Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Nguyễn Văn Quang

Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Nguyễn Văn Quang

I/ MỤC TIÊU:

 A. TẬP ĐỌC

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (Trả lời được các CH 1,2,3,4,). Đọc trôi chảy toàn bài.Chú ý các từ ngữ: lùi dần lộ rõ sôi nổi, mệt mỏi, .

-Biết quan tâm chia sẽ với người sung quanh.

-KNS:Xác định giá trị.Thể hiện sự cảm thông.

B.KỂ CHUYỆN:

-KC: kể lại được từng đoạn của câu chuyện HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặccả câu

chuyện theo lời một bạn nhỏ

-Rèn kĩ năng nghe. biết nghe và nhận xét lời bạn kể

-HS yêu thích kể chuyện.

II. Phương tiện kĩ thuật.

-Đặt câu hỏi.

-Trình bày ý kiến cá nhân.

 

doc 38 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Nguyễn Văn Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày
Môn 
Tiết 
Tên bài dạy 
Điều chỉnh
HAI
3/10
Chào cờ
8
Sinh hoạt dưới cơ.ø
TĐ-KC
15
Các em nhỏ và cụ già
GDKNS
Toán
36
Luyện tập.
*
Tập viết
8
Oân chữ hoa G.
BA
4/10
Thể dục
15
Tập hợp hàng ngang,dóng hàng. Trò chơi
Toán
37
Giảm đi một số lần.
*
Chính tả
15
(Nghe – Viết): Các em nhỏ và cụ già.
TNXH
15
Vệ sinh thần kinh.
KNS **
Aâm nhạc
8
Oân bài hát : Gà gáy.
TƯ
 5/10
Tập đọc
16
Tiếng ru
Toán
38
Luyện tập.
*
Đạo đức
8
Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ(t2)
KNS
LTVC
8
Mrvt:Cộng đồng. Oân tập câu: Ai làm gì
NĂM
6/10
Thể dục
16
Chuyển hướng đi phải trái.
Toán
39
Tìm số chia.
*
TNXH
16
Vệ sinh thần kinh (tt).
KNS
Thủ công
8
Gấp, cắt, dán, bông hoa (t2).
SÁU
7/10
Chính tả
16
Nhớ viết: Tiếng ru
KNS
Toán
40
Luyện tập.
*
Mỹ thuật
8
Vẽ tranh: Tập vẽ chân dung
TLV
8
Kể về người hàng xóm.
**
SHCN
8
Sinh hoạt cuối tuần
TỪ NGÀY 3 THÁNG 10 NĂM 2011. ĐẾN NGÀY 7 THÁNG 10 NĂN 2011
 Duyệt của chuyên môn
Ngày soạn: 25/09/2011
Ngày dạy: 3/10/2011
Tiết 22-23 
 Tập đọc - Kể chuyện
 Các em nhỏ và cụ già
I/ MỤC TIÊU:
 A. TẬP ĐỌC 
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (Trả lời được các CH 1,2,3,4,). Đọc trôi chảy toàn bài.Chú ý các từ ngữ: lùi dần lộ rõ sôi nổi, mệt mỏi, ...
-Biết quan tâm chia sẽ với người sung quanh.
-KNS:Xác định giá trị.Thể hiện sự cảm thông.
B.KỂ CHUYỆN:
-KC: kể lại được từng đoạn của câu chuyện HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặccả câu
chuyện theo lời một bạn nhỏ
-Rèn kĩ năng nghe. biết nghe và nhận xét lời bạn kể
-HS yêu thích kể chuyện.
II. Phương tiện kĩ thuật.
-Đặt câu hỏi.
-Trình bày ý kiến cá nhân.
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Tranh minh hoạ trong SGK.
IV.Lên lớp 
Hoạt động của giáo viên
	Hoạt động của học sinh	
1.Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Bài “Bận”
+Mọi người xunh quanh bé bận những gì?
+Vì sao mọi người bận mà vui?
- GV nhận xét - ghi điểm 
3.Bài mới: 70’
a. Giới thiệu bài:1’
 Hôm nay, các em sẽ đọc một truyện về các bạn nhỏ với, một cụ già qua đường. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy bạn nhỏ trong truyện đã biết quan tâm đến người khác như thế nào, sự quam tâm của các bạn có tác dụng như thế nào đối với cụ già đang buồn khổ, lo âu. - Ghi tựa
b.Luyện đọc: 30’
* GV đọc toàn bàiTTND. Sự quan tâm của các bạn nhỏ đối với ông cụ.
- Bài này có mấy đoạn?
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp tìm hiểu: 
- Mỗi em đọc một câu, (Chú ý từ khó) GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng...
- Đọc các đoạn trước lớp: Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp.
-Giải nghĩa từ khó SGK: sếu, u sầu, nghẹn ngào. 
- Yêu cầu HS đặt câu với từ: u sầu, nghẹn ngào. 
-Luyện đọc theo đoạn.
-Đọc đoạn theo nhóm.
-GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng 
-Thi đọc theo nhóm.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 20’
+ Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+ Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
GV: Các bạn nhỏ đi chơi về vui vẻ nhìn thấy một ông cụ ngồi ven đường mặt u sầu. Thấy vậy các bạn nhỏ băn khoăn, trao đổi và đến tận nơi hỏi thăm ông cụ.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng mình nhẹ hơn?
GV chốt: Bà cụ ốm năng đang nằm bệnh viện nên ông cụ buồn.Ông cảm thấy lòng ấm lại vì tình cảm của các bạn nhỏ.
+ Em chọn tên khác cho truyện.
-C-âu chuyện muốn nói với em điều gì?
LHGD: yêu thương và giúp đỡ người khác
GV: Các bạn nhỏ không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cảm ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. Như vậy, sự quan tâm giúp đỡ và thông cảm với nhau là rất cần thiết.Câu chuyện muốn nói với các em: Con người phải yêu thương nhau quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người cảm thấy lo lắng, buồn phiền dịu bớt làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
d. Luyện đọc lại: 8’
-Tổ chức cho 2 dãy thi đọc phân vai.
-1 nhóm HS gồm 6 em phân các vai (người dẫn truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ).
-GV và cả lớp bình chọn CN và nhóm đọc tốt nhất.
KỂ CHUYỆN (0, 5 tiết): 20’
1.GV nêu N/vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay các em thi kể mỗi em nhập 1 vai (4 bạn nhỏ trong truyện )
2.HD kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ 
* GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng kịch.
* GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. 
* Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV NX nhanh về ND; diễn đạt; cách thể hiện.
-Nhận xét ghi điểm.
4.Củng cố -dặn dò: 3’
- NX bình chọn TD. 
-GDTT cho HS.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe tập dựng một hoạt cảnh theo mội dung câu chuyện. 
Hát 
-3 – 4 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn + trả lời câu hỏi gắn với ND đoạn.
-3HS nhắc lại. 
-Theo dõi GV đọc.
 5đoạn.
- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp đến hết bài.
-HS đọc các đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn theo nhóm
- 2 nhóm thi đọc trước lớp
-1 HS đọc toàn bài
HS đọc thầm và TLCH: 
- 2 HS đọc đoạn 1 + 2 
- Các bạn đi về nhà sau một cuộc chơi vui vẻ. Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường, vẻ mệt mỏi cặp mắt lộ vẻ u sầu.
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau đoán rồi đến tận nơi hỏi thăm ông cụ 
-Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan và nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
-2 HS đọc lại đoạn 3–4. HS đọc thầm và TLCH. 
 cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
+ Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ.
+ Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò chuyện.
+ Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ.
+ Ông thấy được an ủi ví các bạn nhỏ quan tâm đến ông.
-Ông cảm thấy lòng ấm lại vì các bạn nhỏ. 
2 –3 HS đọc lại đoạn 5. Cả lớp đọc thầm.
HS các nhóm thảo luận. Cử đại diện báo cáo.
+ Những đứa trẻ tốt bụng Vì các bạn nhỏ trong truyện thật tốt bụng, giàu tình thương người.
+ Các bạn nhỏ đã chia sẻ với ông cụ nỗi buồn, làm cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. Vì vậy đặt tên truyện là chia sẻ 
+ Ông cụ đã cám ơn các bạn nhỏ quan tâm tới cụ, làm lòng cụ ấm lại. Vì vậy đặt tên khác cho truyện là: Cảm ơn các cháu.
+ Con người phải biết quan tâm giúp đỡ nhau.
+ Con người phải thương yêu nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau.
+ Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là rất cần thiết, rất đáng quý.
-HS lắng nghe.
-Mỗi tốp HS em thi đọc truyện theo vai (người dẫn truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ. 
-Về ND: kể có đủ ý, đúng trình tự không?
-Về diễn đạt: nói đã thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể bằng lời của mình chưa (mức độ cao )?
-Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt chưa? (cần đặc biệt khen những HS có lời kể sáng tạo ).
Chú ý: Lời xưng hô phải nhất quán.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Tiết 36 
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.Biết xác định 1 / 7 của một hình đơn giảnâp5
-HS làm tính và giải được bài toán có liên quan đến bảng chia 7. Hs làm được các bài tập Bài 1,Bài 2 ( Cột 1,2,3) ,Bài 3,Bài 4
-HS tính nhanh chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: 
- Bảng phụ hoặc bảng quay ghi sẵn dán lại BT4. 
III. LÊN LỚP: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Oån định:.1’
2.Kiểm tra bài cũ:4’
 Bảng chia 7 
- Gọi HS nộp bài tập giao về nhà
- Vài HS đọc lại bảng chia 7.
GV nhận xét - ghi điểm.
3.Bài mới 
a.Giới thiệu bài: 1’
“ Luyện tập” - Ghi tựa
b. Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 1: 5’
+ HS tính nhẩm
+ Những em nào có kết quả đúng như bạn? GV nhận xét, khen. 
-Bài 1 củng cố cho ta gì? 
LHGD: cẩn thận chính xác
Bài 2:8’ Cho HS nêu yêu cầu.
-Bài 2 củng cố cho ta gì?
-GV cùng HS sửa bài.
-Các bài còn lại thực hiện tương tự
Bài 3:8’
 + HS đọc dề toán
 + Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
-YC HS làm vào vở, 1 em lên bảng giải
-Cho HS đổi vở kiểm tra. Những em nào đúng? khen.
-GV NX chốt, nhắc HS nắm được cách giải toán có lời văn.
Bài 4:6’
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Hính a có tất cả bao nhiêu con mèo?
- Muốn tìm một phần bảy số mèo trong hình a ta phải làm thế nào?
-HD HS khoanh tròn vào 3 con mèo hình a
- Tiến hành tương tự phần b
4/Củng cố -dặn dò:3’
Gv nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà làm vở Bt
Hát 
- HS nộp vở (1 tổ )
- 5 HS đọc bảng chia 7 Lớp theo dõi nhận xét sửa sai nếu cần.
- 3 HS lên bảng làm bài
- 3 HS nhắc lại 
-Đọc kết quả lần lượt -lớp theo dõi tự chữa. 
-Củng cố bảng nhân, chia 7 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 
- 6 HS lên bảng làm, mỗi em một phép tính: 
a/ 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42
 56 : 7 = 8 42 : 7 = 6
 7 x 9 = 63 7 x 7 = 49
 63 : 7 = 9 49 : 7 = 7 
b/ 70 : 7 = 10 30 : 6 = 5
 63 : 7 = 9 35 : 5 = 7
 14 : 7 =2 35 : 7 =5
 28 : 7 = 4 18 : 2 = 9
 42 : 6 = 7 27 : 3 =9
 42 : 7 = 6 56 : 7 =8 
HS đọc đề bài
-HS làm bảng con , 1 HS lên bảng làm
 28 7 35 7 21 7 14 7 
 28 4 35 5 21 3 14 2 
 0 0 0 0
HS nhận xét sửa sai
- 2 HS đọc đề toán
-Có 35 học sinh, mỗi nhóm 7 học sinh
.-Có bao nhiêu nhóm
1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải: 
Số nhóm HS được chia là: 
35: 7 = 5 (nhóm )
 Đáp số:5 nhóm
Lớp nhận xét tuyên dương hoặc sữa sai nếu cần.
.-Tìm số mèo trong mỗi hình sau
-Hình a c1 tất cả 21 con mèo
 số mèo trong hình a là:21 : 7 = 3 ( con mèo) 
Hs về nhà làm vở Bt
Tiết 8 
Tập viết
Chữ hoa: G
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng) C, Kha (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan chó hoài đá nhau (1 lần) bằng chữ viết cỡ nhỏ
- HS viết đúng cỡ chữ viết đẹp thẳng hàng
 -HS yêu thích môn tập viết. Giáo dục học sinh tình cảm thương yêu đoàn kết giữa anh em trong một nhà
II. Chuẩn bị: 
 -Mẫu chữ viết hoa G.-Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. 
 -Vở TV; Bảng con; phấn...
 III. Lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Oån định: 1’ 
2..Kiểm tra bài cũ:4’ 
ôn chữ hoa e,ê
- GV nhận xét ghi điểm. 
 -Nhận xét chung
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
 - Nêu MĐ YC của tiết học - Ghi tựa
b.HD viết trên bảng con: 27’
 a. Luyện viết chữ hoa: 
* Tìm các chữ hoa có trong DT riêng?
Gv cài chữ mẫu G, ,E K
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cấu tạo 
b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng) 
GV cài bảng từ ứng dụng gò công 
-GV:Gò Công là  ... c biệt là bộ nảo được nghỉ ngơi tốt nhất.
-Hằng ngày thức dậy lúc 5-6 giờ và đi ngủ lúc 8 -9 giờ.
-HS trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét và bổ sung - GV tuyên dương. 
-HS lắng nghe 
-HS làm theo nhóm (GV theo dõi ).
-Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp.
-Yêu cầu HS tự làm.
-2 bạn ngồi cạnh nhau cùng thảo luận theo nhóm đôi.
+Chúng ta phải lập thời gian biểu để làm việc khoa học tiết kiệm được thời gian 
+Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ hệ TK vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
-Hai đội tham gia trò chơi 
-Lớp cổ vũ 
-Nhận xét chọn đội thắng cuộc 
Ngày soạn: 29/9/2011
Ngày dạy: 7/10/2011
Tiết 16 
Chính tả( nhớ - viết )
Tiếng ru
Phân biệt:d/gi/r,uôn/ uông
I/ Mục tiêu
 - Nhớ - viết bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
-HS yêu thích viết chính tả.
II/Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn 2 lần BT 2.
III/Lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định:1’ 
2.Kiểm tra bài cũ:4’
 GV đọc từ giặt giũ, buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi.
GVNX .ghi điểm
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:1’
- Hôm nay, lần đầu tiên các em sẽ luyện viết chính tả với hình thức mới, khó hơn: nhớ để viết lại chính xác từng câu chữ 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng ru. Sau đó, các em sẽ tiếp tục làm bài tập tìm các từ chứa tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (r/gi/d hoặc uôn/ uông theo nghĩa đã cho). 
- GV Ghi tựa
b. Hướng dẫn tập chép chính tả: 20’
*.Hướng dẫn chuẩn bị: 
-GV đọc khổ thơ 1 – 2. 
-Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: 
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? 
+ Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
+ Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi và dấu chấm than?
+ Những chữ nào trong bài thơ viết hoa?
-GV đọc cho HS viết từ khó vào bảng con.
-GV nhận xét sửa chữa những sai sót. 
-GV nhắc các em gấp sách giáo khoa lại dùng trí nhớ để viết bài. 
-GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
b.Chấm chữa bài: 
-Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt: ND bài chép (đúng /sai), chữ viết (đúng /sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu), cách trình bày( đúng/sai, đẹp /xấu ).
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 10’
Bài 2a: GV yêu cầu HS đọc đềà, HD HS làm.
-HS làm đến đâu GV sửa đến đó.
-GV chốt lại lời giải đúng. 
a. Rán, dễ, giao thừa.
b. cuồn cuộn, chuồng, luống. 
4.Củng cố dặn dò: 3’
-Nhận xét tiết học, nhắc nhở.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập 
Hát 
-2 HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con giặt giũ, buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi.
-HS nhắc tựa 
 - 2 HS đọc lại
-Thơ lục bát
-Thơ lục bát – một dòng 6 chữ, một dòng 8 chữ.
-Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô ly. Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô ly.
-Dòng thứ 2
-Dòng thứ 7
-Dòng 7 và dòng 8
-Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
-HS viết và ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu.
-Cả lớp nhớ và chép bài vào vở 
-HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
-2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
-Thi đua chơi TC: 
-1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm đến đâu GV sửa đến đó.
-Cả lớp viết vào vở.
-Hs về nhà học bài
Tiết 40 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
-Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính 
- Biết làm tính nhân ( chia ) số có hai chữ số với ( cho) số có một chữ số. Bài 1Bài 2 ( cột 1, 2 ) ,Bài 3
-HS tính nhanh, chính xác.
II Chuẩn bị: 
-Bảng phụ, phiếu học tập. VBT + bảng con.
III. Lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định: 1’ 
2.Kiểm tra bài cũ:4’ 
Tìm số chia
-GV nhận xét - ghi điểm.
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - Ghi tựa 
b.HD làm bài tập: 
 Bài1:7’ Tìm x 
- HS nêu yêu cầu BT
-GV nhận xét sửa bài
LHGD: Cẩn thận chính xác
-Bài 1 củng cố cho ta dạng toán nào?
 Bài2: HS nêu YC bài tập.8’
-Bài 2 củng cố cho ta gì? 
Bài 3: YC HS đọc đề toán .8’
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán Y/C gì?
Tóm tắt: 
1 thùng có: 36 lít dầu
 Bán đi 1/3, còn: ?lít dầu
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 4: Yêu cầu HS làm phiếu học tập.( hs khá giỏi)
-HS nêu và nhận xét về trường hợp đúng sai.
-GV chốt: Khoanh vào B là đúng còn những trường hợp sai là A, C, D.
4.Củng cốø:3’ Thưởng trò chơi “Ai nhanh nhất”
-NX tiết học T/D nhắc nhở.
5.Nhận xét-Dặn dò:1’
-Về nhà học bài làm bài tập vào vở chuẩn bị bài sau “Góc vuông, góc không vuông”.
Nhận xét tiết học
-HS nộp vở toán giao về nhà
-HS 1 làm BT 3 – HS 2 làm BT 2b – HS 3 làm BT 2c
-Lớp theo dõi nhận xét. 
- 3 HS nhắc lại 
-2 HS nêu yêu cầu của bài.
-6 HS lần lượt làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con. 
 x + 12 = 36 X x 6 = 30
 x = 36 – 12 X = 30 : 6
 x = 24 X = 5
 x – 25 = 15 x : 7 = 5
 x = 15 + 25 x = 5 x 7 
 x = 40 x = 35
 80 – x = 30 42 : x = 7 
 x = 80 – 30 x = 42 : 7
 x = 50 x = 6
  cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết. 
-HS đọc yêu cầu bài tập
- 8 HS lần lượt lên bảng làm 6 phép tinh. Cả lớp bảng con; 
x
x
a/ 335 26 32 20
 2 4 6 7
 70 104 192 140
b 64 2 80 4 99 3 77 7 04 32 00 20 09 33 07 11
 0 0 0 0
-HS nhận xét - sửa sai cho từng bạn.
cách nhân. chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. 
-1HS đọc đề cả lớp đọc thầm theo, dùng bút chì gạch 1 gạch dưới yếu tố bài toán cho, gạch 2 gạch dưới yếu tố bài toán yêu cầu.
-1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải: 
Số lít dầu còn lại ở trong thùng là: 
36 : 3 = 12 (lít)
 Đáp số: 12 lít
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-HS T /gia chơi.
-Lớp cổ vũ bạn
-Nhận xét chọn đội thắng cuộc.
Tiết 8 
Mĩ thuật
Vẽ tranh – Tâp vẽ chân dung đơn giản
I/ Mục tiêu
 -Hiểu được đặc điểm, hình dáng khuôn mặt người.
 - Biết cách vẽ và vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè.
 - Yêu quý người thân và bạn bè.
 II/ Chuẩn bị
 - Giáo viên : - Sưu tầm tranh, ảnh chân dung các lứa tuổi.
 - Hình gợi ý cách vẽ.
 - Bài vẽ của HS lớp trước. 
-Học sinh : - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. Bút chì, màu vẽ.
III/ Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài;
Gv giới thiệu ghi tựa
b. Phát triển bài.27’
 Hoạt động 1
Mục tiêu
- Tìm hiểu về tranh chân dung.
Cách tiến hành
- GV giới thiệu và gợi ý HS quan sát nhận xét 1 số tranh chân dung: 
+ Các bức tranh này vẽ khuôn mặt, vẽ nữa người hay toàn thân?
+Tranh chân dung vẽ những gì?
+Ngoài khuôn mặt còn có thể vẽ gì nữa? 
Hoạt động 2
Mục tiêu
-Cách vẽ chân dung.
Cách tiến hành
-GV gợi ý: 
+ Có thể quan sát các bạn trong lớp hoặc vẽ theo trí nhớ.
+ Vẽ khuôn mặt trước, vẽ mái tóc, cổ, vai sau.
+Nét mặt người trong tranh như thế nào?
+ Sau đó vẽ các chi tiết.
- GV gợi ý cách vẽ màu:
-Vẽ màu ở các bộ phận lớn trứơc.
-Sau đó vẽ màu các chi tiết.
Hoạt động 3
Mục tiêu
-Thực hành.
Cách tiến hành
-GV gợi ý HS chọn vẽ những người thân: ông, bà, cha, mẹ, 
-Gợi ý HS vẽ thêm các hình ảnh khác cho tranh sinh động.
-Nhắc lại ngắn gọn cách vẽ hình khi HS còn lúng túng.
- Giới thiệu những bài vẽ đẹp và hướng dẫn HS nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò:3’
-Quan sát và nhận xét đặc điểm nét mặt của những người xung quanh.
Hát 
HS lựa chọn và phát biểu về bức tranh mà em thích.
-HS nghe gợi ý
-HS thực hành vẽ vào vở
HS chọn cách vẽ.
Tiết 8 
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu 
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1) 
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoàn văn ngắn (Khoảng 5 câu) (BT2)
 -HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
-Bảng lớp viếtï 4 câu hỏi gợi ý về một người hàng xóm: 
III. Lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định: 1’
2 Kiểm tra bài cũ: 4’
-2 em kể lại chuyện Không nỡ nhìn.
-GV nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐ, YC tiết học - Ghi tựa. 
b.Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: 10’
-GV treo câu hỏi gợi ý: 
-Yêu cầu HS đọc đề và các gợi ý. 
-Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
-Người đó làm nghề gì?
-Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm ntn?
-Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ?
*GV NX chốt lại
-Em có nhận xét gì về người hàng xóm của bạn? 
-Bình chọn bạn kể đúng và hay. 
Bài 2:10’
 GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc nhở các em viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 –7 câu hoặc nhiều hơn càng tốt. 
-Yêu cầu những em làm xong đọc bài viết của mình.
-Nhận xét rút kinh nghiệm bình chọn người viết tốt.
LHGD: hàng xóm phải thương yêu giúp đỡ nhau
4.Củng cố: 3’ 
-NX tiết học. 
-Chốt lại nội dung kiến thức đã học.
-Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm người hàng xóm của mình để viết bài văn hay hơn. 
-Chuẩn bị bài Tập viết thư và phong bì thư.
-3 HS đọc bài viết tuần 6.
-Lớp theo dõi. 
-Nhắc lại 
-1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý -lớp đọc thầm.(Kể về một người hàng xóm mà em quý mến).
-Trả lời: 
-HS thi kể. Lớp lắng nghe.
-N/X bạn.
-HS có thể TL nhiều ý. 
-HS trao đổi theo nhóm TLCH. 
-Đại diện nhóm phát biểu
-1 HS đọc y/c -lớp đọc thầm. 
-Yêu cầu viết những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu)
-HS làm VBT 
-2 - 3 HS đọc lại -lớp NX -GV NX. 
-Lắng nghe GV nhận xét và ghi nhận.
 Tiết 8 SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu
Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu khuyết điểm để từ đó các em có ý thức phấn đấu và vươn lên.
II. Phương tiện: 
-GV: dự kiến bản kế hoạch tuần tới
-Lớp trưởng :bản báo cáo tuần 8
III. Sinh hoạt:
I.nôi dung
lớp trưởng điều khiển
Tổ trưởng đọc báo cáo các mặt trong tuần: 8
lớp trưởng nhận xét và bổ xung kế hoạch
Nhận xét của giáo viên:
Học tập
-Học sinh đến lớp học bài, có ý thức chuẩn bị bài, và học bài ở nhà.
-Nhiều học sinh đạt hoa điểm mười.
-Vẫn còn học sinh quên đồ dùng, sách vở.
2 Nề nếp:
-Đa số học sinh đi học đều đúng giờ.
-Còn một số em nghỉ học chưa có giấy xin phép
3/Vệ sinh:
 -Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ
 -Vệ sinh cá nhân chưa tốt.
III/ Kế hoạch tuần tới: 
-GV nêu,
-Chăm chỉ học bài làm bài.
-Chuẩn bị ôn tập bài để chuẩn bị cho đợt thi giữa kì 1
-Phân công một số em hoc sinh khá để kèm số học sinh còn yếu.
-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng
- Làm theo năm điều Bác Hồ dạy
III/ Tổ chức chơi văn nghệ 
Cho HS hát tập thể và hát cá nhân
Cho HS thi hát trước lớp
GV nhậ xét tuyên dương
Cả lớp hát một bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_8_nguyen_van_quang.doc