Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2006-2007

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2006-2007

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Kiến thức: Học sinh đọc và hiểu được:

- Từ ngữ: ngúng nguẩy, bờm dài, thảng thốt, tập tễnh, .

- Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu củ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:

- Phát âm đúng: sửa soạn, ngúng nguẩy, thảng thốt, tập tễnh, lung lay,

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.

 3. Thái độ: Tính cẩn thận, chu đáo trong mọi công việc được giao.

B. Kể chuyện:

· Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp nội dung.

· Rèn kỹ năng nghe.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện phóng to.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

 

doc 54 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch giảng dạy tuần 28
Thứ 
Phân môn
Tên bài giảng
Hai
Chào cờ
TĐ - KC
Toán
Tập viết
Cuộc chạy đua trong rừng
So sánh các số trong phạm vi 100 000
Ôn chữ hoa T(tt)
Ba 
Toán
Chính tả
TN - XH
Luyện tập
Nghe – viết: Cuộc chạy đua rừng
Thú (tt)
Tư 
Tập đọc 
Toán
Đạo đức
Lt và câu
Cùng vui chơi
Rèn: 
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
Nhân hoá. Ôn Để làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
Năm 
Tập đọc
Toán
TH-XH
Thủ công
Tin thể thao
Diện tích của một hình
Thực hành: Đi thăm thiên nhiên
Làm đồng hồ để bàn(T1)
Sáu 
Toán
Chính tả
TLV
SHTT
Đơn vị đo diện tích – Xăng-ti-mét vuông
Nhớ viết: Cùng vui chơi
Kể lại viết lại một tin thể thao
Nhận xét tuần 28. Kế hoạch tuần 29
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 27 tháng 03 năm 2006
Tập đọc – Kể chuyện
 Cuộc chạy đua trong rừng
Mục tiêu:
A. Tập đọc:
 Kiến thức: Học sinh đọc và hiểu được:
Từ ngữ: ngúng nguẩy, bờm dài, thảng thốt, tập tễnh,.
Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu củ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:
Phát âm đúng: sửa soạn, ngúng nguẩy, thảng thốt, tập tễnh, lung lay, 
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
 3. Thái độ: Tính cẩn thận, chu đáo trong mọi công việc được giao.
B. Kể chuyện:
 Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp nội dung.
Rèn kỹ năng nghe.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Giáo án. 
Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện phóng to.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Hoạt động dạy – học:
Tập đọc
(Khoảng 1,5 tiết)
 Ổn định(1’).
2. Kiểm tra bài cũ(1’): Quả táo.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài(1’)(Sử dụng tranh)
Cuộc đua của muông thú trong rừng. Ngựa Con đang dừng lại, cúi nhìn bộ móng của mình sắp bị long ra, vẻ đau đớn. Các con thú khác: hươu, nai, thỏ, cáo,chạy vượt lên. Điều gì sẽ xảy ra với Ngựa Con? Chú đã chiến thắng hay thất bại trong cuộc đua? Lý do vì sao lại có kết thúc như vậy? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng để tìm hiểu điều đó. 
Ghi tên bài lên bảng. 
Luyện đọc:
Đọc mẫu toàn bài(2’).
Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó(4’). Theo dõi, sửa lỗi phát âm.
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ(20’).
 - Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm(6’).
--------Hết tiết 1-----------
Tìm hiểu bài(16’).
 Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình.
Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng thế nào?
Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
Ngựa Con rút ra bài học gì?
Luyện đọc lại:
 Đọc mẫu đoạn.
 HD đọc câu, đoạn sau:
 Ngựa Cha thấy thế bảo:
Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cho cuộc đua/ hơn là bộ đồ đẹp.//(giọng âu yếm, ân cần).
Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước,// ngúng nguẩy đáp:// 
Cha yên tâm đi.// Móng của con chắc chắn lắm.// Con nhất định sẽ thắng mà!//(giọng tự tin, chủ quan)
 - Tuyên dương HS đọc tốt.
- Hát đầu giờ.
3HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
Nghe giới thiệu.
1HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi đọc mẫu.
- Lần lượt mỗi lần đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn.
- Đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một đoạn văn. 
- Đọc chú giải.
Đọc bài theo nhóm. Theo dõi và giúp nhau chỉnh sửa lỗi.
1nhóm đọc, cả lớp theo dõi - nhận xét.
Đọc đồng thanh toàn bài.
***************
- 1 học sinh đọc cả bài.
- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
Nghe, ghi nhớ.
Đọc đoạn 2.
Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
Đọc đoạn 3, 4:
Ngựa Con chuẩn bị cho cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
Nghe đọc mẫu, ghi nhớ.
Nghe HD, ghi nhớ.
Đọc truyện theo phân vai.
4HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn đọc hay nhất.
1HS đọc cả truyện.
Kể chuyện
(Khoảng 0,5 tiết)
a) Xác định yêu cầu. 
b) Hướng dẫn làm bài tập:
 Dựa vào tranh, kể từng tranh.
Theo dõi, giúp đỡ các em kể chuyện.
 Kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.
2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh. 
Nêu nội dung từng tranh:
+ Tr1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
+ Tr2: Ngựa Cha khuyên con đến bác thợ rèn.
+ Tr3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.
+ Tr4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
- Tiếp nối nhau kể chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chọn bạn kể hay nhất.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
Củng cố, dặn dò.
Làm việc gì cũng phải chu đáo, cẩn thận. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.
Bổ sung nhận xét của HS.
- Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nghe, ghi nhớ. 
- 1 HS nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài “ Cùng vui chơi”.
 Toán(Tiết 136)
So sánh các số trong phạm vi 100 000
Mục tiêu:
1. Kiến thức: Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số trong phạm vi 100 000.
3. Thái độ: Ý thức tự rèn luyện để học tốt hơn.
Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
Hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ: Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà . Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài: 
 - Nêu mục tiêu giờ học.
 - Ghi tên bài lên bảng.
b) Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Ghi bảng: 999  1012. Nêu: Hãy so sánh hai số trên, điền dấu , = cho phù hợp.
- Ghi bảng: 9790  9786. Nêu: Hãy so sánh hai số trên, điền dấu , = cho phù hợp.
- TT ghi bảng các phần sau cho HS làm: 
3772  3605
4597  5974
8513  8502
655  1032
c) Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000.
* So sánh 100 000 và 99 999.
- Ghi bảng rồi HDHS nhận xét:
+ Đếm số chữ số của 100 000 và 99 999.
+ 100 000 có số chữ số nhiều hơn.
 Vậy: 100 000 > 99 999.
 Ta cũng có: 99 999 < 100 000.
- Cho HS so sánh 937 và 20 351
 97 366 và 100 000
 98 087 và 9 999
* So sánh các số có cùng số chữ số.
- Nêu VD: So sánh 76 200 và 76 199 rồi HD nhận xét:
+ Hai số cùng có mấy chữ số?
+ Các cặp chữ số cùng hàng như thế nào?
 Vậy: 76 200 > 76 199.
- Cho HS so sánh: 73 250 và 71 699
 93 273 và 93 267. 
d) Thực hành:
* Bài 1:
 Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 2: 
 Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 3.
 Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 4.
 Chữa bài, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Theo dõi, bổ sung nhận xét của HS. 
 - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau
- Hát đầu giờ.
- 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nghe giới thiệu.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
Theo dõi, nhận xét:999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012.
Theo dõi, nhận xét: Hai số cùng có bốn chữ số. Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải:
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9;
+ Chữ số hàng trăm đều là 7;
+ Ở hàng chục có 9 > 8.
Vậy: 9790 > 9786. 
3HS đứng tại chỗ nêu cách so sánh. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Nghe, ghi nhớ.
100 000 có sáu chữ số.
99 999 có năm chữ số.
Nghe, ghi nhớ.
3HS đứng tại chỗ, nêu cách so sánh.
Hai số cùng có năm chữ số.
Hàng chục nghìn: 7 = 7;
Hàng nghìn: 6 = 6;
Hàng trăm: 2 > 1.
Nghe, ghi nhớ.
2HS nêu cách so sánh. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
1HS đọc yêu cầu.
Làm bài cá nhân. Vài HS đọc kết quả và nêu lý do.
Đọc yêu cầu.
Làm bài cá nhân. Kiểm tra chéo bài với bạn ngồi cạnh. Nêu kết quả trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Đọc yêu cầu.
Làm bài. Nêu kết quả đúng:
Số lớn nhất là 92 368.
Số bé nhất là 54 307.
Đọc yêu cầu.
Làm bài vào phiếu học tập.
2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
8258; 16999; 30620; 31855.
76253; 65372; 56372; 56327.
1 học sinh nhận xét tiết học.
- Học bài. Chuẩn bị bài “Luyện tập”. 
Tập viết
 Ôn chữ hoa T (tt)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Củng cố cách viết chữ hoa T(Th)
