Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

I. Mục đích yêu cầu:

A. TẬP ĐỌC

+ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ: phía tây, đám trẻ, ríu rít, xe buýt.

- Đọc đúng các kiểu câu: Câu hỏi, câu kể.

- Biết đọc giọng phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

+ Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: sếu, u sầu, nghẹn ngào.

- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa nội dung câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Có như vậy mới làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.

B. KỂ CHUYỆN

- Rèn kỹ năng nói: HS biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện kể lại được toàn bộ câu chuyện, giọng tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện.

III. Các hoạt động DH:

A. TẬP ĐỌC

1. Bài cũ: 2 hs đọc bài: Bận rồi hỏi:

- Vì sao mọi người bận nhưng lại rất vui? (Vì làm những công việc có ích).

- GV nhận xét - Đánh giá.

2. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:

 

doc 18 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008
Tiết 1-2: Tập đọc - Kể chuyện
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc 
+ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: phía tây, đám trẻ, ríu rít, xe buýt. 
- Đọc đúng các kiểu câu: Câu hỏi, câu kể.
- Biết đọc giọng phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
+ Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: sếu, u sầu, nghẹn ngào. 
- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa nội dung câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Có như vậy mới làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
B. Kể chuyện
- Rèn kỹ năng nói: HS biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện kể lại được toàn bộ câu chuyện, giọng tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện. 
III. Các hoạt động DH: 
A. Tập đọc
1. Bài cũ: 2 hs đọc bài: Bận rồi hỏi: 
- Vì sao mọi người bận nhưng lại rất vui? (Vì làm những công việc có ích).
- GV nhận xét - Đánh giá.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD luyện đọc đúng:
a. Giáo viên đọc toàn bài. 
- GV đọc bài: Đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Sửa lỗi phát âm cho hs. 
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn hs ngắt nghỉ tốt các dấu câu. 
- GVđưa tranh giúp hs hiểu từ: sếu. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu 1 hs đọc cả bài.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Các bạn nhỏ đi đâu? 
- Gặp chuyện gì trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn? 
- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông thấy lòng nhẹ hơn?
- Chuyện có thể đặt được tên nào khác? Nêu lí do đặt tên của mình?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- GV Chốt lại nội dung chính của bài 
*HĐ3: Luyện đọc lại:
- GV HD hs đọc đúng.
- GV cùng cả lớp n/x tuyên dương nhóm đọc hay, cá nhân đọc tốt. 
- Đọc thầm theo GV.
- Đọc nối tiếp theo từng câu.
- Đọc nối tiếp theo từng đoạn.
- Đặt câu với từ: U sầu, nghẹn ngào.
- HS quan sát và đọc sếu.
- HS đọc theo từng cặp, mỗi hs đọc một đoạn, góp ý cho nhau cách đọc.
- 1 hs đọc cả bài.
- 1 hs đọc to, lớp đọc thầm đoạn 1, 2
- Đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.
- Gặp cụ già ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
- Băn khoăn, trao đổi với nhau, bạn đoán cụ bị ốm, bạn đoán cụ mất gì đó, cả lớp đến nơi thăm cụ.
- Vì là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu, muốn giúp đỡ ông cụ. 
- 1 hs đọc to, lớp đọc thầm đoạn 3, 4.
- Cụ bà ốm nặng nằm trong bệnh viện khó mà qua khỏi
- Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ. 
- 1 hs đọc to, lớp đọc thầm đoạn 5.
- Những đứa trẻ tốt bụng; Biết thương người ...
- Con người phải luôn quan tâm và giúp đỡ lẫn nhau ...
- 5 hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của câu chuyện.
- 6 hs đọc phân vai.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
B. Kể chuyện 
*GV nêu nhiệm vụ: Nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
- HD hs kể chuyện: 
- Giúp hs cách kể chuyện. 
GV và hs nhận xét, bình chọn người kể hay nhất. 
- Một hs kể mẫu một đoạn theo lời một bạn nhỏ trong chuyện, trước khi kể các hs nêu mình đóng vai nào.
- Từng cặp hs tập kể.
- HS thi kể trước lớp. 
- 1 hs kể cả câu chuyện 
- Lớp n/xét tuyên dương người kể hay. 
3. Củng cố dặn dò:
