Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Lê Văn Dũng – Trường TH Mai Đình 1

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Lê Văn Dũng – Trường TH Mai Đình 1

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Các em nhỏ và cụ già

I. Mục tiêu:

A- TẬP ĐỌC.

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền diụ bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK.

B- KỂ CHUYỆN.

- Kể lại được tường đoạn của câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.

- HS khá giỏi: Kể lại được tường đoạn hoặc cà câu chuyện theo lời của bạn nhỏ.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Lê Văn Dũng – Trường TH Mai Đình 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8:
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 
Chào cờ:
TậP ĐọC - Kể CHUYệN
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:
A- TậP ĐọC.
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền diụ bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK.
B- Kể CHUYệN.
- Kể lại được tường đoạn của câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- HS khá giỏi: Kể lại được tường đoạn hoặc cà câu chuyện theo lời của bạn nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Tập đọc.
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Gọi học sinh đọc bài: Bận và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Gv chấm điểm.
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Hướng dẫn luyện đọc-giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- GV theo dõi, sửa từ khó phát âm. 
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV kể hợp nhắc nhở cách ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi.
- Giải nghĩa từ:
+ Sếu, u sầu, nghẹn ngào.
+ Đặt câu với từ u sầu, nghẹn ngào.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Yêu cầu học sinh đọc.
3- Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1,2.
- Các bạn nhỏ đi đâu?
- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại.
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào.
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
* Đoạn 3,4.
- ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
* Đoạn 5.
- Yêu cầu thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- GV chốt lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
4- Luyện đọc lại.
- Gọi học sinh đọc.
- Thi đọc truyện theo vai.
- GV kết hợp nhắc nhở các em đọc đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 3 học sinh thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thực hiện. 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đoạn. 
- Học sinh đọc chú giải SGK.
- Hs đặt câu.
- Học sinh đọc theo nhóm.
- 5 học sinh tiếp nối đọc 5 đoạn.
- Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi:
-... về nhà sau 1 cuộc dạo chơi
- ... gặp cụ già đang ngồi ven đường.
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan
- Học sinh đọc thầm.
- Cụ bà ốm nặng
- Học sinh thảo luận nhóm rồi phát biểu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi nhóm để chọn tên khác cho truyện.
- Các nhóm thực hiện.
- Con người phải quan tâm, giúp đỡ nhau.
- 4 học sinh tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2,3,4,5.
- Một tốp học sinh (6 em) thi đọc truyện theo vai. 
- Cả lớp bình chọn cá nhân đọc tốt.
Kể chuyện.
1- GV nêu nhiệm vụ: 
- Hãy tưởng tượng mình là 1 bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện.
2- Hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- GV mời 1 học sinh chọn kể mẫu một đoạn của câu chuyện. Trước khi kể em cần nói rõ em chọn đóng vai bạn nào?
- Cho học sinh tập kể.
- Thi kể trước lớp.
- GV tuyên dương học sinh kể hay nhất.
C- Hoạt động 3.
- Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- GV nhận xét tiết học. Về tiếp tục tập kể câu chuyện cho mọi người nghe.
- 1 học sinh giỏi kể.
- Từng cặp học sinh tập kể theo lời nhân vật.
- Vài học sinh thi kể trước lớp.
- 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh phát biểu.
TOáN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bản chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. Làm được các BT 1,2,3,4 SGK.
- GDHS yêu thích môn học.
II. Đồ dúng dạy học: 
- Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOạT đẫNG CẹA GIáO VIêN
 Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Gọi học sinh đọc bảng chia 7.
- GV chấm điểm.
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- Luyện tập.
Bài 1/36: Tính nhẩm.
a) Gọi học sinh nêu phép tính và kết quả.
- Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia?
b) Tổ chức trò chơi "Truyền điện".
Bài 2/36: 
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp làm bảng con.
- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện.
- Cho học sinh nhận xét về các phép chia?
* Chơi trò "Tiếp sức".
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Yêu cầu thực hiện:
- Tuyên dương dãy thắng cuộc.
Bài 3/36.
- GV yêu cầu học sinh đọc, phân tích, tóm tắt.
Bài 4/36: Tìm 1/7 số con mèo trong hình.
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm cách giải.
- Gọi các nhóm trình bày.
