Môn : TOÁN
Bài dạy : LUYỆN TẬP
Mục tiêu : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.
+ HS khá, giỏi làm thêm bài 2 cột 4.
.Chuẩn bị: GV: Hình vẽ bài tập 4. HS: Vở, SGK, bảng, phấn.
Tuần: 8 Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2013 Ngày soạn: 13/10/2013 Môn : TOÁN Bài dạy : LUYỆN TẬP Mục tiêu : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài. + HS khá, giỏi làm thêm bài 2 cột 4. .Chuẩn bị: GV: Hình vẽ bài tập 4. HS: Vở, SGK, bảng, phấn. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới 1/ GT bài 2/Hướng dẫn luyện tập -Cá nhân Cả lớp -Nhóm 2 Cá nhân Cả lớp Cá nhân C. Củng cố – Dặn dò Cả lớp 5 phút 2 phút 30 phút 3 phút -Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 7. -Nhận xét và cho điểm học sinh. - GV Nêu mục tiêu bài học Bài 1/36 :Tính nhẩm -Yêu cầu học sinh làm miệng nối tiếp trả lời . -Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao ? -Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính. -Cho học sinh tự làm tiếp phần b. Bài 2/36 : HS khá, giỏi làm thêm cột 4. Tính -Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh làm bài. - Sửa bài và cho điểm Bài 3/36 :Bài toán -Gọi học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài -Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 cho 7 ? Bài 4/36 :Tìm 1/7 số con Mèo trong hình sau : -Bài tập yêu cầu chúng ta làn gì ? -Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo ? -Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a ta phải làm thế nào ? -Hướng dẫn học sinh khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a.trong hình b. -Về nhà học thuộc lòng bảng chia 7. -Luyện tập thêm trong vở bài tập. -Nhận xét tiết học. - Đăng, Luân, Minh, Đạt -Lắng nghe. -HS làm miệng trả lời nối tiếp - Được,vì nếu lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa số kia. -Thực hiện. -HS làm bài, đổi vở để kiểm tra. -4 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở cột 1,2,3.Hs khá, giỏi làm thêm cột 4. -Thực hiện. -1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. -HS trả lời -Tìm 1/7 số mèo có trong mỗi hình. -Có tất cả 21 con mèo. 21 : 7 = 3 con mèo. -Thực hiện. - Lắng nghe GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A Tuần: 8 Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2013 Ngày soạn: 13/10/2013 Môn : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Bài dạy: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ ( TIẾT 1) Mục tiêu - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4. - Giáo dục HS biết quan tâm và chia sẻ với những người xung quanh. * Thể hiện sự cảm thông ; * Xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh, bảng phụ chép đoạn 1. - HS: Sách, vở, chì. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới 1/ GT bài 2-/Luyện đọc : Cả lớp -Cá nhân Nhóm 5 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài : Cả lớp 4.Củng cố - dặn dò 5 phút 3 phút 20 phút 10 phút 2 phút -Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc : Bận. -Nhận xét cho điểm. -Treo tranh minh họa. -Nêu mục đích yêu cầu bài dạy. -GV đọc mẫu toàn bài với giọng đọc thong thả. -HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. -Hướng dẫn đọc từng đoạn. -Đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. -Luyện đọc theo nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. -Đọc thầm đoạn 1 và đọan 2. +Các bạn nhỏ đi đâu ? * Gặp điều gì trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ? +Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào ? -Đọc thầm đoạn 3 và 4 : +Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? +Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ? -Đọc thầm đoạn 5 : +Chọn 1 tên khác cho truyện theo gợi ý. *Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? nêu nội dung bài. - Yêu cầu học sinh về luyện đọc, học nội dung bài, nhận xét tiết học. - 3 học sinh : Hùng, Tùng, Oanh - Quan sát. -Lắng nghe. -Theo dõi. - Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu. - 1 vài hs đọc. - Thực hiện -Mỗi nhóm 5 học sinh. -5 nhóm thi đọc tiếp nối. -1 hs đọc, cả lớp theo dõi. -Thực hiện. -Các bạn đi về nhà sau một cuôc chơi vui