 - Viết tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ theo cỡ chữ nhỏ.
 - Hiểu từ, câu ứng dụng: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội. Câu ứng dụng khuyên ta: Năng tập thể dục làm cho con người mạnh khoẻ như uống rất  ... å sung.
Người ta nuôi thú để:
+ Lấy thịt(heo, bò,)
+ Lấy sữa(bò, dê, )
+ Lấy da và lông(lông cừu, da ngựa,)
+ Lấy sức kéo(trâu, bò, ngựa,)
Nghe, ghi nhớ.
Chúng ta cần bảo vệ thú nuôi.
Cho thú nuôi ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống thú mới
Nghe, ghi nhớ.
Thảo luận nhóm. Chọn hình vẽ, vẽ màu theo ý thích.
Trình bày sản phẩm. Các nhóm khác nhận xét.
- 1 học sinh nhận xét giờ học.
 - Học bài và chuẩn bị bài sau: Thú(tt).
Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường(T3)
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nắm được cách làm lọ hoa gắn tường.
Kỹ năng: Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kỹ thuật
Thái độ: Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
Chuẩn bị:
 1. GV: Giáo án. 
 - Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa.
 - Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
 - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
 - Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo.
2. HS: Giấy bìa màu, bút chì, thước, kéo, hồ dán.
III.Hoạt động dạy - học
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước làm lọ hoa?
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài – ghi tựa bài lên bảng
b) Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí.
- Nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường.
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kỹ năng làm việc của HS
- Dặn dò
- Cả lớp hát một bài
- 3 bước:
+ Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
+ Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
- HS nhắc lại tựa bài
- 3HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.
- Thực hành làm lọ hoa
- Trưng bày sản phẩm.
- Nêu lại các bước làm lọ hoa gắn tường.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Làm đồng hồ để bàn. 
	 Thứ sáu, ngày tháng năm 200
 Toán(Tiết 135)
 Số 100 000 – Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Giới thiệu số 100 000.
- Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
- Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000.
2. Kỹ năng: 
- Nhận biết được số 100 000.
- Đọc, viết các số có năm chữ số.
 3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần thái độ học tập và rèn luyện.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án. 10 mảnh bìa, mỗi mảnh bìa có ghi số 10 000.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu giờ học.
- Ghi tên baì lên bảng.
b) Giới thiệu cho HS số 100 000.
- Gắn bảng 7 mảnh bìa có ghi số 10 000 lên bảng:
10 000
10 000
10 000
10 000
10 000
10 000
10 000
?: Cô có mấy chục nghìn?
Ghi số 70 000 ở phần bảng phía dưới, ngay sát lề trái của bảng.
Gắn tiếp một mảnh bìa có ghi số 10 000 ở dòng ngay phía trên các mảnh bìa đã gắn trước.
Có mấy chục nghìn?
Ghi 80 000 bên phải số 70 000.
tt với các mảnh bìa còn lại để có dãy số: 70 000; 80 000; 90 000. 
Đến mảnh bìa thứ 10 thì hỏi: Bây giờ có mấy chục nghìn?
Vì mười chục nghìn là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000(viết số 100 000 bên phải số 90000).
Chỉ số 100 000 cho HS đọc
Chỉ vào từng số và cho HS đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo hai cách.
Số 100 000 gồm sáu chữ số, chữ số đầu tiên là chữ số 1 và tiếp theo là năm chữ số 0.
c) Luyện tập:
* Bài 1: 
- a) 
- b)
- c)
- d)
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 2: 
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3: 
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 4:
- Nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dăn dò HS về nhà làm bài tập
- Hát đầu giờ.
- Nghe giới thiệu bài.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
Quan sát, nêu
Có bảy chục nghìn.
Quan sát, nêu
Có tám chục nghìn.
Có mười chục nghìn.
Nghe, ghi nhớ.
Đọc: Một trăm nghìn.
Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn.
Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn.
Nghe, ghi nhớ.
Đọc yêu cầu. 
Nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. Đọc dãy số: mười nghìn, hai mươi nghìn,, chín mươi nghìn, một trăm nghìn.
Tt làm các phần b), c), d). Sau đó đọc to dãy số.
Đọc yêu cầu.
Quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. Sau đó điền số thích hợp vào các vạch.
Đọc yêu cầu.
Nêu cách tìm số liền trước, liền sau.