3- Hoạt động 3.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- 3 học sinh đọc.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- Hs nêu yêu cầu.
7 x 8 = 56 7 x 9 = 63...
- Học sinh nêu.
- Hs thực hiện.
70 : 7 = 10 28 : 7 = 4...
63 : 7 = 9 42 : 6 = 7...
- Tính.
- Học sinh thực hiện.
- Hs nêu.
- Đều là phép chia hết.
- Lắng nghe.
- Mỗi dãy: 4 học sinh thực hiện.
- 42:7 42:6 25:5 49:7
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Tóm tắt.
Mỗi nhóm: 7 học sinh.
35 học sinh:.... nhóm?
- 1 hs làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Hs nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhhóm.
- Đại diện nhóm trình bày cách làm, kết quả.
ĐạO ĐứC
Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
- Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- GDHS biết quan tâm chăm sóc mọi người trong gia đình.
II. Đồ dúng dạy học: 
- Các thẻ HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOạT đẫNG CẹA GIáO VIêN
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ.
- Hãy nhớ lại và kể cho các bạn nghe về việc mình đã được ông bà,bố mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc như thế nào?
- Hằng ngày em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ?
* Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài.
2- Các hoạt động.
a) Hoạt động 1: Xử lý tình huống và đóng vai.
* Mục tiêu: Học sinh biết thể hiện sự quan tâm chăm sóc những người thân trong những tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống.
Tình huống 1: Bài tập 4 (VBT)
Tình huống 2: Bài tập 4 (VBT)
- Yêu cầu các nhóm đóng vai trước lớp.
- Cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng xử hoặc nhậõn được cách ứng xử đó.
* GV kết luận.
- Tình huống 1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại.
- Tình huống 2: Huy nên giành thời gian đọc báo cho ông nghe.
b) Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu:
- Củng cố để học sinh hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học.
- Học sinh biết thực hiện quyền được tham gia của mình: Bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng và không đồng tình với những ý kiến sai.
* Cách tiến hành.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến để học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa; tán thành: bìa đỏ - Không tán thành: bìa xanh - Lưỡng lự: bìa vàng.
- Các ý kiến: Bài tập 5 (VBT/15).
- Thảo luận về lý do học sinh có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự.
- GV kết luận: 
+ Các ý kiến a, c là đúng.
+ ý kiến b là sai.
C) Hoạt động 3: 
Học sinh giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
* Mục tiêu: Tạo cơ hội cho học sinh được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh giới thiệu tranh với các bạn ngồi bên cạnh.
- GV mời một vài học sinh giới thiệu với cả lớp.
- GV kết luận: Đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình: Em mang về nhà tặng ông bà, cha mẹ... Mọi người trong gia đình rất vui khi nhận được những món quà này.
D) Hoạt động 4: Học sinh múa hát, kể chuyện, đọc thơ... về chủ đề bài học.
* Mục tiêu: Củng cố bài học.
* Cánh tiến hành:
- Yêu cầu học sinh tự điều khiển chương trình, tự giới thiệu tiết mục.
- Yêu cầu học sinh diễn các tiết mục.
- Sau mỗi phần trình bày của học sinh, giáo viên nêu yêu cầu học sinh thảo luận chung về ý nghĩa của bài thơ, bài hát đó.
* Kết luận chung: GV đọc KL trong VBT.
3- Dặn dò.
- Về thực hành đúng theo nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Vài học sinh kể.
- Vài học sinh nêu.
- Nhắc lại đề bài.
- Học sinh ngồi theo nhóm, thảo luận.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận cả lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh bày tỏ ý kiến.
- Học sinh nêu lý do.
- Học sinh giới thiệu tranh với bạn.
- Vài học sinh thực hiện.
- 1 học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
Thứ ba ngày 11 tháng10 năm 2011
TOáN
GIảM đI MẫT Sẩ LầN
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần và vận vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lầm.
- Làm được các bài tập 1,2,3 SGK.
II. Đồ dúng dạy học: 
- Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOạT đẫNG CẹA GIáO VIêN
 Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Gọi học sinh đọc bảng chia 7 và nhân 7.
- GV cho điểm.
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn học sinh cách giảm 1 số đi nhiều lần.
* GV hướng dẫn sắp xếp các con gà như SGK. Hỏi:
- Hàng trên có mấy con gà?
- Hàng dưới có mấy con gà?
- Số gà ở hàng dưới so với hàng trên?
- GV ghi bảng.
Hàng trên: 6 con gà.
Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà).
Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới.
* GV hướng dẫn học sinh cách vẽ sơ đồ (SGK).
- Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm?
- Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
- Độ dài đoạn thẳng CD so với độ dài đoạn thẳng AB?
- GV ghi bảng như SGK.
* Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm thế nào?
* Muốn giảm 10 Kg đi 5 lần ta làm thế nào?
* Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
3- Thực hành.
Bài 1/37: 
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Nêu bài mẫu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện.
Bài 2/37 a)
- Gọi hs đọc bài toán.
- Yêu cầu hs phân tích và tóm tắt bài toán.
Thuộc dạng toán gì?
- Muốn g ... n 7.
- GV nhận xét.
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập.
a) Bài tập 1.
- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh làm mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài.
- GV giải nghĩa từ cật (trong câu Chung lưng đấu cật). 
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- GV giúp học sinh hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Chung lưng đấu cật?
+ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại?
+ ăn ở như bát nước đầy?
c) Bài tập 3.
- Nêu yêu cầu của bài.
- GV giúp học sinh nắm vững yêu cầu. Đây là những câu đặt theo mẫu "Ai làm gì?" Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? và bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn.
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4- Bài tập 4: 
- Gọi hs đọc bài.
- Nêu yêu cầu của bài?
- Ba câu văn được viết theo mẫu câu nào?
- GV: BT này ngược với BT 3 đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm trong từng câu văn.
- Cho học sinh chơi "Tiếp sức".
- GV tuyên dương dãy thực hiện tốt.
C- Hoạt động 3.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung vừa học.
- Yêu cầu học sinh về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, xem lại BT3,4.
- Học sinh 1 làm bài tập 2.
- Học sinh 2 làm bài tập 3.
- Nhắc lại đề bài.
 có thể xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại
- 1 học sinh làm mẫu.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
-1 học sinh làm trên bảng phụ, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi SGK.
- Học sinh trao đổi trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả: tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c; không tán thành với thái độ ở câu b.
- Cả lớp nhận xét.
- Đoàn kết, góp sức, cùng nhau làm việc.
- ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác.
- Sống có nghĩa, có tình, thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người.
- Tìm các bộ phận của câu.
+ Trả lời câu hỏi "Ai (cái gì, con gì)?"
+ Trả lời câu hỏi "Làm gì"?
- Học sinh lắng nghe.
- Hs thực hiện.
- 3 hs làm trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 học sinh đọc nội dung.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Ai làm gì?
- Mỗi dãy: 3 học sinh thực hiện.
- Cả lớp đọc kết quả, nhận xét Đ-S.
THể DễC
Đi chuyển hướng phải trái 
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. 
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái. 
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- GDHS rèn luyện thân thể.
II. Đồ dúng dạy học: 
- Sân tập sạch sẽ, an toàn.
- Chuẩn bị bàn ghế, còi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung và phương pháp 
Đ/Lượng
Đội hình
1- Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu.
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân.
- Khởi động các khớp.
- Chơi trò: Có chúng em.
2- Phần cơ bản.
* ôn đội hình đội ngũ.
- Chia tổ để luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng, Gv quan sát, nhắc nhở các tổ.
- Cả lớp tập hợp ôn tâp hàng ngang, dóng hàng, quay phải (trái)
- Gv điều khiển.
* Đi chuyển hướng phải, trái: Đi theo đội hình đã hướng dẫn ở các tiết trước.
- Gv quan sát sửa sai cho hs.
* Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái đi chuyển hướng phải, trái: mỗi động tác 1-2 lần.
- Chơi trò "Chim về tổ".
- Tổ chức chơi như bài 15, khi học sinh chơi GV nhắc nhở đề phòng chấn thương.
3- Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV nhận xét công bố kết quả, kiểm tra, khen ngợi những học sinh thực hiện tốt.
- GV giao bài về nhà: ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã học.
2-3 phút
1 phút
1-2 phút
1 phút
15-18 phút
6-8 phút
1 phút
2-3 phút
1 phút
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
X X X X X
X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
TOáN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. Làm được BT 1,2,3 SGK.
II. Đồ dúng dạy học: 
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Muốn tìm số chia, ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh thực hiện:
27 : X = 3 X : 4 = 7
36 : X = 6 49 : X = 7
- GV chấm điểm.
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi hs nêu yêu cầu?
- Tổ chức trò chơi "Tiếp sức".
- Tuyên dương dãy thắng cuộc.
- Yêu cầu hs nêu lại cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính?
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu hs làm bài trên bảng và cho cả lớp làm vào SGK.
Bài 3: 
- Gọi hs đọc bài toán.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để giải toán.
- Yêu cầu trình bày.
C- Hoạt động 3.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh trả lời.
- 2 học sinh thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- Tìm X.
X + 12 = 36 X x 6 = 30
X - 25 = 15 X : 7 = 5
80 - X = 30 42 : X = 7
- Cả lớp nhận xét.
- Hs nêu.
- Tính.
- Hs thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 học sinh đọc bài.
- Hs thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
TậP LàM VăN:
Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu:
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý BT1.
- Viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu BT2.
- GDHS yêu thích môn học.
II. Đồ dúng dạy học: 
- Bảng phụ viết 4 câu hỏi gợi ý về 1 người hàng xóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Yêu cầu học sinh kể lại truyện "Không nỡ nhìn" và nói về tính khôi hài của câu chuyện.
- GV nhận xét, đánh giá.
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- HDHS làm bài tập.
a) Bài tập 1.
- Đọc yêu cầu của đề bài và các gợi ý.
- GV nhắc học sinh: Có thể kể sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kỹ hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó. Tình cảm của gia đình em với người đó, tình cảm của người đó với gia đình em, không hoàn toàn lệ thuộc vào 4 gợi ý.
- GV gọi 1 học sinh kể mẫu vài câu.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Cho hs thi kể.
b) Bài tập 2.
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Viết giản dị, chân thật, những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu hoặc nhiều hơn.
- Yêu cầu hs viết bài.
- GV gọi học sinh đọc bài viết.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Tuyên dương học sinh viết tốt nhất.
C- Hoạt động 3.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh chưa viết hoàn chỉnh về viết tiếp.
- 2 học sinh thực hiện.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Hs thực hiện: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh giỏi kể.
- 3-4 học sinh thực hiện.
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu).
- Hs thực hiện.
- 5-7 học sinh đọc bài viết.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết hay.
TÙ NHIêN VA Xã HẫI:
Vệ sịnh thần kinh (tiếp 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Biết lập và thực hiên thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập, vui chơi... một cách hợp lí hàng ngày.
- GDHS có ý thức bảo vệ cơ quan thần kinh
II. Đồ dúng dạy học: 
- Các hình SGK (34,35).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOạT đẫNG CẹA GIáO VIêN
 Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ.
- Nêu 1 số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
- Kể tên 1 số đồ ăn, thức uống có lợi và có hại đối với thần kinh?
- GV nhận xét, đánh giá
B- Hoạt động 2.
1- GV giới thiệu bài.
2- Các hoạt động.
a) Hoạt động 1: Thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp các nội dung sau:
+ Theo bạn, khi ngủ, những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm mất ngủ?
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+ Hằng ngày bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ?
+ Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi học sinh trình bày kết quả.
* Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em cảng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên chỉ cần ngủ 7-8 giờ/ngày.
b) Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày.
Bước 1: HD cả lớp.
- GV giảng: Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các mục tiêu:
+ Thời gian: gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi.
+ Công việc và hoạt động của cá nhân phải làm trong 1 ngày. Từ việc ngủ dậy, vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình...
- Gọi vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- GV phát cho mỗi học sinh 1 bảng mẫu thời gian biểu.
Bước 3: Làm việc theo cặp.
Bước 4: Làm việc cả lớp.
- GV gọi vài học sinh lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp.
- Hỏi:
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
* Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc 1 cách khoa học, vừa bảo vệ được thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
C- Hoạt động 3.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Gọi vài học sinh đọc mục bạn cần biết trang 35-SGK.
- Về ôn bài. 
- 2 học sinh nêu.
- 2 học sinh nêu.
- Nhắc lại đề bài.
- Các nhóm thực hiện.
- Từng cặp học sinh trả lời.
- Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
- Hs lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Học sinh điền vào mẫu.
- Học sinh trao đổi với các bạn bên cạnh và góp ý.
- Vài học sinh nêu.
- Hs trả lời.
Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
SINH HOạT: 
Kiểm điểm tuần 8
I. Mục tiêu:
- Hs nắm được ưu điểm-Khuyết điểm của từng cá nhân, từng tổ trong tuần qua.
- Nắm được phương hướng hoạt động của tuần 9.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Nhận xét, đánh giá công việc trong tuần.
- Hs đi học đúng giờ, nghỉ học có xin phép.
- VS cá nhân, VS chung tốt.
- Một số bạn không mặc đồng phục như bạn: Hoàng, Linh, Tuấn.
- Ra về xếp hàng ngay ngắn.
- Vẫn còn quên sách vở khi đến lớp: Hoàng, Trường, Mai Anh.
- Trong lớp còn lơ là, hay nói chuyện: Hoàng, Trường, Luân, Thu A
- Một số bạn đã có ý thức trong rèn luyện chữ giữ vở: Khánh Huyền, Lam, An.
2. Phương hướng hoạt động tuần 9.
- Phát huy hơn nữa về nề nếp.
- Phát huy đôi bạn học tốt.
- Học và ôn để kiểm tra giữa kì I.
- Nâng cao hơn nữa phong trào rèn chữ giữ vở.
3. Hoạt động 3.
- Giới thiệu cách điều khiển trò chơi - Sinh hoạt trò chơi.
- Văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA chuan L3 Dung(3).doc