Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường tiểu học Thanh Thuỷ

Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường tiểu học Thanh Thuỷ

Ti ết 1: Ch ào c ờ đ ầu tu ần

Ti ết 2+3:

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

Trận bóng dưới lòng đường

I. Mục tiêu:

A – Tập đọc:

1. Yêu cầu cần đạt

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu lời khuyên câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tác chung của cộng đồng.( trả lời được các câu hỏi trong sách giao khoa)

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường tiểu học Thanh Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần: 7 
 (Từ ngày 05-10 đến ngày 09-10-2009 )
Thứ
Môn
Tên bài
Thứ 2
Chào cờ
Học sinh tập trung toàn trường
Tập đọc-Kể chuyện
Trận bóng dưới lòng đường
Tập đọc-Kể chuyện
Toán
Bảng nhân 7
Thể dục
Ôn đichuyển hướng phải trái-TC Mèo đuổi Chuột
Thứ 3
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu : Vẽ cái chai
Toán
Luyện tập
Chính tả
Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường
TNXH
Hoạt động thần kinh
Thủ công
Gấp cắt,dán bông hoa (T1)
Thứ 4
Toán
Gấp một số lên nhiều lần
Tập đọc
Bận
Đạo đức
Quan tâm, chăm sóc ôbà, cha mẹ, anh,chi,em(t1)
Thể dục
TC: Đứng ngồi theo hiệu lệnh
Thứ 5
Tiếng Việt
Ôn chữ hoa E, Ê
Toán
Luyện tập
LTVC
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh.
TNXH
Hoạt động thần kinh (tiếp)
Thứ 6
Chính tả
Nghe viết : Bận
Toán
Bảng chia 7
Tập làm văn
Nghe kể: Không nỡ nhìn, tập tổ chức cuộc họp
Âm nhạc
Học hát bài: Gà gáy
HĐTT
ATGT bài 4
Tuần 7
Th ứ hai ng ày 4 th áng 10 n ăm 2009
Ti ết 1: Ch ào c ờ đ ầu tu ần
Ti ết 2+3:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu:
A – Tập đọc:
1. Yêu cầu cần đạt
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu lời khuyên câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tác chung của cộng đồng.( trả lời được các câu hỏi trong sách giao khoa)
B – Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết nhập vai nhân vật, kể lại 1 đoạn của câu chuyện.( học sinh khá giỏi kể lại được một doạn của câu chuyên theo lời của một nhân vật)
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: 
B – Bài mới:
A- Tập đọc:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1.
- Ngần ngừ.
- Sững lại.
c) Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2.
- Bóng bổng.
- Chệch.
- Vỉa hè.
- Khuỵu xuống.
d) Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Xuýt xoa.
- Quá quắt.
- Mếu máo.

ª Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
+ Vì sao trận đấu phải tạm dừng lần đầu?
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

ª Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- GV nhận xét.
B - Kể chuyện:
- GV nêu nhiệm vụ.
- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập.
- GV nhận xét lời kể mẫu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc HS nhớ lời khuyên của câu chuyện.
- 3, 4 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài "Nhớ lại buổi đầu đi học".
- HS tiếp nối nhau đọc 1 câu trong đoạn.
- Đọc đúng các từ: ngần ngừ, sững lại, nổi nóng,...
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn văn.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- HS đọc thầm.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn.
- HS luyện đọc đoạn 2.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn trước lớp.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đoạn 3.
- 2 HS đọc đoạn văn trước lớp.
- Từng cặp đọc đoạn văn trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc đoạn 1.
+ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy.
+ Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường.
+ Không được đá bóng dưới lòng đường.
+ Con đường không phải là chỗ đá bóng.
+ phải tôn trọng luật chung của cộng đồng
- Một vài tốp HS (mỗi tốp 4 em, phân vai thi đọc toàn truyện).
- Cả lớp nhận xét, bình chọn.
- Mỗi em sẽ nhập vai mỗi nhân vật trong câu chuyện kể lại 1 đoạn của câu chuyện.
- Một HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện.(HS khá)
- Một HS kể đoạn 2.
- Từng cặp HS kể.
- 3, 4 HS thi đua kể truyện.