- Đã bao giờ các em làm việc gì thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn sàng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa?
- Nhận xét tiết học, về nhà kể lại cho người thân nghe.
Tiết 3: toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải toán có liên quan đến bảng chia 7.
II. Các hoạt động DH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3 hs đọc bảng chia 7. 
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Luyện tập. 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: Ôn bảng chia 7 
- Giúp hs hiểu yêu cầu của từng bài tập 
- Giúp hs yếu kém làm bài tập. 
Bài 1: Tính nhẩm: 
+ Em có nhận xét gì về từng cột tính?
- Đọc kết quả - Nhận xét.
Bài 2: Tính: 
- Yêu cầu hs tự làm bài 
- Yêu cầu hs nêu lại cách thực hiện phép tính. 
Bài 3: Giải toán: 
- GV Củng cố cách làm.
*HĐ2: Củng cố cách tìm số phần bằng nhau:
Bài 4: Tìm 1/7 số con mèo trong mỗi hình sau (SGK):
- HD HS lấy số con mèo trong mỗi hình chia cho 7.
- GV nhận xét.
- Đọc lần lượt các y/cầu bài tập từ bài 1- 3.
- HS làm bài vào vở và chữa bài.
- HS lên bảng điền kết quả, lớp nhận xét.
- Từng cột tính có mối quan hệ với nhau. - - Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
- HS nêu miệng bất kỳ, GV ghi bảng kết quả: 42 : 7 = 6 ; 42 : 6 = 7
- HS lên bảng làm, lớp nhận xét, dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra.
- 2 hs nêu lại cách thực hiện tính.
- 1 hs nêu y/cầu bài tập - Làm bài vào vở.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS thực hiện vào giấy nháp, nêu miệng k/q.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò: Về ôn lại bảng nhân 7.
.......................................................................................................
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: tự nhiên xã hội
Vệ sinh thần kinh 
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. 
- Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. 
- Kể tên một số thức ăn, đồ uống ... nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
II. Chuẩn bị: Các hình sgk trang 32, 33 SGK. Vở bài tập.
III. Các HĐ DH:
1. Kiểm tra: 
- Tuỷ sống có vai trò gì? 
- GV cùng cả lớp theo dõi - nhận xét- cho điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Vệ sinh thần kinh 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh.
Cách tiến hành:
+ B1: Làm việc theo nhóm:
- GV chia lớp thành 4 nhóm HD các nhóm quan sát tranh, thảo luận.
+ B2: Trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung.
*HĐ2: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.
Cách tiến hành.
+ B1: Tổ chức:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.
+ B2: Thực hiện. 
- GV hướng dẫn các nhóm làm việc.
+ B3: Trình diễn.
Hỏi: Qua hoạt động này em rút ra điều gì?
*HĐ3: Kể tên một số loại thức ăn có hại đối với cơ quan thần kinh.
- Cách tiến hành:
+ B1: Làm việc theo cặp:
+ B2: Làm việc cả lớp.
Hỏi: Trong các chất gây hại những chất nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
- Kể tên những tác hại mà ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình, làm BT 1(T32) các nhân vật trong hình đang làm gì? Việc đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh?
- Một số hs lên trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện diễn đạt vẻ mặt của người theo nội dung phiếu.
- Mỗi nhóm cử một hs lên thể hiện nội dung phiếu của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét xem bạn đang thể hiện trạng thái tâm lí nào? Như vậy có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh.
- Trạng thái tâm lí vui vẻ có lợi cho cơ quan thần kinh.
- 2 hs quay mặt vào nhau quan sát H9 (T33 SGK) và trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
- Một số cặp lên trình bày, người hỏi người trả lời.
- Ma tuý.
- Tốn tiền của, sức khoẻ giảm, mắc bệnh HIV.....
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
............................................................................................
Tiết 2: Toán
Giảm đi một số lần
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết cách giảm 1 số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.
- Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. 
II. Chuẩn bị: Mô hình 8 hình vuông được sắp xếp như sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động DH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 hs đọc bảng chia 7. 
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giảm một số đi nhiều lần. 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD hs biết cách giảm một số đi nhiều lần. 
