Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - GV: Lê Thị Bẩy

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - GV: Lê Thị Bẩy

tập đọc - kể chuyện

 các em nhỏ và cụ già

i. mục tiêu :

- bước đầu đọc đúng các kiểu câu ,biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .

- hiểu ý nghĩa: mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( trả lời được các câu hỏi trong sgk).

 - kể lại được từng đoạn của câu chuyện .

 - hs kg kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ .

ii chuẩn bị :

- tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk .

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - GV: Lê Thị Bẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 8
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tập đọc - kể chuyện
 Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu ,biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
 - HS KG kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ .
II Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học :
Tập đọc :
A. KTBC : HS đọc thuộc lòng bài thơ " bận " và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
B. Bài mới :
1 . Giới thiệu bài, ghi đầu bài : 
2. Luyện đọc : 
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV Hd cách đọc 
b. GV hd HS luyện đọc: 
- Đọc từng câu 
-Đọc từ khó: ríu rít, lộ rõ, nặng nhọc, nghẹn ngào, nặng lắm, xe buýt
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
-HS đọc từ
- Đọc từng đoạn trước lớp 
-HD giọng đọc:
+Người dẫn chuyện: chậm dãi, cảm động
+Các bạn nhỏ: lo lắng, băn khoăn, lễ độ, ân cần.
+Ông cụ: buồn, nghẹn ngào.
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
-HD giải nghĩa từ: (SGK): sếu, nghẹn ngào
- HS đọc theo nhóm 5 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện 5 nhóm thi đọc (mỗi nhóm đọc 1 đoạn) 
-> cả lớp nhận xét bình chọn 
3. Tìm hiểu bài:
* Cả lớp đọc thầm đoạn1 và 2 trả lời 
- Các bạn nhỏ đi đâu?
- Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ
- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại ?
-Giải nghĩa từ u sầu
- Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu
-HS đặt câu với từ : u sầu
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu
* HS đọc thầm đoạn 3, 4
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi.
- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- HS nêu theo ý hiểu.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- HS phát biểu nhiều học sinh nhắc lại
4. Luyện đọc lại 
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 2, 3,4,5
- GV hướng dẫn HS đọc đúng
- Một tốp 6 em thi đọc theo vai
- GV gọi HS đọc bài 
- Cả lớp + cá nhân bình chọn các bạn đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe 
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn 
- 1 HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.
- GV yêu cầu HS kể theo cặp. 
- Từng HS tập kể theo lời nhân vật.
- GV gọi HS kể 
- 1vài HS thi kể trước lớp.
- 1HS KG kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét – ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác chưa?
- HS nêu
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
 toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 để giải bài toán có lời văn .
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Học sinh hoàn thành các bài tập: 1, 2(cột 1,2,3), 3, 4.
II. Hoạt động dạy học 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 7.
- 3 HS làm bài trên bảng.
2. Bài mới
1
 a. Giới thiệu bài
- Nghe giới thiệu.
12
 b. Nội dung: Hướng dẫn luyện tập
15
 c. Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).
- Khi đã biết 7 x8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao?
- Cho HS tự nêu miệng tiếp phần b).
Bài 2: Xác đinh yêu cầu của bài sau đó yêu cầu hs làm bảng con.
Bài 3:- Gọi 1HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hình a) có tất cả bao nhiêu con mèo?
- Muốn tìm một phần bảy số con mèo trong hình a) ta phải làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS khoanh tròn vào con mèo hình a).
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu
- Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-Hai hs lên bảng làm , lớp làm bảng con
- Học sinh làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài cuả nhau.
 Tìm một phần bẩy số mèo có trong mỗi hình sau.
-Hình a) có tất cả 21 con mèo.
-Một phần bảy số con mèo trong hình a) là : 21 : 7 = 3 (con mèo) Tiến hành tương tự với phần b).
2
3. Củng cố- dặn dò Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia 7.
 --------------------------
 Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
 Chính tả
 Nghe - viết: Các em nhỏ và cụ già
Phân biệt: d/gi/r, uôn/ uông
I Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng bắt đầu bằng tr/ ch. 
- Hs có ý thức rèn chữ viết, viết đúng chính tả, dùng dấu câu đúng. 
II- Các hoạt động dạy học
1. KTBC: HS viết bảng các từ ngữ: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi. GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs viết chính tả.