======= ––¯——======
 Ti ết 4:
BẢNG NHÂN 7
I. Mục tiêu:
- Bước đầu học thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
II. Đồ dùng: 
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn (như hình vẽ trong SGK).
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: 
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài lập bảng nhân 7.
ª Hoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1: Tính nhẩm
* Bài 2: GV cho HS nhắc lại đề toán, làm bài và chữa bài.
* Bài 3: Đếm thêm 7
ª Củng cố - Dặn dò:
- HS lên giải bài 3.
	Bài giải:
- Số học sinh giỏi của lớp đó là:
	27 : 3 = 9 (học sinh)
	Đáp số: 9 học sinh
- Lớp nhận xét.
- HS lập bảng nhân 7 tương tự như bảng nhân 6.
- HS hoạt động để tự HS lập được bảng nhân 7 và ghi nhớ được bảng nhân 7.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu miệng.
	7 O 3 = 21	7 O 8 = 56
	7 O 5 = 35	7 O 6 = 42
	7 O 7 = 49	7 O 4 = 28
	7 O 2 = 14 	7 O 1 = 7
	7 O 10 = 70	0 O 7 = 0
	7 O 9 = 63	7 O 0 = 0
	Bài giải: 
- Số ngày của 4 tuần lễ là:
	7 O 4 = 28 (ngày)
	Đáp số: 28 ngày
- HS đếm thêm 7 và nêu số thích hợp của mỗi ô trống.
- Về nhà học thuộc bài bảng nhân 7.
======= ––¯——======
Ti ết 5: Thể dục
Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
Trò chơi: “Mèo đuổi Chuột”
I, Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. 
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng (phải, trái) và trò chơi.
III, Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 12'
13'
11'
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
2-Phần cơ bản.
- Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái:
 Lần 1 GV chỉ huy, từ lần 2 để cán sự điều khiển, GV uốn nắn, giúp đỡ những HS thực hiện chưa tốt. Lưu ý một số sai thường mắc và cách sửa (đi không tự nhiên, thay đổi hướng đi quá đột ngột, thân người không ngay ngắn...)
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
 GV luôn giám sát cuộc chơi, hướng dẫn các em có thể tự tổ chức chơi và tập luyện ngoài giờ.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện đi chuyển hướng phải, trái.
- Lớp trưởng tập hợp, báo caó, HS chú ý nghe GV phổ biến.
- HS chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân, tham gia trò chơi, đi theo vòng tròn vỗ tay và hát và khởi động khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp hông, khớp vai theo nhịp hô 2x8.
- HS ôn tập theo yêu cầu của GV.
- HS ôn tập theo hình thức nước chảy dưới sự chỉ dẫn của GV và cán sự, chú ý đảm bảo trật tự, kỷ luật.
- HS tham gia trò chơi, chú ý đảm bảo an toàn, không cản đường chạy của bạn. 
- HS vỗ tay và hát.
- HS chú ý lắng nghe.
======= ––¯——======
Th ứ ba ng ày 06 th áng 10 n ăm 2009
Ti ết 1
MĨ THUẬT
Bài 7: VẼ THEO MẪU
VẼ CÁI CHAI
I- MỤC TIÊU.
- HS nhận biết đặc điểm hình dáng, tỉ lệ của một vài loại chai.
- HS biết cách vẽ cái chai.
- HS vẽ được cái chai theo vật mẫu.
d HS KHÁ-GIỎI 
	Sắp xếp hình vẽ vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
 GV: - Một số cái chai có hình dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau.
 - Một số bài vẽ của HS lớp trước.
 HS: Giấy hoặc vở Tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV y/c HS quan sát 1 số chai có hình dáng, màu sắc,...khác nhau và gợi ý.
+ Chai gồm những bộ phận nào ?
+ Chất liệu ?
+ Màu sắc ?
- GV tóm tắt.
- GV cho HS xem bài vẽ của HS năm trước và gợi ý về: bố cục, hình, màu,...
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu các bước vẽ theo mẫu.
- GV đặt mẫu vẽ.
- GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ bố cục cho cân đối, nhìn mẫu để vẽ hình, vẽ màu theo ý thích,...
- GV giúp đỡ HS yếu,động viên HS khá, giỏi
* Lưu ý: không được dùng thước.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV gọi 3 đến 4 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- Về nhà quan sát khuôn mặt người thân hoặc bạn bè.
- Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,.../.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Gồm: thân, miệng, cổ, đáy,...
+ Chất liệu: thủy tinh, nhựa,...
+ Có nhiều màu,...
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét về: bố cục, hình, màu sắc,... 