Làm bài cá nhân.
Đọc đề.
1HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào nháp.
Bài giải
Số chỗ chưa có người ngồi là:
7000 – 5000 = 2000(chỗ)
Đáp số: 2000 chỗ ngồi.
- 1 học sinh nhận xét giờ học.
Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài sau So sánh các số trong phạm vi 100 000.
Tiếng Việt
Kiểm tra giữa kỳ II
Đạo đức
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác(tt)
Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: 
- Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.
2. Kỹ năng: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
3. Thái độ: Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý.
Chuẩn bị:
1. GV: 
- Giáo án. 
- Bảng phụ, giấy A3, bút loong.
- Phiếu bài tập.
2. HS: Chuẩn bị bài.
Hoạt động dạy – học:
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu giờ học.
Ghi bảng tên bài.
HĐ 1: Nhận xét hành vi.
Nêu hành vi:
j Mỗi lần đi xem nhờ tivi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem.
k Hôm chủ nhật, Lan thấy chị Minh lấy truyện của Lan ra xem khi Lan chưa đồng ý.
l Em đưa giúp một lá thư cho bác Nga, thư đó không dán. Em mở ra xem qua xem thư viết gì.
m Minh dán băng dính chỗ rách ở quyển sách mượn của Lan và bọc sách lại cho Lan.
KL: Câu a, d – Đ; c, b – S.
Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
c) Hoạt động 2: Em xử lý thế nào?
Nêu tình huống:
+ Giờ ra chơi, Nam chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, một số bạn chạy đến lấy mũ làm “bóng” đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì?
+ Mai và Hoa đang học nhóm thì Hoa pahỉ về nhà đưa chìa khoá. Mai thấy trong cặp Hoa có một cuốn sách tham khảo rất hay. Mai rất muốn đọc để giải bài toán đang làm dở. Nếu em là Mai em sẽ làm gì?
TK: Cần phải hỏi người khác và được đồng ý mới sử dụng đồ đạc của người đó.
d) Hoạt động 3: Trò chơi Sắm vai
Nêu tình huống: Bố mẹ em đi làm cả ngày, dặn em ở nhà không được lục lọi bất cứ cái gì trong lúc bố mẹ đi vắng. Một hôm, bác Nga chạy sang hỏi mượn em lọ mỡ trăn để bôi bỏng cho em bé. Em cũng chưa biết lọ mỡ trăn được cất ở đâu. Em sẽ làm gì khi đó?
KL:
+ Trong tình huống khẩn cấp như trên, em nên tìm ngay lọ mỡ trăn cho bác mượn. Sau đó em nhớ không để đồ đạc bừa bãi. Đợi bố mẹ về em kể cho bố mẹ nghe chuyện và xin lỗi bố mẹ vì em tự ý tìm đồ đạc mà chưa được bố mẹ đồng ý.
+ Phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác dù đó là những người trong gia đình mình. Tôn trọng tài sản của người khác cũng là tôn trọng chính mình.
Củng cố, dặn dò:
LHGD: Tôn trọng thư từ của người khác là tôn trọng chính mình, 
Dặn dò
 Hát đầu giờ.
Nghe giới thiệu.
Nhắc lại tên bài.
Nghe tình huống.
Hoàn thành phiếu bài tập: Viết chữ Đ trước hành vi đúng, S trước hành vi sai. Giải thích vì sao em cho là hành vi đó đúng.
Hành vi ở câu a, d đúng vì các bạn biết tôn trọng tài sản của người khác. Câu b, c sai vì các bạn chưa biết tôn trọng, giữ gìn tài sản của người khác.
Xin phép khi sử dụng, không xem trộm, giữ gìn, bảo quản đồ đạc của người khác.
Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Em nói các bạn không được làm thế. Em nhặt mũ và gọi Nam lại trả mũ cho bạn.
Em sẽ đợi Hoa quay lại rồi hỏi mượn. Nếu chưa làm được bài đó em sẽ làm bài khác trong khi chờ Hoa trở lại.
Nghe, ghi nhớ.
Thảo luận nhóm. Phân vai và sắm vai giải quyết tình huống. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Em sẽ tìm lọ mỡ trăn cho bác mượn rồi sau đó xin lỗi bố mẹ.
Điện thoại hỏi ý kiến cha mẹ.
Nhận xét giờ học.
Nghe, ghi nhớ.
Học bài. Chuẩn bị bài sau: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
Tiếng Việt
Kiểm tra giữa kỳ II
Sinh hoạt tập thể
 (Sổ chủ nhiệm)
Lịch báo giảng tuần 28
Thứ 
Phân môn
Tên bài giảng
Hai
Chào cờ
TĐ - KC
Toán
Tập viết
Cuộc chạy đua trong rừng
So sánh các số trong phạm vi 100 000
Ôn chữ hoa T(tt)
Ba 
Toán
Chính tả
TN - XH
Luyện tập
Nghe – viết: Cuộc chạy đua rừng
Thú (tt)
Tư 
Tập đọc 
Toán
Đạo đức
Lt và câu
Cùng vui chơi
Rèn: 
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
Nhân hoá. Ôn Để làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
Năm 
Tập đọc
Toán
TH-XH
Thủ công
Tin thể thao
Diện tích của một hình
Thực hành: Đi thăm thiên nhiên
Làm đồng hồ để bàn(T1)
Sáu 
Toán
Chính tả
TLV
SHTT
Đơn vị đo diện tích – Xăng-ti-mét vuông
Nhớ viết: Cùng vui chơi
Kể lại viết lại một tin thể thao
Nhận xét tuần 28. Kế hoạch tuần 29

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3 tuan 27 - 28.doc