- GV hướng dẫn hs các thao tác trên trực quan.
- Hàng trên có bao nhiêu hình vuông?
- Hàng dưới có bao nhiêu hình vuông?
Số hình vuông hàng dưới so với số hình vuông hàng trên ntn?
GV: Cho nên số hình vuông ở hàng dưới: 
6 : 3 = 2 (hình vuông)
Ghi bảng: Hàng trên: 6 HV
 Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (HV)
Số hình vuông ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số hình vuông ở hàng dưới.
- GV hd tương tự đối với trường hợp độ dài đoạn thẳng AB, CD
+ Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
*HĐ2: Thực hành 
Bài 1: Viết (theo mẫu).
Số đã cho
12
48
36
24
Giảm4 lần
12 : 4
Giảm6 lần
12 : 6
Củng cố cách giảm một số đi nhiều lần.
Bài 2: Giải bài toán (theo bài giải mẫu): 
- Vì sao có kết quả là 6 
Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 8 cm
a. Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là độ dài của đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần.
b. Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài là độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 cm.
- GV hướng dẫn hs cách chia số phần bằng nhau trên đoạn thẳng.
? Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
- Vì sao biết bằng 2 cm?
? Đoạn thẳng MN dài bao nhiêu cm?
- Vì sao biết bằng 4 cm?
Nhận xét, sửa chữa. 
- Lấy và sắp xếp 8 hình vuông như sách giáo khoa.
- 6 hình vuông 
- 2 hình vuông
- Số hình vuông ở hàng trên giảm đi 3 lần
- Một số hs nhắc lại 
- Lấy 8 cm : 4
- Lấy 10 kg : 5
- Ta lấy số đó chia cho số lần.
- Một số hs nhắc lại quy tắc trên.
- Làm bài tập vào vở và chữa bài.
- Một học sinh lên làm. HS khác đọc bài của mình, lớp nhận xét.
Bài giải
Làm công việc đó bằng máy hết số giờ là:
30 : 5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
- Lấy 30 chia cho số lần giảm đi của nó. - 
- HS nêu y/c của bài rồi tự làm bài.
- 2 cm
- Đoạn thẳng AB dài 8 cm, CD là độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần nên 8 : 4 = 2 Vậy đoạn thẳng CD dài 2 cm.
- 4cm
-- Đoạn thẳng AB dài 8 cm, MN là độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 cm nên 8 - 4 = 4 Vậy đoạn thẳng CD dài 4 cm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò: Về nhà làm bài tậpVBT và học thuộc quy tắc.
.............................................................................................. ...  cũ: Yêu cầu hs nêu miệng bài tập 2, 3 tiết LTVC tuần 7. 
GV cùng cả lớp nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ về cộng đồng và ôn tập kiểu câu “Ai làm gì”?
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: Mở rộng vốn từ về cộng đồng:
Bài tập 1: Xếp những từ dưới đây vào ô trống thích hợp trong bảng.
- Cộng đồng, đồng đội, cộng tác, đồng tâm, đồng hương.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2: 
- GV giúp hs hiểu các câu tục ngữ. 
*HĐ2: HD ôn kiểu câu Ai, làm gì? 
Bài tập 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai, cái gì, con gì?
- Yêu cầu hs trả lời vì sao có kết quả như vậy?
Bài tập 4: Viết vào chỗ trống câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
+ Ba câu văn được viết theo mẫu câu nào? 
+ Vì sao em đặt câu hỏi như vậy?
- Chấm bài, nhận xét 
- Nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
- 1 HS làm mẫu, hs làm vào vở bài tập, một hs lên chữa bài, HS khác đọc kết quả bài làm của mình.
Những người trong cộng đồng
Thái độ hoạt động trong cộng đồng
Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương
Cộng tác, đồng tâm.
- 2 hs nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm sgk. 
- Trao đổi nhóm đôi, làm vào vở và nêu miệng kết quả.
 + lưng đấu cật
 Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại + ăn ở như chén nước đầy
- Làm bài tập 3 (VBT)
- Nêu yêu cầu bài tập 3, lớp làm vào vở.
- 3 hs lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao
b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về
c. Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
- Nêu vì sao mình lựa chọn như vậy.
- 1 hs đọc nội dung, lớp đọc thầm.
- Ai làm gì?
- HS làm bài vào vở, 3 hs lên làm bài, lớp nhận xét.
- Ai bỡ ngỡ đứng trước....
- Ông ngoại làm gì?
- Mẹ bạn làm gì?
- Dựa vào phần in đậm là câu trả lời.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ.
.....................................................................................
Tiết 2: Toán
Tìm số chia
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết tìm số chia chưa biết. 