- GV đọc diễn cảm đoạn 4 của truyện.
-Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
-Tìm những tiếng trong bài khó viết: nghẹn ngào, xe buýt, nặng lắm
+ Đoạn văn gồm mấy câu? Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét bài viết.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài 2a: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn cách làm bài.
-
 HS theo dõi SGK.
- HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
 - HS trả lời
-HS viết bảng con
- HS viết bài sau đó đổi chéo vở soát lỗi.
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở .
- GV nhận xét, chữa bài
-HS đọc lại kết quả.
3. Củng cố - dặn dò: HS nhắc lại quy tắc chính tả: r/d/gi. 
-GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.
	--------------------------------------------------------
Toán
 Giảm đi một số lần.
I- Mục tiêu
- Biết thực hiện giảm 1 số đi nhiều lần và áp dụng để giải toán có liên quan.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
- Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập: 1, 2, 3
II- Các hoạt động dạy học
1. KTBC:2- 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 7, 1 HS làm lại bài tập 3 (tiết trước)
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện giảm 1 số đi nhiều lần
+Hàng trên có mấy con gà?
+Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên?
-GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán
*GV làm tương tự với bài về độ dài đoạn thẳng AB và CD
+Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
*Hoạt động 2: Thực hành.
 *Bài 1: GV yêu cầu HS đọc cột đầu tiên của bảng.
+Muốn giẩm 1 số đi 4 lần ta làm như thế nào?
*Bài 2: HS đọc đề.
-GV hướng dẫn HS làm phần a
-GV yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải phần b
*Bài 3: GV yêu cầu HS tính độ dài đoạn thẳng CD, MN.
- GV nêu bài toán (trong SGK) 
-HS quan sát hình minh hoạ, đọc đề và phân tích đề.
-Có 6 con gà
 ít hơn hàng trên
-1- 2 nhìn tóm tắt nêu lại bài toán
- HS suy nghĩ và tính số gà hàng dưới.
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở nháp.
Kết luận: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
- HS nêu cách làm và làm bài vào phiếu, 1 HS làm bảng lớp.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
-CD=8:4=2 cm, MN=8-4=4 cm
-HS vẽ hình và làm bàivào phiếu
3. Củng cố - dặn dò : - HS nhắc lại cách giảm 1 số đi nhiều lần.
 -GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà
	-------------------------------------------
tập đọc
Tiếng ru 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai khổ thơ trong bài).
- HS khá giỏi thuộc cả bài thơ.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài thơ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: 	- Kể lại câu chuyện: Các em nhỏ và cụ già. (2 HS)
	- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
 2. Luyện đọc 
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn luyện đọc.
- Đọc từng câu:
-Luyện đọc từ: con ong, làm, núi, dòng sông
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
-HS đọc từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hd cách ngắt nghỉ ở 1 số câu thơ.
 Một ngôi sao / chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín,/chẳng nên mùa vàng
- HS nối tiếp đọc
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3.
- Lớp đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
3. Tìm hiểu bài:
* Lớp đọc thầm khổ thơ 1
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì? vì sao? 
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật..
- GV gọi HS giải nghĩa từ: đòng chí
- Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2?
- Học sinh nêu theo ý hiểu.
Giải nghĩa từ: nhân gian
- Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ?
- Núi không chê đất thấp vì nhờ có đất bồi mà caoGiải nghĩa từ ; Bồi
- Câu lục bát nào nói lên ý chính của cả bài thơ?
- Con người muốn sống con ơi/ phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nhiều HS nhắc lại ND
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- HS chú ý nghe.
-GV hướng dẫn thuộc lòng 
- HS đọc từng khổ, cả bài theo dãy tổ, nhóm, cá nhân.
- GV nhận xét - ghi điểm 
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài.
C. Củng cố - dặn dò: Nêu lại ND chính của bài thơ?
 --------------------------------------
Đạođức
 Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ(Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Luyện tập thực hành giúp hs biết cách xử lí và bày tỏ ý kiến của mình về việc quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
-Chứng cứ: 1,2,3 (NX3)
II. Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
- Các thẻ giấy đỏ, xanh, trắng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Con cháu phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống và đóng vai.
- Kết luận:
+ T/hg 1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại và dỗ dành em chơi trò chơi khác.