vẻ. -Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mõi, cặp mắt lộ vẻ u sầu. -Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ. -Thực hiện -Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi. -Trao đổi theo nhóm và trả lời -Học sinh Khá phát biểu. -Con người phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. - Lắng nghe. GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A Tuần: 7 Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2013 Ngày soạn: 13/10/2013 Môn : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Bài dạy: Bài dạy: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ ( TIẾT 2) Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Biết chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. - HS biết quan tâm giúp đỡ và chia sẻ niềm vui nỗi buồn của người khác. + HS K-G kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. * Thể hiện sự cảm thông ; * Xác định giá trị. Đồ dùng dạy học: - GV: giáo án - HS: Sách, vở. ND- HT tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nghỉ giữa tiết-4/Luyện đọc lại. -Đọc đoạn trong nhóm 4 và đọc theo vai. 5 /Kể chuyện -Cá nhân Nhóm 2 3,Củng cố dặn dò. 5 phút 10 phút 20 phút 5 phút - Chơi trò chơi -4 Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn 2, 3, 4, 5. -Một tốp học sinh 6 em thi đọc truyện theo vai : người dẫn chuyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ. -Nhận xét và bình chọn cá nhân đọc tốt. a/Giáo viên nêu nhiệm vụ b/Hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện. -Giáo viên mời 1 học sinh chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. Trước khi kể cần nói rõ em chọn đóng vai bạn nào ? -Từng cặp học sinh tập kể theo lời nhân vật. -Một vài học sinh thi kể trước lớp. -Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp và Giáo viên nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất. * Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa ? -GD – HS noi gương các bạn nhỏ trong bài và biết quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ cũng như những người già neo đơn ở hàng xóm láng diền - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu học sinh về tập kể lại câu chuyện. - Thực hiện cả lớp -Thực hiện. - HS : Thực hiện. -Bình chọn -Lắng nghe -1 học sinh Khá -Giỏi kể. - Thực hiện - 5 học sinh thực hiện - HS : K – G -Thực hiện -Bình chọn -Học sinh phát biểu. -Lắng nghe GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A Tuần: 8 Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013 Ngày soạn: 14/10/2013 Môn : TOÁN Bài dạy : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN Mục tiêu :- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. - HS có ý thức cẩn thận, trình bày bài khoa học. Chuẩn bị: GV: Bảng gắn, 8 bông hoa; Bảng phụ chép bài 1. HS: Vở; SGK, bảng, phấn ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới: 1/ GT bài 2/Hướng dẫn học sinh cách giảm một số đi nhiều lần : Cả lớp -Cá nhân 3/Luyện tập - thực hành. Cả lớp -Cá nhân Cả lớp -Cá nhân C. Củng cố – dặn dò Cả lớp 5 phút 3 phút 10 phút 20 phút 2 phút -GV nêu các : 28 : 7 ; 42 : 6 ; 14 : 2 ; 35 : 5 -Nhận xét và cho điểm - GV Nêu -Hướng dẫn học sinh sắp xếp các con gà như hình vẽ trong SGK. -Hàng trên có mấy con gà ? -Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên ? -Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tính số gà hàng dưới -Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD. -Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? Bài 1/37 :Viết theo mẫu -Yêu cầu học sinh đọc cột đầu tiên của bảng. -Yêu cầu học sinh làm bài. Bài 2/37 :Bài toán a-Cho học sinh tự đọc đề toán, tự tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải bài toán. b-Cho học sinh tự làm bài. Bài 3/38 : Đo độ dài đ oạn thẳng AB. -Gọi học sinh đọc đề bài. -Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì ? -Tính độ dài đoạn thẳng CD và MN. -Yêu cầu học sinh vẽ hình. -Muốn giảm một số đi một đơn vị ta làm thế nào? -Về nhà luyện tập thêm trong vở bài tập -Nhận xét tiết học. - Quân, Nguyên, Đạt,Minh -Lắng nghe. -Quan sát thực hiện. -6 con gà. -Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới. -Trả lời. -Thực hiện -Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần. -Thực hiện. -1HS lên bảng, lớp làm bảng con . -Thực hiện. -1 hs lên bảng, lớp làm vào vở. -Thực hiện. -Biết độ dài của mỗi đoạn thẳng. -Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm. -Thực hiện - Trả lời. -Lắng nghe GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A Tuần: 8 Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013 Ngày soạn: 14/10/2013 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy : TIẾNG RU Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt giọng hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - Học sinh có ý thức đoàn kết, biết yêu thương nhau. Chuẩn bị: GV: Tranh, bảng phụ chép bài thơ. HS: Sách giáo khoa. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới 1/ GT bài 2/Luyện đọc : Cá nhân Nhóm ba Cả lớp 3/Hướng dẫn tìm hiểu bài Cả lớp -Cá nhân 4/Học thuộc lòng bài thơ : Cá nhân C. Củng cố – Dặn dò Cả lớp 5 phút 2 phút 10 phút 10 phút 10 phút 3 phút -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc : Các em nhỏ và cụ già. - Nhận xét và cho điểm - GV Nêu tên bài học a-Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ -Đọc từng câu thơ -Đọc từng khổ thơ. -Tìm hiểu nghĩa các từ mới. -Đọc từng khổ thơ trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. -Đọc thành tiếng khổ thơ 1. -Con ong, con cá, con chim yêu những gì ? Vì sao ? -Đọc thầm khổ thơ 2. -Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2. -Đọc thành tiếng khổ thơ cuối. -Vì sao núi không chê đấtt thấp, biển không chê sông nhỏ ? -Đọc thầm khổ thơ 1 -Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ ? -Nêu nội dung bài thơ ? -Yêu cầu hs trả lời -Đọc diễn cảm bài thơ, hướng dẫn học sinh đọc khổ thơ 1. -Hướng dẫn đọc thuộc tại lớp. -Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. -Nêu lại ý chính của bài thơ. -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc - 4 học : Duyên, Trang, Nhi, Phư ... ộng trong cộng đồng. -1 học sinh lên bảng. -1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. -Trả lời -Lắng nghe và làm bài vào vở. -1 học sinh đọc. -1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở -1 học sinh đọc. -Trả lời -1 học sinh lên bảng,cả lớp làm vở -Lắng nghe. GIÁO VIÊN : LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A Tuần: 8 Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013 Ngày soạn: 16/10/2013 Môn : CHÍNH TẢ ( Nhớ – Viết ) Bài dạy : TIẾNG RU Mục tiêu : - Nhớ - viết đùng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2 a tìm từ chứa tiếng có r / gi / d. - HS viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp. Chuẩn bị : Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2 - Vở, vở bài tập và SGK ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới 1/ GT bài 2/Hướng dẫn học sinh nhớ – viết Cả lớp Cá nhân 3/Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Nhóm bàn C. Củng cố – Dặn dò Cả lớp 5 phút 3 phút 20 phút 7 phút 5 phút -Giáo viên đọc những từ khó -Nhận xét và cho điểm - GV Nêu mục tiêu bài học a-Hướng dẫn chuẩn bị : -Giáo viên đọc khổ thơ 1 và 2. -Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả : +Bài thơ viết theo khổ thơ gì ? +Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý ? +Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy ? +Dòng thơ nào có dấu gạch nối ? +Dòng htơ nào có dấu chấm hỏi ? +Dòng thơ nào có dấu chấm than ? +Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? b-Hướng dẫn viết từ khó : -Yêu cầu học sinh nêu các từ khó. -Giáo viên đọc từ khó. c-Nhớ – viết chính tả. -Giáo viên theo dõi từng học sinh d-Soát lỗi :-Chấm bài : Bài 2a/68 :Tìm các từ : -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Phát giấy và bút cho học sinh. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Gọi 2 nhóm dán giấy lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. -Dặn dò học sinh về nhà viết lại bài cho đúng và đẹp -2 học sinh : Tùng, Đạt -Lắng nghe -Theo dõi và3 HS đọc thuộc lòng. -Thơ lục bát. -Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô li. Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô li. -Dòng thứ 2. -Dòng thứ 7. -Dòng thứ 7 -Dòng thứ 8. -Các chữ đầu dòng thơ viết hoa. -Chẳng, mùa vàng, nhân gian. -1 hs lên bảng, cả lớp viết bảng con. -Học sinh tự nhớ lại và viết bài. -Thực hiện. -Thực hiện -Nhận đồ dùng học tập. -Tự làm trong nhóm. -2 nhóm dán và đọc lời giải của mình: -Học sinh làm vào vở. -Lắng nghe. GIÁO VIÊN : LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A Tuần: 8 Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013 Ngày soạn: 16/10/2013 Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài dạy : VỆ SINH THẦN KINH (Tiếp theo) Mục tiêu : - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Lập được thời gian biẻu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ, học tập vui chơi,một cách hợp lí. - GD ý thức bảo vệ sức khoẻ, thực hiện thời gian biểu. *Các KNS cơ bản được GD trong bài: - Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. -Kĩ năng làm chủ bản thân: quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. Chuẩn bị : Các hình trong sách giáo khoa trang 34, 35. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ Cá nhân B. Bài mới 1/ GT bài 2/ Thảo luận. Cặp đôi Cả lớp 3/ Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày. Cá nhân C. Củng cố, dặn dò Cả lớp 5 phút 2 phút 30 phút 2 phút - GV nêu câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm. - GV nêu mục tiêu bài học -Yêu cầu 2 học sinh thảo luận theo gợi ý : +Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể đươc nghỉ ngơi. +Có khi nào bạn ngủ ít không ? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó.? +Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt. +Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ? +Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày ? -Yêu cầu một số học sinh trình bày kết quả. *Kết luận : GV nêu -Giáo viên giảng : Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục : +Thời gian : bao gồm có buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi. +Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong 1 ngày, từ việc ngũ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống đi học, học bài, vui chơi, giúp đỡ gia đình. -Gọi vài học sinh lên điền vào bảng thời gian biểu. -Yêu cầu học sinh tự kẻ và viết vào vở thời gian biểu cá nhân. -Gọi học sinh lên giời thiệu thời gian biểu của mình. -Tại sao chúng ta phài lập thời gian biểu. -Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì ? * Kết luận :GV nêu *Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học -Gọi vài học sinh đọc bạn mục cần biết. - 3 hs: Chiến, Quang, Ý - Lắng nghe - Cặp đôi thảo luận -HS trả lời -HS trả lời -Thực hiện -Lắng nghe -Lắng nghe.Và nhắc lại -Thực hiện. -Thực hiện. -4 HS lên trình bày -HS trả lời - 3 học sinh đọc GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A Tuần: 8 Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013 Ngày soạn: 16/10/2013 Môn :TOÁN SEQAP Bài dạy : TIẾT 2 Mục tiêu: - :-Nhớ tên gọi của các thành phần trong phép chia , biết tìm số chia chưa biết ( trong phép chia hết ) -Rèn phép nhân ,chia cho HS thông thạo -GD – HS Yêu thích học toán . Chuẩn bị: vở BT seqap ND – HT tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/On kiến thức B/Dạy bài ôn Luyện tập thực hành. - Cả lớp - Cả lớp - Cá nhân - Nhóm đôi - Cá nhân C/ Củng cố - dặn dò 5 phút 7 phút 5 phút 6 phút 6 phút 6 phút 5 phút -GV cùng hs ôn lại bảng nhân 7. Bài 1/31 -Bài tập yêu cầu các em tính nhẩm.. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - NX, sửa bài, nối tiếp đọc kết quả. Bài 2/31 - Yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 học sinh lên bảng. - Lớp làm vào vở -Theo dõi , sửa bài và nhận xét. Bài 3/31 - Yêu cầu hs đọc đề -HD học sinh làm bài, HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu 1 số em đọc kết quả chọn lựa của mình Bài 4 /32 -Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi tìm hiểu đề bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. - Yêu cầu cá nhân tự làm bài, 1 học sinh lên bảng, Bài 5/32: - Yêu cầu học sinh đọc đề, tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng. - NX, sửa bài. - Yêu cầu học sinh về xem lại bài, học thuộc bảng nhân, chia từ 2 đến 7. - Cả lớp. - Đọc yêu cầu. - Thực hiện. -Thực hiện. - Thực hiện. - Thực hiện - Thực hiện - Cặp đôi thảo luận, 1 hỏi và 1 trả lời. -Thực hiện. - Lắng nghe. GV: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A. Tuần: 8 Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013 Ngày soạn: 17/10/2013 Môn : TOÁN Bài dạy : LUYỆN TẬP Mục tiêu : - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. - HS có ý thức cẩn thận, chính xác khi làm toán. + HS khá, giỏi làm hết bài 2 (cột 3, 4), bài 4. Chuẩn bị : Sách vở, đồ dùng học tập. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới. 1/ GT bài 2/Hướng dẫn luyện tập Cả lớp,cá nhân -Cá nhân Cả lớp -Cá nhân Cá nhân C. Củng cố – Dặn dò Cả lớp 5 phút 2 phút 30 phút 3 phút -Giáo viên nêu các bài tập tìm x : x : 5 = 7 ; 56 : x = 7 ,42 : x = 6 ; 49 : x = 7 -Nhận xét, chữa bài và cho điểm. - GV Nêu mục tiêu bài học Bài 1/40 :Tìm X -Yêu cầu học sinh đọc đề bài -HS tự làm bài. -Chữa bài và cho điểm Gọi 1 số HS nêu cách tìm thành phần chưa biết Bài 2/40 :Tính ( hs khá, giỏi làm thêm cột 3,4 - Cả lớp làm cột 1,2. - HS khá, giỏi làm cột 3,4. -Chữa bài và cho điểm Bài 3/40 :Bài toán -Gọi học sinh đọc đề bài -Yêu cầu học sinh tự làm bài -Hãy nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Bài 4/40 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( dành cho học sinh khá, giỏi) - HD học sinh khá, giỏi làm -Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. -Vậy khoanh vào câu trả lời nào ? -Về nhà luyện tập thêm trong vở bài tập. -Nhận xét tiết học. - Đăng, Quân, Minh, Đạt - Lắng nghe - Thực hiện - 6 lên bảng, cả lớp làm vào vở. -Lắng nghe -HS thực hiện . 4 hs lên bảng,lớp làm vào bảng con -HS nhận xét bài bạn -Thực hiện -1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở -Ta lấy số đó chia cho số phần. -HS khá, giỏi :Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút. -Khoanh vào câu b. - Lắng nghe GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A Tuần: 8 Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013 Ngày soạn: 17/10/2013 Môn : TẬP LÀM VĂN Bài dạy : KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM Mục tiêu - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1). - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu ). - Giáo dục HS biết cư xử tốt đối với những người xung quanh mình. * * Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội. Chuẩn bị : - Viết sẵn các câu hỏi gợi ý để kể trên bảng. - Vở bài tập Tiếng việt, SGK ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới 1/ GT bài 2/Hướng dẫn làm bài tập Cả lớp Cá nhân Cặp đôi Cá nhân -Cá nhân C. Củng cố – dặn dò Cả lớp 5 phút 2 phút 30 phút 3 phút -Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn và nêu nội dung câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm. - GV Nêu mục tiêu bài học a-Bài tập 1/68 :Kể một người hàng xóm mà em -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nhớ lại những đặc điểm của người hàng xóm mà em định kể theo định hướng. +Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ? Hình dáng, tính tình của người đó như thế nào ? Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm đó như thế nào ? Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em ra sao -Gọi 1 học sinh khá kể mẫu. -Yêu cầu học sinh kể cho bạn bên cạnh nghe về người hàng xóm mà mình yêu quý. -Gọi 1 số học sinh kể trước lớp. -Giáo viên nhận xét, bổ sung vào bài kể cho từng học sinh. b-Bài tập 2/68 Viết thành 1 đoạn văn ngắn(5 câu) -Đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Gọi 1 số em đọc bài trước lớp. -Nhận xét bài viết của học sinh ghi điểm . -Nhận xét tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà xem lại và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh hơn. -2 học sinh kể trước lớp: Quân, Uyên. -Lắng nghe. -2 hs đọc, cả lớp đọc thầm. -Theo dõi -2 Học sinh K-G kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Làm việc theo cặp. -5 –6 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lắng nghe -1 học sinh. - Cả lớp làm bài vào vở. -3 –4 em học sinh - Lắng nghe -Lắng nghe GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A Tuần: 8 Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013 Ngày soạn: 17/10/2013
Tài liệu đính kèm: