Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Nguyen Uy Vu

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Nguyen Uy Vu

Tập đọc - kể chuyện (Tiết 15): Các em nhỏ và cụ già

I. Mục tiêu:

 A- Tập đọc

- Đọc đúng , rành mạch- bước đầu đọc đúng các kiểu câu , biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .

- Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( Trả lời được các CH 1,2,3,4, )

- GD học sinh phải biết yêu thương mọi người trong cộng đồng.

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 975Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Nguyen Uy Vu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 11 thỏng 10 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện (Tiết 15): Cỏc em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:
 A- Tập đọc
- Đọc đỳng , rành mạch- bước đầu đọc đỳng cỏc kiểu cõu , biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời nhõn vật .
- Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tõm đến nhau ( Trả lời được cỏc CH 1,2,3,4, )
- GD học sinh phải biết yêu thương mọi người trong cộng đồng.
 B- Kể chuyện:
KC : kể lại được từng đoạn của cõu chuyện HS khỏ , giỏi kể được từng đoạn hoặc ca cõuchuyện theo lời một bạn nhỏ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk.
- Tranh hoặc ảnh một đàn sếu (nếu có).
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Tg
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
4’
2’
30’
10’
8’
20’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Bận” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
- Gv nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc một truyện kể về các bạn nhỏ với 1 cụ già qua đường. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện đã biết quan tâm đến người khác như thế nào, sự quan tâm của các bạn có tác dụng như thế nào đối với một cụ già đang buồn khổ, lo âu.
2. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng người dẫn chuyện chậm rãi ở đoạn 1.
- Những câu hỏi của các bạn nhỏ (ở đoạn 2) đọc với giọng lo lắng, băn khoăn, câu hỏi thăm cụ già của các bạn nhỏ (ở đoạn 3) – lễ độ, ân cần.
- Giọng ông cụ buồn, nghẹn ngào.
b. Hướng dẫn đọc + giải nghĩa từ:
 * Đọc từng câu: 
- Chú ý phát âm đúng các từ ngữ khó : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi...
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Nhắc học sinh chú ý ngắt nghỉ đúng, đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi.
- Giải nghĩa từ khó trong bài: u sầu, nghẹn ngào.
- HS đặt câu với từ : u sầu, nghẹn ngào.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Các nhóm luyện đọc.
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs yếu.
* Thi đọc giữa các nhóm:
 - Lớp và GV nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- Gv nhận xét , cho điểm.
* 1 hs đọc toàn bài.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
* Hs đọc thầm đoạn 1 và 2.
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Trên đường về nhà các bạn đã gặp ai? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
+ Vì sao các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như vậy?
+ Nêu ý đoạn 1, 2?
* Hs đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi: 
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn? 
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
+ Đoạn 3,4 ý nói gì?
* Hs đọc đoạn 5, trả lời câu hỏi cuối:
 + Chọn một tên khác cho truyện theo gợi ý dưới đây:
a) Những đứa trẻ tốt bụng.
b) Chia sẻ.
c) Cảm ơn các cháu.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- GV chốt lại:
4. Luyện đọc lại:
 GV đọc mẫu.
 - Gọi HS nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.
- Thi đọc truyện theo vai: 
- Cả lớp và GV bình chọn cá nhân đọc tốt.
Kể chuyện
1. Nhiệm vụ: 
 - Gv nêu nhiệm vụ:
- Hs đọc yêu cầu giờ kể chuyện:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời một bạn nhỏ:
- HD: Các em tưởng tượng mình là 1bạn nhỏ trong chuyện và kể lại theo lời kể của bạn đó.
+ Khi kể theo lời kể của bạn nhỏ, em cần chú ý gì về cách xưng hô?
Một vài ví dụ mẫu (SHD trang 162).
- Mời 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.
(Trước khi kể cần nói rõ em chọn đóng vai bạn nào).
- Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu.
- Thi kể trước lớp:
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn sàng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- Về nhà tiếp tục tập kể lại chuyện cho bạn bè và người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Tiếng ru.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 Hs lên bảng đọc.
- HS chú ý nghe để nắm được cách đọc.
- HS nối tiếp đọc từng câu đến hết bài (2lần).
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài(2lần).
- Câu: “Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già / đang ngồi ở vệ cỏ ven đường”.
- 1, 2 học sinh đọc phần chú giải cuối Sgk.
- VD: Em nghẹn ngào nói trong nước mắt.
Hôm nay mẹ ốm, trông vẻ mặt của mẹ lộ rõ vẻ u sầu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
1. Các bạn nhỏ quan tâm muốn giúp đỡ ông cụ.
- Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.
- Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.
- Thấy cụ già trông thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông cụ bị mất cái gì đó . Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ. 
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu, các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.
2. Ông cụ gặp chuyện buồn.
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
- Ông cảm thấy đỡ cô đơn, đỡ buồn vì có người cùng chia sẻ, cảm thông.
3. Chia sẻ nỗi buồn với ông cụ.
- “Những đứa trẻ tốt bụng” : Vì các bạn nhỏ trong chuyện thật tốt bụng, giàu tình thương.
“Chia sẻ” : Vì các bạn đã chia sẻ với ông cụ nỗi buồn, làm cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn.
“Cảm ơn các cháu”: ông cụ đã cảm ơn các bạn nhỏ.
- Con người phải yêu thương nhau. Sẵn sàng giúp đỡ nhau./ Sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau là điều rất cần thiết, làm cho mọi người vơi đi nỗi buồn.
- Con người phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ nhau...
- 4 HS nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.
- 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ).
- Kể lại câu chuyện: “Các em nhỏ và cụ già” theo lời kể của 1bạn nhỏ.
- Xưng hô: “tôi, mình, em” từ đầu đến cuối câu chuyện.
- 1 HS kể.
- Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật.
- Vài HS thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Hs tự liên hệ.
- HS tự ôn bài.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :...............................................................................................................
................................................................................................................................................................
****************&œ****************
Thứ hai , ngày 11 thỏng 10 năm 2010
Toán (Tiết 41) Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp Hs củng cố và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
- Rèn cho hs kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
II. Đồ dùng giảng dạy:
Bảng phụ.
SGK , VBT.
III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu :
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
1’
8’
8’
8’
8’
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bảng chia 7.
- Chữa bài 3(VBT- 43).
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện tập: (SGK- 36)
Bài 1 : 
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp làm bài vào SGK:
- Em có nhận xét gì về hai phép tính ở mỗi cột? (Phép chia là phép tính ngược lại của phép nhân).
Bài 2: 
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hs xác định yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài SGK (cột 1,2,3).
- 3 Hs lên bảng làm.
- Chữa bài, nhận xét.
+ Nhắc lại các bước của mỗi lượt chia? (Chia nhẩm, nhân nhẩm, trừ nhẩm)
+ Nhận xét về các phép chia? (là các phép chia hết).
Bài 3: 
- Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Gv ghi tóm tắt, Hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
+ Muốn biết chia được bao nhiêu nhóm ta cần biết gì? ( Số hs cả lớp và số hs mỗi nhóm). 
- Cả lớp làm bài vào vở ôly.
- 1 Hs lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 4: - Hs đọc đề bài.
+ Em hiểu thế nào là ?
+ Đếm số con mèo của mỗi hình vẽ?
+ Tìm của 21con mèo; 14con mèo?
- Hs làm bài vào vở ôly.
- Kiểm tra chéo bài.
- Chữa bài, nhận xét.
a) Cách 1:
Nhận xét : Hình vẽ có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo, như vậysố con mèo là số con trong mỗi cột, tức là có 3 con mèo.
b) Hướng dẫn tương tự.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Muốn tìm 1trong các phần bằng nhau của 1số ta làm thế nào?
- Về nhà học thuộc bảng chia 7.
- Học và làm bài tập ( VBT – 44).
- Chuẩn bị bài sau: Giảm một số đi nhiều lần.
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs đọc bài.
* Bài 3: Bài giải:
Số lít dầu mỗi can có là:
35 : 7 = 5(l)
 Đáp số: 5l dầu.
Tính nhẩm:
a) 7 x 8 = 56; 7 x 9 = 63; 
 56 : 7 = 8; 63 : 7 = 9 ; 
 7 x 6 = 42	 7 x 7 = 49
 42 : 7 = 6 49 : 7 = 7
b) 70 : 7 = 10; 28 : 7 = 4 
 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 
 14 : 7 = 2 42 : 7 = 6
 30 : 6 = 5; 18 : 2 = 9 
 35 : 5 = 7 27 : 3 = 9 
 35 : 7 = 5 56 : 7 = 8
à Củng cố bảng chia 7.
Tính:
28 7 35 5 21 7 
28 4 35 7 21 3
 0 0 0
14 7 28 4 35 7 
14 2 28 7 35 5
 0 0 0
à Củng cố chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- 2hs đọc bài toán:
Tóm tắt:
 Mỗi nhóm : 7 học sinh
35 học sinh: ... nhóm?
Bài giải :
Số nhóm học sinh được chia là:
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm.
à Củng cố cách giải toán có lời văn liên quan đến bảng chia 7.
Tìm số con mèo trong mỗi hình.
- Chia tổng số thành 7phần bằng nhau, lấy 1phần.
- Hình a) có 21con mèo.
- Hình b) có 14con mèo.
 a) của 21con mèo là: 21 : 7 = 3(con) 
 b) của 14con mèo là: 14 : 7 = 2(con) 
Cách 2:
Đếm số con mèo rồi chia cho 7 sẽ được số con mèo.
-> Củng cố tìm 1trong các phần bằng nhau của 1số.
- ... ta lấy số đó chia cho số phần.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :...............................................................................................................
................................................................................................................................................................
Thứ hai , ngày 11 thỏng 10 năm 2010
Đạo đức (Bài 4)Quan t õm, chăm s úc
ụng bà, cha mẹ, anh chị em
 (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- H biết thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình..
- Trẻ em có quyền sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
- HS biết yêu quý, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình.
 II. Tài liệu và phương tiện :
4 phiếu giao việc cho 4 nhóm (hoạt động1).
VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
1’
9’
8’
8’
4'
3’
Kiểm tra bài cũ: 
+ Khi em bị ốm được mọi người trong gia đình quan tâm, chăm sóc, em cảm thấy như thế nào?
+ Em đã làm gì để chăm sóc mọi người trong gia đình ?
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết học này ta tiếp tục học bài quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. 
* Mục tiêu: H biết thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em tro ...  cầu 1 số cặp lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác góp ý và bổ sung.
* Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi ngày cần ngủ từ 7- 8 giờ.
3. Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày.
* Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ngủ, ăn, học tập và vui chơi  một cách hợp lí.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn cả lớp.
- GV gọi HS điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên lớp.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- Cho HS kẻ và viết thời gian biểu theo mẫu trong SGK.
Bước 3: Làm việc theo cặp.
- HS trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi bên cạnh và cùng nhau góp ý.
Bước 4: Làm việc cả lớp.
- GV gọi HS lên bảng giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp.
- GV nêu câu hỏi:
+Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ SH và làm việc theo thời gian biểu có lợi gì?
+ Thời gian nào trong ngày bạn học tập có hiệu quả nhất ?
+ Thời gian nào trong ngày em thường mệt mỏi, buồn ngủ?
* Kết luận: Như trên.
C. Củng cố - Dặn dò:
+ Vì sao chúng ta phải vệ sinh cơ quan thần kinh?
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, hoàn thiện VBT.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
- 2 hs trả lời, nhận xét.
- HS nghe
- HS thảo luận theo nhóm.
- .. bộ não, các giác quan, cơ bắp...
- ... ngủ ít gây mệt mỏi.
- đi ngủ, thức dậy đúng giờ. Không ăn quá no, uống quá nhiều nước trước khi đi ngủ. Không dùng các chất kích thích như: thuốc lá, bia rượu, cà phê, trà đặc... Vệ sinh sạch sẽ trước khi lên giường. Chỗ ngủ thoáng mát, sạch sẽ.
- HS lên trình bày kết quả thảo luận.
- Hs làm BT 1,2 (VBT- 22)
- HS nghe
- HS lên bảng
- HS lên bảng
- Để sinh hoạt và học tập một cách khoa học.
- Vừa bảo vệ hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả làm việc.
- 2hs đọc mục: “Bạn cần biết” (SGK-35).
****************@&?****************
Thứ sỏu , ngày 15 thỏng 10 năm 2010
Chính tả (Tiết 16)Tiếng ru
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru.
- Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.
- Biết phân biệt cặp vần khó: uôn/uông, phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu bằng r/d/gi
- HS có thái độ yêu thích môn học viết cẩn thận nắn nót có ý thức viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to hoặc bảng phụ viết nội dung BT2.
SGK, VBT, vở ôly.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5'
1’
7’
12’
5'
5’
2’
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét bài hôm trước.
- Viết các từ: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
 - GV nhận xét, sửa sai.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc khổ thơ 1 và 2. 
- Gọi HS đọc lại.
+ Em hiểu khổ thơ 2 nói lên điều gì ?
* Cách trình bày:
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
+ Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm than?
* Viết từ khó:
- Gv đọc tiếng khó, dễ lẫn: nhân gian,lửa, nên . 
- GV nhận xét, sửa sai.
b. Hướng dẫn viết chính tả.
- GV nhắc HS viết tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng.
- Hs nhắc lại tư thế ngồi viết, cách để vở, cầm bút.
- HS gấp vở và viết 2 khổ thơ.
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs yếu.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc soát lỗi.
- Giáo viên chấm 5 -7 bài.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(S-68)
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn Hs làm bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài 1(VBT- 36).
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài.
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng : 
C. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu nội dung bài tập chính tả?
- Viết lại bài chính tả, hoàn thành VBT.
- Chuẩn bị ôn tập giữa kì I.
- Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi.
- Hs viết bảng con, bảng lớp.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc lại.
- Mọi người phải biết yêu thương nhau.
- Thơ lục bát.
- Dòng 6 lùi vào 2 ô so với lề vở, dòng 8 cách lề 1 ô.
- dòng thứ 2
- dòng 7
- dòng 7
- dòng 8.
- Hs tìm từ khó trong đoạn viết.
- Hs viết bảng con + bảng lớp.
- HS viết bài.
- Hs tự soát lỗi trong bài viết của mình.
Tìm các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:
 rán - dễ - giao thừa 
b) Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau:
cuồn cuộn - chuồng - luống
- Phân biệt: d, gi, r ; uôn / uông.
****************—&–****************
Thứ sỏu, ngày 15 thỏng 10 năm 2010
Toán (Tiết 40)Luyện tập.
I. Mục tiêu:
 Giúp Hs :
- Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Xem đồng hồ.
- Rèn cho hs kĩ năng trình bày bài có khoa học, tính toán chính xác.
II. Đồ dùng giảng dạy:
Bảng phụ.
SGK, VBT, vở ôly.
III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu :
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
1’
12’
10’
7’
3’
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách tìm số chia chưa biết. Cho VD?
- Chữa bài 2a,b; 3 (VBT- 47).
* Bài 3:
-PC có số chia bằng thương: 0 : 0 = 0
1 : 1 = 1.
- Phép chia có số bị chia bằng số chia: 7 : 7 = 1, ...
- Phép chia có số bị chia bằng thương: 7 : 1 = 7, ...
+ Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn Hs luyện tập: (S - 40)
Bài 1 : 
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn :
+ Nêu tên gọi chữ x trong mỗi phép tính?
- Cả lớp làm bài vào vở ôly.
- 3 Hs lên bảng.
- Lớp chữa bài , nhận xét.
- Gv nhận xét , cho điểm.
+ Nêu cách tìm SH, SBT, ST?
+ Nêu cách tìm TS, SBC, SC?
à Củng cố tìm các thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 2:
- Đọc đề bài.
- Xác định yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài (cột 1,2) vào vở ôly.
- 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv chữa bài, nhận xét.
+ Nêu cách nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số?
+ Nêu các bước chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số?
-> Củng cố: nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
Bài 3: - 2 hs đọc đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? (Tìm 1trong các phần bằng nhau của 1 số).
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Gv ghi tóm tắt lên bảng.
- Hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
+ Muốn biết trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào, cả lớp làm bài vào vở ôly.
- 1hs lên bảng chữa bài.
- Lớp đọc bài làm, nhận xét.
- Gv nhận xét, chữa bài, đánh giá.
-> Củng cố: Giải toán có văn dạng tìm một phần mấy của một số.
Bài 4: (HD về nhà)
- Hs đọc đề bài.
- Xác định yêu cầu bài tập.
- Vận dụng cách xem đồng hồ để làm đúng bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Toàn bài củng cố những kiến thức gì?
- Học và hoàn thành VBT – 48.
- Chuẩn bị bài sau: Góc vuông, góc không vuông.
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs trả lời.
- 2hs đọc bài làm. Lớp nhận xét.
* Bài 2: 
a) 12 : x = 3 b) 21 : x = 7
 x = 12 : 3 x = 21 : 7
 x = 4 x = 3
Tìm x:
a) X + 12 = 36 b) X x 6 = 30
 X = 36 - 12 X = 30 : 6 
 X = 24 X = 5
c) X - 25 = 15 d) X : 7 = 6
 X = 15 + 25 X = 6 x 7
 X = 40 X = 42
e) 80 - X = 30 g) 42 : X = 7
 X = 80 - 30 X = 42 : 7
 X = 50 X = 6
Tính:
a)
b) 64 2 80 4 
 6 32 8 20 
 04 00 
 4 0 
 0 0 
 99 3 77 7
 9 33 7 11
 09 07
 9 7
 0 0 
Tóm tắt:
Có : 36 lít
 Còn lại : số lít dầu.
 Còn lại : .... lít dầu?
 Bài giải :
Số lít dầu còn lại trong thùng là:
 36 : 3 =12 (lít)
 Đáp số: 12 lít dầu
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Đồng hồ chỉ: A. 1 giờ 50 phút.
 B. 1 giờ 25 phút.
 C. 2 giờ 25 phút.
 D. 5 giờ 10 phút.
Đáp án : Khoanh vào B
Rút kinh nghiệm tiết dạy :...............................................................................................................
................................................................................................................................................................ ****************&œ****************
Thứ sỏu , ngày 15 thỏng 10 năm 2010
Tập làm văn (Tiết 8) Kể về ng ười hàng xúm.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm.
SGK, VBT, vở ôly.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5'
30'
1’
29’
14’
15’
3'
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: “Không nỡ nhìn”.
Tính khôi hài của câu chuyện này là gì?
GV nhận xét chung.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ kể về một người hàng xóm mà em quý mến, sau đó, viết lại những điều đã kể thành đoạn văn ngắn.
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: - HS đọc yêu của bài và các gợi ý.
- GV nhắc HS:
 SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể 5 đến 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó, tình cảm của người đó với gia đình em, không hoàn toàn lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý.
- 1 HS kể mẫu. 
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Gọi vài HS kể.
- Lớp và Gv nhận xét bình chọn Hs kể tốt nhất.
 Bài 2: 
- HS đọc yêu của bài.
- GV nhắc Hs.
 Lưu ý: Viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn 7 câu.
- HS làm trong vở bài tập.
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs yếu.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Cả lớp và Gv nhận xét, rút kinh nghiệm và bình chọn những người viết tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Khi viết văn kể, em cần chú ý điều gì?
- Yêu cầu những HS chưa hoàn thành bài viết ở lớp về nhà viết tiếp. Với những HS đã viết xong bài, các em có thể viết lại vào vở ôly cho bài văn hay hơn.
HS hoàn thành tiếp BT2.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa kì I.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS kể và trả lời câu hỏi.
Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
 - HS nghe
- 1 HS khá giỏi kể mẫu vài câu.
- 3; 4 HS thi kể.
- HS khác nhận xét.
Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu). 
- HS viết bài.
- 3->4 HS đọc bài của mình.
- Kể chân thật, rõ ràng, theo trình tự hợp lý.
****************@&?****************
B.GIÁM HIỆU DUYỆT TỔ TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docL3T8.doc