+ T/hg 2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
2. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- Gv lần lượt đọc từng ý kiến:
- Giáo viên kết luận: Các ý kiến a, c là đúng, b là sai.
3. Hoạt động 3: Hs giới thiệu tranh mình vẽ về món quà tặng sinh nhật ông bà ,cha mẹ anh chị em.
- Gvkl: Đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về tặng cho người thân.
4. Hoạt động 4: Hs múa hát, kể chuyện, đọc thơ... về chủ đề bài học.
- Sau mỗi phần trình bày của hs, Yêu cầu hs thảo luận về ... ng tròn
------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
 Tập viết
Ôn chữ hoa: G
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa G(1 dòng), C, Kh ( 1 dòng)
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Gò Công và câu ứng dụng: Khôn 
- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ
II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa G, C, K, Vở tập viết 
 - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc từ và câu ứng dụng của bài trước.
-Hs lên bảng viết từ Ê- đê, Em.
- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs
b. Bài mới:
1. Hướng dẫn viết bảng con
a. Luyện viết chữ hoa:
- Trong bài có những chữ hoa nào.
- Gv viết mẫu vừa viết vừa nêu cách viết
- Yêu cầu hs viết bảng con chữ G, C, K
b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Đưa từ ứng dụng,Giới thiệu từ. 
- Trong từ Gò Công các chữ có chiều cao như thế nào? 
- Yêu cầu hs viết bảng con từ Gò Công
- Gv uốn nắn, chỉnh sửa cho học sinh.
c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Đưa câu ứng dụng lên bảng.
- Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
- Yêu cầu hs viết vào bảng con chữ Khôn, Gà.
- Nhận xét , chỉnh sửa cho hs
2. Hướng dẫn viết vào vở:
- Gv đi kiểm tra uốn nắn hs viết
- Chấm điểm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Học thuộc câu tục ngữ, viết tiếp phần bài ở nhà cho đẹp
- Nhận xét tiết học. 
- 1 hs đọc thuộc từ và câu ứng dụng
- 1 hs lên bảng viết
- Có các chữ hoa G, C, K
- Hs quan sát
- Vài hs nhắc lại cách viết
- 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Hs nhận xét.
- 1 hs đọc từ: 
- Hs nêu.
- 1 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Hs nhận xét.
- 1 hs đọc câu tục ngữ.
- Hs nêu.
- 1 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Hs nhận xét.
- Hs ngồi đúng tư thế viết bài.
- Một số hs nộp bài.
toán
 Tìm số chia
I. Mục tiêu:
 - Biết tìm số chia chưa biết (trong phép chia)	.
- Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính chia.
- Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập: 1, 2.
II. Hoạt động dạy học 
tg
Hoạt động của GV
Họat động của HS
5
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài tập 2, 3 trang 38.
- HS làm bài trên bảng
2. Bài mới
1
a. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu, ghi tên bài lên bảng.
- Nghe giới thiệu.
2
 b. Nội dung
- Nêu bài toán : Có 6 ô vuông, chia đều - Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm.
- Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3.
- Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương.
- Viết lên bảng 30 : x =5 và hỏi x là gì trong phép chia trên?
.- Hướng dẫn HS trình bày.
- Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng ta làm như thế nào?
- Mỗi nhóm có 3 ô vuông.
- Phép chia 6 : 2 = 3 (ô vuông)
- 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
- Số chia x = 30 : 5 = 6.
- HS suy nghĩ để tìm số chia x
- Trong phép chia hết,muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
15
 c. Thực hành
Bài 1: Bài toán yêu cầu tính gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau đó làm bài.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
7 chỉ chia hết cho mấy?
- Bài toán yêu cầu tính nhẩm.
- 4 HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài , hs làm bảng con
- HS K G tự làm bài.
- 7 chỉ chia hết cho 1 và 7 nên để được thương lớn nhất thì 7 chia cho 1. Và thương bé nhất thì 7 chia cho 7
2
3. Củng cố- dặn dò: - nhắc lại cách tìm số chia trong phép chia hết.
- Nhận xét tiết học.
	-------------------------------------------
Chính tả 
Nhớ viết: Tiếng ru
 Phân biệt: d/gi/r, uôn/ uông
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2a.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: GV đọc, 2 HS lên bảng viết: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ .	
.B. Bài mới:
1. GTB - ghi đầu bài 
2. HD học sinh nhớ viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài.
 - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 
- Bài thơ viết theo thể thơ gì? 
- Thơ lục bát 
- Cách trình bày, bài thơ lục bát 
- HS nêu 
- Dòng thơ nào có dấu chấm phảy? có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi? Chấm than? 
- HS nêu 
b. Luyện viết tiếng khó 
-GV đọc: Yêu nước, đồng chí, lúa chín
- HS luyện viết vào bảng con 
c. Viết bài 
- HS nhẩm lại hai khổ thơ 
- HS viết bài thơ vào vở 
d. Chấm chữa bài 
- HS đọc lại bài - soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập 
 Bài 2 a: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm 
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Rán, dễ, giao thừa.
- Cả lớp nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
Tự nhiên xã hội 
Bài 16: Vệ sinh thần kinh(Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Biết lập và thực hiện được thời gian biểu hằng ngày.
-Chứng cứ: 3 (NX1)
II. Chuẩn bị: Các hình trong SGK trang 34, 35 
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Thảo luận 
Bước1: Làm việc theo cặp
- HS thảo luận theo cặp. 
- Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
- Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số HS trình bày kết quả làm việc. 
* Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ phận não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ mười tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 - 8 giờ / 1 ngày 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
 Bước 1: Hướng dẫn: Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục: 
- HS chú ý nghe
- Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi 
- Công việc và các hoạt động của cá nhân phải làm trong 1 ngày từ ngủ dậy, ăn uống
- HS lên điền bảng ghi thời gian biểu?
- Vài HS lên làm 
 Bước 2: Làm việc cá nhân 
- HS làm bài vào vở 
 Bước 3: Làm việc theo cặp 
- HS trao đổi bài với bạn bên cạnh.
 Bước 4: Làm việc cả lớp 
-HS giới thiệu thời gian biểu của mình. 
- Vài HS giới thiệu 
- Tại sao phải lập thời gian biểu ?
- HS nêu 
- Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì ?
- HS nêu 
* GV kết luận:- Thực hiện theo theo thời gian giúp ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh.
- HS đọc: Mục bạn cần biết 
3. Củng cố – dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 - Đánh giá tiết học
Thể dục 
 Đi chuyển hướng phải, trái 
I.Mục tiêu: 
 - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác.
 - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
 -Chứng cứ: 3 (NX1),3 (NX2)
II.Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 - Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng phải, trái .
III.Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
Số lần
Thời gian
Đội hình tập
1.Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi: Đứng ngồi theo hiệu lệnh
 2.Phần cơ bản
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
Mỗi động tác chỉ thực hiện 2, 3 lần.
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái
Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc do GV chỉ huy, sau đó cho HS thi giữa các tổ
 3.Phần kết thúc
- Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn đi chuyển hướng phải , trái
1 lần
2-3 lần
1 lần
4-5 lần
1-2 phút
1 phút
1 phút
7-8 phút
15-20 phút
5 phút
Cả lớp
Tập theo tổ
2-4 hàng dọc
Vòng tròn
--------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ 6 ngày 21 tháng 10 năm 2011 
 Tập làm văn
Kể về người hàng xóm.
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng nói: HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến(BT 1)
2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu), diễn đạt rõ ràng (BT2)
II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm.
III. Các hoạt động dạy học 
A. KTBC: - Kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn (2 HS)
	 - Nêu tính khôi hài của câu chuyện ? (1HS)
	B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD học sinh làm bài tập 
a. Bài tập 1.
- 1HS đọc yêu cầu BT + gợi ý
- GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn
- 1 HS giỏi kể mẫu 1 - 2 câu
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm 
- GV gọi HS thi kể?
- 3-4 HS thi kể 
- GV nhận xét chung
- Cả lớp nhận xét 
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu 
- HS chú ý nghe
- 5-7 em đọc bài 
- GV nhận xét - kết luận - ghi điểm 
- Cả lớp nhận xét - bình chọn 
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học 
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Ÿ Biết tìm một thành phần chưa biết của phép chia.
Ÿ Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số
Ÿ Xem giờ trên đồng hồ.
II. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Họat động của HS
1. Ktbc:
- Kiểm tra bài tập về nhà của tiết 39.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: ghi bảng tên bài.
b. Nội dung
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
? Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết.
Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi một HS đọc đề bài.
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
Bài 4: Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
- Vậy khoanh vào câu trả lời nào?
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con
 Bài giải:
Số lít dầu còn lại là:
36 : 3= 12 (l)
Đáp số : 12 l dầu.
- Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút.
- Khoanh vào câu B.
3. Củng cố- dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 8
 Ngày: 14/10/2010
 Xác nhận của BGH
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8 ckt.doc