- HS trả lời.
+ Vẽ phác khung hình và kẻ trục.
+ So sánh tỉ lệ các bộ phận và phác hình cái chai.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ màu theo ý thích.
- HS quan sát mẫu và nhận xét.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài theo mẫu, vẽ màu theo ý thích,...
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về: bố cục, hình ,màu,...
và chọn ra bài vẽ đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
======= ––¯——======
Ti ết 2:
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị của biểu thức, trong giải toán.
- Nhận xét được tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
II. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: Bảng nhân 7.
- Bài 2: GV cho HS nhắc lại đề toán, làm bài và chữa bài.
- GV cho lớp nhận xét và chữa bài.
- GV chữa bài và ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1: 
- Khi chữa bài cho HS nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong cùng một cột. Chẳng hạn 2 phép nhân 2 O 7 và 7 O 2 đều có các thừa số là 2 và 7 nhưng thứ tự của chúng thay đổi cho nhau, kết quả của 2 phép nhân này bằng nhau (đều bằng 14). 	 ¨ 
- Trong phép nhân khi ta thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào?
* Bài 2: Cho HS lên bảng làm phần a và b rồi chữa bài.
* Bài 3: 
* Bài 4: Cho HS làm bài phần a và b rồi nêu nhận xét.
* Bài 5:( Dành hs khá)
a)
b) Tương tự như phần a.
ª Củng cố - Dặn dò:
- 3 HS đọc bảng nhân 7.
	Bài giải:
- Số ngày của 4 tuần lễ là:
	7 O 4 = 28 (ngày)
	Đáp số: 28 ngày
- Lớp chữa bài – Nhận xét.
- HS tự làm bài rồi chữa.
	2 O 7 = 14 	7 O 2 = 14
- Trong phép nhân khi ta thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi.
- HS lên bảng làm phần a.
7 X 5 + 15	 = 35 + 15 = 50
- Thực hiện cá phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- HS tự làm rồi chữa
	7 O 4 = 4 O 7
- HS viết (21 = 14 + 7 ; 28 = 21 + 7 ...), vậy số đứng liền sau số 28 là:
	28 + 7 = 35
Viết 35 vào chỗ chấm liền sau 28,...
======= ––¯——======
Ti ết 3:
CHÍNH TẢ: Trận bóng ... m việc theo nhóm.
+ Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng như thế nào?
+ Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó vào đâu? Việc làm đó có ích lợi gì?
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Bước 1: Làm việc cá nhân
- Bước 2: Làm việc theo cặp
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- Trò chơi: thử trí nhớ
* Củng cố - Dặn dò: 
- HS quan sát hình 1/30
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Khi bất ngờ giẫm phải đinh Nam đã co ngay chân lại. Hoạt động này do tủy sống trực tiếp điều khiển.
+ Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam nứt chiếc đinh đó vào thùng rác. Việc làm đó giúp cho những người đi đường khác không phải giẫm đinh giống Nam.
- HS ví dụ về hoạn động viết chính tả ở hình 2.
- Hai HS quay mặt lại với nhau góp ý cho nhau
- Một số HS xung phong trình bày
- HS tham gia.
======= ––¯——======
Th ứ s áu ng ày 09 th áng 10 n ăm 2009
Ti ết 1 CHÍNH TẢ
Bận
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/oen (Bt2)
-Làm đúng bài tập 3 a,b (chọn 4 trong 6 tiếng)
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết bài tập 2.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe – viết.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần khổ thơ 2 và 3.
- GV hỏi:
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
b) GV đọc cho HS viết vào vở.
c) Chấm, chữa bài.
 ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
* Bài tập 3: Lựa chọn.
ª Củng cố - Dặn dò:
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các từ: giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên.
- 2 HS đọc lại. cả lớp theo dõi.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Thơ 4 chữ.
+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
- Cả lớp đọc thầm bài.
- 2 HS lên bảng giải.
* Bài 3a: 
+ Trung: trung thành, trung kiên, kiên trung.
+ Chung: chung thủy, thủy chung, chung chung, chung sức, chung lòng.
+ Kiên, kiêng: kiên cường, kiên nhẫn, ăn kiêng, kiêng nể,...
+ Miến, miếng: miến gà, ...
+ Tiến, tiếng: tiến lên, tiên tiến,...
- GV nhận xét.

======= ––¯——======
Ti ết 2: BẢNG CHIA 7
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 7. 
- Vận dung được bảng chia 7 trong giải toán làm văn( có một phép chia 7)
II. Đồ dùng: 
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 1 HS chữa bài 3:
	Bài giải:
- Số bạn nữ tập múa là:
	6 O 3 = 18 (bạn nữ)	
	Đáp số: 18 bạn nữ
- Gọi 2, 3 em đọc bảng nhân 7.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng chia 7. Hướng dẫn tương tự như bảng chia 6.
ª Hoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1: Tính nhẩm.
* Bài 2: Tính nhẩm.
- Cho HS làm theo từng cột tính. Khi chữa nên cho HS phát hiện mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
* Bài 3: Có 56 học sinh xếp đều 7 hàng. Hổi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
	Bài giải:
- Số học sinh mỗi hàng:
	56 : 7 = 8 (học sinh)
	Đáp số: 8 học sinh
Bài 4: Hương dẫn học sinh tìm hiểu bài
ª Củng cố - Dặn dò:
- Một HS chữa bài 3.
- 2, 3 HS đọc bảng nhân 7.
- HS nhận xét.
- HS chữa vào vở.
- HS lập lại công thức của bảng nhân 7 rồi chuyển thành công thức tương ứng của bảng chia 7.
* Bài 1: 
	28 : 7 = 4	70 : 7 = 10
	14 : 7 = 2	56 : 7 = 8
	42 : 7 = 6	35 : 7 = 8
- Cột 3, 4 tương tự.
- Tính nhẩm:
	7 O 5 = 35
	35 : 7 = 5
	35 : 5 = 7
- Cột 2, 3, 4, nhẩm tương tự.
* Bài 3: Có 56 học sinh:
+ Xếp đều: 7 học sinh mỗi hàng.
+ Xếp được ? hàng.
	Bài giải:
- Số học sinh mỗi hàng:
	56 : 7 = 8 (học sinh)
	Đáp số: 8 học sinh
- Học sinh giải tương tự bài trên
Về nhà tiếp tục học thuộc bảng chia.
======= ––¯——======
Ti ết 3:
TẬP LÀM VĂN
Nghe – kể : Không nỡ nhìn, tập tổ chức cuộc họp
I. Mục tiêu:
- Nghe kể lại được câu chuyện không nỡ nhìn (Bt1)
- Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một số vấn đề liên quan tới trách nhiệm của học sinh trong cộng đồng.(bt2)
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa, bảng lớp.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1: 
- GV kể chuyện, hỏi:
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh:"Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?". Anh trả lời thế nào?
- GV kể lần 2.
- GV mời 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
- GV mời 3, 4 HS nhìn bảng đã chép các gợi ý.
- GV chốt lại tính khôi hài của câu chuyện.
* Bài 2: 
- GV nhắc HS.
- GV theo dõi HS họp tổ.