- Củng cố về tên gọi và quan hệ giữa các thành phần trong phép chia.
II. Chuẩn bị: 6 hình vuông bằng bìa.
III. Các hoạt động DH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp: Giảm 70 lít đi 7 lần được: 70 : 7 = 10 (lít)
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tìm số chia chưa biết. 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD hs cách tìm số chia: 
- GV hướng dẫn hs thao tác trên đồ dùng.
- 6 hình vuông xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?
- Ghi bảng tên các thành phần.
- Che lấp số chia 2 hỏi: Ta làm thế nào để tìm số chia?
- Củng cố lại cách tìm số chia, vừa nói vừa chỉ vào các số trong phép tính.
- GV viết bảng: 2 = 6 : 3
+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- GV nêu ví dụ: 30 : x = 5
+ Ta phải tìm gì?
+ Muốn tìm x chưa biết ta làm ntn?
- HD học sinh cách thử lại: Lấy thương nhân với số chia vừa tìm được, nếu kết quả cho khớp với số bị chia là bài toán đúng.
GVKL:
*HĐ2: HD học sinh thực hành: 
Bài 1: Tính nhẩm: 
- GV nhận xét.
Bài 2: Tìm x:
- Yêu cầu hs nêu cách tìm số chia, số bị chia, thừa số.
- GV nhận xét.
Bài 3: Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được:
a. Thương lớn nhất?
b. Thương bé nhất? 
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lấy 6 hình vuông và xếp vào bàn như sau:
- Mỗi hàng có 3 hình vuông. Nêu phép chia tương ứng:
6 : 2 = 3
- Nêu tên gọi thành phần của phép chia. 
 6 : 2 = 3
 SBC SC Thương
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- HS trả lời: Tìm số chia x chưa biết.
- HS trả lời. 1 HS lên bảng viết như SGK
30 : x = 5
x = 30 : 5
 x = 6
- HS đọc KL SGK.
- HS nêu y/c của bài rồi làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm, học sinh khác nêu bài của mình. Lớp n/x.
- HS nêu y/c của bài rồi làm bài vào vở.
- HS nêu cách tìm SC, SBC, Thừa số 
- HS lên bảng làm, học sinh khác nêu bài của mình. Lớp n/x.
- HS nêu y/c của bài và trả lời, lớp n/x.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Làm bài tập ở nhà vào VBT.
................................................................................
Tiết 3: Chính tả
Bài 2 tuần 8
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài: Tiếng ru.
- Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ lục bát. 
- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/gi/d. (hoặc uôn/uông) theo nghĩa đã cho.
- Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết bài tập 1. 
III. Các hoạt động DH:
1. Kiểm tra bài cũ: 
	- 2 hs viết bảng, lớp viết vở nháp theo GV đọc: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
- GV nhận xét - Đánh giá.
2. Giới thiệu bài: Rèn kỹ năng viết chính tả, làm bài tập chính tả. 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD hs nhớ – viết:
a. HD hs chuẩn bị 
- GV đọc lần 1 khổ thơ 1, 2. 
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài:
- Bài thơ viết theo thể thơ gì? 
- Cách trình bày khổ thơ có gì cần lưu ý? 
- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
- Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
- Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
- Dòng thơ nào có dấu chấm than?
- GV giúp hs viết đúng chính tả.
- Sửa sai cho hs .
b. Học sinh nhớ viết.
- GV theo dõi uốn nắn hs.
- GVđọc lần 2
c. Chấm chữa bài: Thu 1 số bài chấm. 
- GV nhận xét chữa lỗi hs mắc nhiều. 
*HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập. 
Bài 1: Tìm và viết lại chỗ trống các từ:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. rán, dễ, giao thừa.
b. Cuồn cuộn, chuồng, luống.
- Chấm chữa bài cho hs - nhận xét.
- Chú ý theo dõi và đọc lại bài thơ.
- Thơ lục bát, 1dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ.
- Viết dòng 6 chữ cách lề 2 ô. Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô.
- Dòng thứ hai.
- Dòng thứ 7.
- Dòng thứ 7.
- Dòng thứ 8.
- Nhìn trên sách giáo khoa, viết tiếng khó vào vở nháp. Nhớ và tự viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
- 2 hs nêu y/c BT, lớp làm bài vào vở.
- 2 hs chữa bài, lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm bài tập còn lại.
....................................................................................
 Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Tập làm văn
Bài tuần 8
I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
- Rèn kỹ năng nói: HS kể về một người hàng xóm mà em yêu quý một cách tự nhiên, chân thật.
