghiệp và HĐ chủ yếu của ND nơi các em đang sống.
Thực hành vẽ tranh về quê mình.
HS trình bày về bức tranh của mình.
Rút kinh nghiệm: 
 -------------------------------------
Tổ trưởng chuyên môn kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop 3 tuan 16 full cua co giao.doc