Giáo án lớp 3 Tuần 8 năm học 2011

Giáo án lớp 3 Tuần 8 năm học 2011

I/. Mục tiêu : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7

 - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.

II/. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ, VBT

III/. Hoạt động dạy - học :

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 8 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 16 tháng 10 năm 2011
Ngày giảng:Thứ hai, ngày 17. tháng 10 năm 2011 
Sáng
Tiết:1. Chào cờ
Tiết 2. Toán:
LUYỆN TẬP
I/. Mục tiêu : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7
	 - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
II/. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ, VBT
III/. Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định lớp:
2 .Bài cũ :
- KT bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3 .Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính.
Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. 
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 :- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
Cách 1:a/ Hình vẽ có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo như vậy 1/7 số con mèo trong mỗi cột tức là 3 con mèo.
Cách 2: Đếm số con vật trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được 1/7 con vật: VD:phần b) Có 14 con mèo 1/7 số con mèo là 14 : 7 = 2( con)
 1/7 con mèo là: 
 21 : 7 = 3 (con mèo) 
 ĐS: 3 con mèo.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- 3HS đọc bảng chia 7.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp tự làm bài vào vở .
- 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 
 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng.
 .................................................
- Một em đọc bài toán, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Giải :
 Số nhóm học sinh được chia là :
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đ/S: 5 nhóm
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- HS đọc bảng chia 7. 
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tiết 4+5 . Môn:Tập đọc - Kể chuyện:
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I/. Mục tiêu: 
 	- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,)
 	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
- HSKT: Đọc được 2 đoạn câu chuyện.
 II/.Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài
-Tự nhạn thức xác định giá trị cá nhân.
- Thể hiện sự cảm thông
III/ Phương pháp- chuẩn bị
-Đặt câu hỏi
-Trình bày cá nhân
- Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
 III/./ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 3..Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu :
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng. 
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên. 
d) Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.
-Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3,4, 5.
- Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật.
- Gọi 2HS thi kể trước lớp.
- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG)
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
đ) Củng cố dặn dò : 
+ Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru “ 
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em).
- 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ 
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. 
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn vì có người cùng trò chuyện,/
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ: Những đứa trẻ tốt bụng 
+ Con người phải yêu thương nhau sẵn sàng giúp đỡ nhau.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc. 
- 4 em nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- HS tự liên hệvới bản thân.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài. 
Ngày soạn: :Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011
Ngày giảng:Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiết 4. Toán: 
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
 I/ Mục tiêu: - HS Biết cách giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải các bài tập.
 - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị .
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. 
 III /Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
-Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh. 3..Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* GV đính các con gà như hình vẽ - SGK.
+ Hàng trên có mấy con gà ?
+ Hàng dưới có mấy con gà?
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới?
- Giáo viên ghi bảng:
 Hàng trên : 6 con gà 
 Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại. 
* Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng: 
Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm
 CD = 8 : 4 = 2(cm)
- KL: Độï dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại.
 c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. 
- Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích bài toán rồi làm theo nhóm (2 nhóm làm câu a; 2nhóm làm câu b). Các nhóm làm xong, dán bài trên bảng lớp.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3 .
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. . 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét. 
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Hàng dưới có 2 con gà.
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần ở hàng trên thì số con gà ở hàng dưới 6 :3 = 2 con gà..
* Như vậy: Số con gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới.
- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. 
- 3 học sinh nhắc lại.
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
 Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm)
+ ... ta lấy 10 : 5 = 2( km).
+ ... ta lấy số đó chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT.
- Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 Số đã cho 
48
36
24
Giảm 4 lần 
12
9
6
Giảm 6 lần 
8
6
4
- Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn.
- 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. 
- HS làm bài theo nhóm như đã phân công.
- Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Giải :
a/ Số quả bưởi còn lại là:
 40 : 4 = 10 (quả)
 Đ/S: 10 quả bưởi
b/ Giải :
 Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đ/S: 6 giờ
- 2 em đọc đề bài tập 3. 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài:
- Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm
 + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm).
 + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm)
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
----------------------------------------------------------
 Tiết 4 	
Môn :Đạ ... t em khá kể mẫu.
- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
-Một học sinh đọc đề bài .
- Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. 
- Học sinh thực hiện viết vào nháp. 
- 5 em đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 4. Chính tả: (nghe viết)
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng BT chính tả (BT 2a /b).
 II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp:
2.. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng.
- Nêu yêu cầu viết các từ ngữ HS thường viết sai.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
3..Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe - viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị: 