- Rèn kỹ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5- 7 câu) diễn đạt rõ ràng.
II. Chuẩn bị: Vở bài tập, bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm.
III. Các hoạt động DH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs 2 hs kể chuyện không nỡ nhìn. Nói về tính khôi hài của câu chuyện.
- GV, H/s nhận xét, cho điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nghe - kể câu chuyện về một người hàng xóm mà em yêu quý.
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1: HS kể miệng: 
Bài tập 1: 
- GV HD học sinh dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để kể chuyện: Hình dáng, tính tình, tình cảm của gia đình với người đó và ngược lại.
- Tuyên dương học sinh kể tốt.
*HĐ2: Học sinh làm bài viết. 
- GV nêu yêu cầu bài tập: Viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
- GV nhận xét bài viết của học sinh.Tuyên dương học sinh viết tốt nhất. 
- Chấm chữa bài cho hs, nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý kể chuyện. Lớp đọc thầm.
- 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu.
- 4 học sinh của 4 nhóm thi kể.
- Viết bài vào vở.
- 1 số học sinh đọc bài làm của mình.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu bổ sung, viết lại để bài bài viết hay hay hơn.
..........................................................................................
Tiết 2: Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp hs: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 
II. Các hoạt động DH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp: 20 : x = 5
- Kiểm tra bài tập ở nhà của hs - Chữa bài 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập ... 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết:
Bài 1: Tìm x. 
- Yêu cầu hs nêu tên thành phần trong phép tính và nêu cách làm.
*HĐ2: Củng cố nhân, chia số có hai chữ số với số có một chữ số:
Bài 2: Tính:
- Củng cố lại cách đặt tính, cách tính. 
*HĐ 3: Giải toán: 
- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
- GV nhận xét. 
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. 1 số học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
a. x + 12 = 20 b. x x 6 = 30
 x = 20 - 12 x = 30 : 6
 x = 8 x = 5
c. X - 25 = 15 ; d. x : 7 = 5 
 x = 15 + 25 x = 5 x 7
 x = 40 x = 35
- Nêu thành phần và cách làm. 
- Nêu yêu cầu, làm bài vào vở.
- 1 số hs lên chữa bài, dưới lớp đổi vở kt chéo.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. Làm vào vở. Một số học sinh đọc bài của mình.
Bài giải
Trong thùng còn lại là:
36 : 3 = 12 (lít dầu)
Đáp số: 12 lít dầu 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài, lớp làm vào vở. Một học sinh lên chữa bài. Lớp nhận xét. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài tập ở nhà sgk.
.................................................................................
Tiết 3: Luyện viết
Bài 8
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa g viết đúng mẫu, đều nét ...). 
- Viết tên riêng Ga-li-lê bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng, chữ nghiêng nét đều).
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng, chữ nghiêng nét đều). 
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và câu ca dao.
III. Các hoạt động dạy học:
Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn lại cách viết chữ g hoa và từ, câu ứng dụng. 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD hs viết trên bảng con: 
a. Luyện viết chữ viết hoa: 
- Yêu cầu hs mở vở luyện viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài.
- Yêu cầu hs nêu cấu tạo chữ.
- HS cho hd quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn hs viết.
b. Luyện viết câu ứng dụng: 
- Luyện viết câu ứng dụng:
- Giúp hs hiểu nội dung câu tục ngữ.
- Yêu cầu hs viết trên bảng con.
- Nhận xét. 
*HĐ2: HD hs viết bài vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu tiết tập viết.
- Nhắc hs tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ. 
*HĐ3: Chấm chữa bài:
- GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài. Rút kinh nghiệm cho hs.
* GV củng cố dặn dò:
- HS tìm nêu chữ viết hoa. 
- HS nêu. 
- Theo dõi - viết bảng con theo yêu cầu.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Viết trên bảng con - Nhận xét.
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV.
..............................................................................
Hết tuần 8

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan 8 chuan KTKN.doc