ª Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em.
- Lớp nhận xét.
- Một HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp quan sát tranh.
+ Anh ngồi hai tay ôm mặt.
+ Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
- HS chăm chú nghe.
- Từng cặp HS tập kể.
- 3, 4 HS thi kể lại chuyện. Cả lớp trả lời.
- HS có thể có những ý kiến khác.
* Ví dụ: Anh thanh niên là đàn ông mà không biết nhường chỗ ngồi cho người già và phụ nữ.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập và gợi ý.
- Một HS đọc trình tự của 5 bước.
- Cần chọn nội dung: tôn trọng luật đi đường, bảo vệ của công, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
- 2, 3 tổ trưởng thi điều khiển.
- HS nhớ cách tổ chức, điều khiển cuộc họp.


======= ––¯——======
Ti ết 4:
.Học hát: Bài Gà gáy
Dân ca Cống (Lai Châu)
Lời mới: Huy Trân
I. MỤC TIÊU
	- HS biết bài Gà gáy là bh dân ca.
	- HS biết hát theo giai điệu và lời ca.
	- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Học sinh năng khiếu biết đây là bài dân ca của dân tộc cống thuộc tỉnh Lai Châu , biết gõ đệm theo phách, theo nhịp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
	- Hát chuẩn xác và thể hiện tính chất vui tươi, linh hoạt trong bài hát.
	- Máy nghe, băng nhạc, bảng phụ chép sẵn lời ca .
	- Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ đệm và tranh ảnh minh họa cho bài hát (cảnh nhà sàn, núi cao, gà gáy ,.), bản đồ Việt Nam để xác định vị trí tỉnh Lai Châu.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
	1. Ổn định lớp – nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn.
	2. Kiểm tra bài cũ: HS nghe giai điệu nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước, tác giả. Cả lớp hát ôn bài hát Đếm sao, vỗ tay hoặc vận động phụ hoạ nhịp nhàng theo nhịp ¾ , GV gọi một vài cá nhân thể hiện lại bài hát, GV nhận xét.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Dạy bài hát Gà gáy.
- GV giới thiệu bài hát: Bài hát diễn tả gà gáy thật thân thương, quen thuộc đối với đồng bào dân tộc ít người ở vùng cao này. Tiếng gà như gọi Mặt Trời và dân bảng thức dậy để bắt đầu một ngày mới như mọi ngày, vừa bận rộn nhưng lại rất vui tươi và hạnh phúc.
- Cho HS xem tranh minh họa, giới thiệu vị trí tỉnh Lai Châu trên bảng đồ, kết hợp cho hát mẫu (nghe băng hoặc GV hát).
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca: đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu.
- Dạy hát: dạy từng câu và nối tiếp cho đến hết bài. Chia bài hát thành 4 câu, chú ý hướng dẫn HS lấy hơi ở mỗi câu hát vì mỗi câu hát khá dài, đặc biệt ở câu 3 nên lấy hơi 2 lần (ở đầu câu và sau tiếng rồi).
- Tập xong bài hát, cho HS ôn lại để thuộc lời và nhớ giai điệu. Chú ý các tiếng ai ơi ở cuối các câu đều ngân và nghĩ 2 phách để hướng dẫn HS hát đúng.
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp 2 (GV thực hiện mẫu):
	 Con gà gáy le té sáng rồi ai ơi
Theo phách:
Theo nhịp:
- Đầu tiên cho cả lớp luyện hát và gõ đệm theo phách, nhịp thật đều,sau có thể chia lớp thành các nhóm hát nối tiếp từng câu liên tục và nhip nhàng theo phách và theo nhịp 2.
- Lưu ý hướng dẫn HS hát nhấn mạnh vào các phách mạnh của nhịp 2 và gõ đệm đúng yêu cầu.
- HS ngồi ngay ngắn, lắng nghe.
- Xem tranh minh họa và nghe hát mẫu.
- Đọc lời ca theo tiết tấu.
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV, chú ý những chỗ GV hướng dẫn về lấy hơi, ngân – nghĩ để hát đúng yêu cầu.
- HS luyện hát đồng thanh, nhóm, dãy, cá nhân,...
- Lần lượt xem GV thực hiện mẫu hát và gõ đệm theo phách, nhịp và thực hiện theo.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
(sử dụng song loan, trống nhỏ hoặc thanh phách).
- Chú ý hát và gõ đệm đúng theo hướng dẫn của GV.
4. Củng cố – Dặn dò
- HS nhắc lại tên bài hát vừa học, dân ca của dân tộc nào? Cả lớp hát đồng thanh lại bài hát theo hướng dẫn của GV. 
- Giáo dục HS biết yêu mến những làn điệu dân ca trên mọi miền đất nước.
- GV nhận xét tiết học, khen những em hát thuộc bài hát, hát đúng giai điệu, tiết tấu bài hát và biết gõ đệm đúng yêu cầu bài hát, thái độ tích cực khi học hát đồng thời nhắc nhở những em chưa thực hiện đúng các yêu cầu trong tiết học cần cố gắng hơn ở các tiết học sau.
======= ––¯——======
Ti ết 5: AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 4: Kỹ năng đi bộ và qua đường an toàn
I. Mục tiêu:
- Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố.
- Biết chọn nới qua đường an toàn.
- Biết xử lý khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn.
- Chấp hành những quy định của Luật giao thông đường bộ.
II. Đồ dùng: 
- Phiếu giao việc.
- Năm bức tranh vẽ về những nơi qua đường không an toàn.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12'
13'
10'
2'
A- Bài cũ: "Biển báo hiệu giao thông đường bộ"
+ Em hãy kể các biển báo hiệu giao thông mới.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Đi bộ an toàn trên đường.
- GV kiểm tra HS.
- GV nêu câu hỏi.
ª Hoạt động 2: Qua đường an toàn.
+ Những tình huống qua đường không an toàn.
+ Qua đường ở những nơi không có tín hiệu đèn giao thông, em sẽ đi như thế nào?
+ Em nên qua đường như thế nào?
ª Hoạt động 3: Bài thực hành.
ª Củng cố - Dặn dò:
+ HS kể.
- HS nhận xét.
- HS dựa vào câu hỏi và trả lời.
+ Để đi bộ được an toàn, em phải đi trên đường nào và đi như thế nào?
+ Đi bộ trên vỉa hè.
+ Phải chú ý quan sát trên đường, không mải nhìn cửa hàng hoặc quang cảnh trên đường.
+ HS nắm được những điểm và những nơi cần tránh khi qua đường.
+ Nhìn bên trái trước, sau đó nhìn bên phải, có thể cả đằng trước và đằng sau... xem có nhiều xe không.
+ Đi theo đường thẳng.
- HS làm bài tập.
- Em cần có thói quen quan sát xe cộ trên những đường phố. Cụ thể là các nơi các em thường đi qua.
======= ––¯——======

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7CKTKN.doc