- Đọc diễn cảm đoạn 4.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
+ Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc bài cho HS viết vào vở
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2b : - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2 a /b.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng con.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. 
-Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên. 
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 
- Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hocï và làm bài xem trước bài mới.
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn nhát, kiên trung, kiêng cử.
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn.
+ Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn.
+ Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và danh từ riêng 
+ Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con 
 -Xe buýt , ngừng lại , nghẹn ngào... 
-Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Học sinh làm vào bảng con. 
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. 
- Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng 
a) giặt, rát, dọc.
b) (buồn - buồng - chuông).
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
-----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:Thứ năm, ngày 20 tháng 10 năm 2011
Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 20 tháng 10 năm 2011
Tiết 2.Chính tả: (Nhớ viết )
TIẾNG RU
 	 I/ Mục tiêu :
 - Nhớ viết lại chính xác các khổ thơ 1và 2 trong bài "Tiếng ru". Trình bày bài thơ đúng theo thể thơ lục bát.Viết đúng và biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu.
 - Làm đúng (BT 2) a/b 
 	II/ Đồ dùng dạy học: : 
- Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b.
III/ Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2.. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng.
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên .
-Nhận xét đánh giá.
 3..Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS nhớ - viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru 
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
+ Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm than?
- Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ.
* Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở.
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : - Gọi 1HS đọc ND bài tập, Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- Mời 3 HS lên bảng viết lời giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai).
4. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .
- 2 học sinh lên bảng viết các từ : buồn bã , buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. 
 - Cả lớp viết vào bảng con .
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. 
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vở: dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li, dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li. 
 + Dòng 2 
+ Dòng thứ 7
+ Dòng thứ 7
+ Dòng thứ 8
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp.
- HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. 
-Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
-Lớp tiến hành làm bài vào VBT.
- 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng:
a/. Rán, dễ, giao thừa.
b/. cuồn cuộn, chuồng, luống.
- Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách giáo khoa.
Tiết 3.Toán
LUYỆN TẬP
 	I/ Mục tiêu : 
 - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
 - Biết làm tính nhân, chia số có hai chữ số với số có 1 chữ số.
 - HS làm được các bài tập 1 (2 cột 1, 2), BT 3.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 	III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
 2.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x
 56 : x = 7 28 : x = 4
- Nhận xét ghi điểm.
 3 .Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Tổ chức, hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở .
- Mời 4HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
Bài 2 : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cho HS đổi vở KT bài nhau. 
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 ( Nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1số em nêu miệng kết quả. 
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng.
4) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu .
- Một em nêu yêu cầu bài 1 .
- Học sinh làm mẫu một bài và giải thích 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- 4 học sinh lên bảngøchữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 x + 12 = 36 6 x 6 = 30
 x = 36 -12 x = 30 : 6
 x = 24 x = 5
 80 - x = 30 42 : x = 7 
 x = 80 – 30 x = 42 : 7 
 x = 50 x = 6 ..............
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. 
a/ 35 32 26 20
 x 2 x 6 x 4 x 7
 70 192 104 140
b/ 64 4 80 4 77 7 
 24 16 00 20 07 11
 0 0 0
- Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
 Số lít dầu còn lại trong thùng là:
 36 : 3 = 12 (lít)
 Đ/S :12 lít dầu 
- Một học sinh nêu đề bài .
- Lớp quan sát và tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
 (Đồng hồ B là đúng)
- HS xung phong lên khoanh vào đáp án đúng.
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
Tiết 4 .Tập viết : 
ÔN CHỮ HOA G
 I// Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G, ( 1 dòng) C, KH ( 1 dòng), viết đúng tên riêng Gò Công( 1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài, gà cùng một mẹ chớ hoài dá nhau.( 1 lần) 
 II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2.. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em.
- Giáo viên nhận xét đánh gia
3..Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
 *Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công .
- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định- một lãnh tụ nghĩa quân chống pháp.
- Cho HS tập viết trên bảng con.
 *Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu học sinh đọc câu.
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài 
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Khôn, Gà . 
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ.
-Viết tên riêng Gò Công hai dòng cỡ nhỏ .
-Viết câu tục ngữ hai lần .
 d/ Chấm, chữa bài 
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em. 
- Lớp viết vào bảng con. 
-Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: G, C, K.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K.
- 2HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
+ Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. 
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Gà trong câu ứng dụng. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm.
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay . 
Tiết 4. Sinh hoạt 
SINH HOẠT LỚP
1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp
3. Ý kiến của GV:
- Ưu điểm trong tuần:
+ Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi
+ Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau : tuyên dương- Phương, M Tú, Triệu Tú, Bích , Phương,Diệu, Hạnh, 
- Tồn tại: 
 + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, Nam, Ngọc, Hoàng 
 	- Công tác tuần tới:
+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
+ Trang trí lớp học.
+ Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật.
4. Tổng kết: - Hát tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8.doc