TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Bài : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU:
A. TẬP ĐỌC
Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật; biết đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi.
Hiểu nội dung và ý nghĩa của chuyện muốn nói: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
B. KỂ CHUYỆN:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ).
*GD KNS: xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông.
Biết yêu thương, chia sẻ với mọi người xung quanh sau bài học.
TUẦN 8 BUỔI SÁNG Thứ hai, ngày 7 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Bài : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU: A. TẬP ĐỌC Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật; biết đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi. Hiểu nội dung và ý nghĩa của chuyện muốn nói: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). B. KỂ CHUYỆN: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ). *GD KNS: xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông. Biết yêu thương, chia sẻ với mọi người xung quanh sau bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Khám phá: - Cho HS quan sát tranh minh họa và trả lời: Tranh vẽ gì? - GV nhận xét, giới thiệu bài: . 3.2 Kết nối: a. Luyện đọc: * GV đọc toàn bài. +Bài này có mấy đoạn ? *Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Mỗi em đọc một câu (chú ý từ khó), GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng... - Đọc các đoạn trước lớp: Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ khó SGK: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Yêu cầu HS đặt câu với từ: u sầu, nghẹn ngào. - Luyện đọc theo đoạn. - Đọc đoạn theo nhóm. +GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng. - Thi đọc theo nhóm. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: + Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng mình nhẹ hơn? - GV chốt: Bà cụ ốm nặng đang nằm bệnh viện nên ông cụ buồn. Ông cảm thấy lòng ấm lại vì tình cảm của các bạn nhỏ. + Em chọn tên khác cho truyện. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 3.3 Thực hành: c. Luyện đọc lại: KỂ CHUYỆN 1.GV nêu nhiệm vụ: 2.Hướng dẫn kể lại từng đoạn câu chuyện - Mỗi HS cần kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ). - Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét nhanh về nội dung, cách diễn đạt; cách thể hiện. 3.4 Vận dụng: - GDTT cho HS: Biết yêu thương, chia sẽ với nhau trong cuộc sống để cuộc sống tốt đẹp hơn. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe tập dựng một hoạt cảnh theo mội dung câu chuyện. - 2 HS đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Theo dõi GV đọc. +5đoạn. - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp đến hết bài. - HS đọc các đoạn trước lớp. - HS lắng nghe. - HS dựa vào SGK để trả lời. Đặt câu : VD: + Hôm nay, bạn Na có gì buồn mà vẻ mặt u sầu. + Em bé nói trong tiếng nức nở nghẹn ngào. - 5 HS đọc 5 đoạn nối tiếp trong nhóm. - Từng nhóm HS đọc bài. - HS đọc thầm và trả lời: + Các bạn đi về nhà sau một cuộc chơi vui vẻ. Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường, vẻ mệt mỏi cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn nhỏ đi chơi về vui vẻ nhìn thấy một ông cụ ngồi ven đường mặt u sầu. Thấy vậy các bạn nhỏ băn khoăn, trao đổi và đến tận nơi hỏi thăm ông cụ. + Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan và nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. + Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi. - HS nối tiếp trả lời. + HS tự trả lời (chia sẻ,.) + Con người phải biết quan tâm giúp đỡ nhau. + Con người phải thương yêu nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau. + Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là rất cần thiết, rất đáng quý. - Mỗi tốp HS em thi đọc truyện theo vai (người dẫn truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ). - HS kể chuyện, HS khác nhận xét theo các tiêu chí sau : + Về nội dung: kể có đủ ý, đúng trình tự không? + Về diễn đạt: nói đã thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể bằng lời của mình chưa (mức độ cao)? + Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt chưa? (cần đặc biệt khen những HS có lời kể sáng tạo ). - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - Lắng nghe và ghi nhận. Môn : TOÁN Tiết 36 Bài : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - Yêu thích môn học, có ý thức tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : Bảng phụ . HS : Bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Vài HS đọc lại bảng chia 7. - GV nhận xét - ghi điểm. 3. Luyện tập: Bài 1: Nhẩm miệng -Yêu cầu HS nối tiếp nêu kết quả, GV nhận xét. - Củng cố bảng nhân, chia 7 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Bài 2: (cột 1,2,3) Vở (HS khá – giỏi) - GV yêu cầu HS làm vào vở, chấm điểm một số vở, nhận xét. Bài 3: Vở - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV nhận xét, chốt ý đúng. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 em lên bảng phụ giải Bài 4: Bảng lớp - Yêu cầu HS làm bài, nhận xét. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài “Giảm đi một số lần”. - 4 HS làm bài tập. - 5 HS đọc bảng chia 7 - HS nhận xét. - HS nối tiếp nêu kết quả. - 3 HS nhắc lại - HS làm vào vở, đổi vở kiểm tra kết quả - 2 HS đọc đề toán. +Chia 35 HS thành các nhóm, mỗi nhóm 7 HS +Có bao nhiêu nhóm? -1 HS lên bảng phụ giải. Cả lớp làm vào vở. - 1HS làm bảng lớp. - HS nhận xét. - HS nghe. Thứ ba ngaỳ 8 tháng 10 năm 2013 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 15 Bài : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU: Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng bài tập (2) a/b. Yêu thích môn học chính tả, có thói quen viết đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : Bảng phụ viết sẵn BT 2 HS : SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV kiểm tra bài cũ: - GV đọc từ khó: nhoẻn cười, nghẹn ngào, kiên trung, kiêng nể. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 3.2 Hướng dẫn HS viết chính tả: a) Hướng dẫn chuẩn bị : - GV đọc đoạn văn viết chính tả. + Đoạn này kể chuyện gì? - Hướng dẫn HS nhận xét về cách trình bày bài: + Đoạn văn gồm có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? - Hướng dẫn HS viết bảng con từ khó. - GV nhận xét sửa sai ở bảng con. b) GV đọc cho HS chép bài vào vở: - GV quan sát lớp nhắc nhở tư thế ngồi cầm bút. c) Chấm chữa bài : - Chấm 10 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung bài viết, chữ viết, cách trình bày. 3.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV viết sẵn đề vào bảng phụ. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét - chữa bài. - Chấm điểm cho HS. 4. Củng cố: - GV nhắc nhở HS các từ ngữ HS thường hay mắc lỗi. 5. Dặn dò:- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài chính tả mỗi lỗi - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - HS nhận xét. - Cả lớp theo dõi Sgk. HS trả lời : +Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ buồn: cụ bà ốm nặng phải nằm viện khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn. Vì các bạn đã làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. +7 câu. +Các chữ đầu câu. +Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng. - HS đọc thầm đoạn văn tìm từ khó. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - HS viết bảng con: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt. - Lớp chép bài vào vở. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - 2 HS lên bảng viết, lớp làm vở nháp. - Cả lớp viết vào vở bài tập theo đáp án đúng: Câu a): giặt, rát, dọc Câu b): buồn, buồng, chuông. - HS nghe, ghi nhớ. Môn : TOÁN P Tiết 37 PP r firBài : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết cách thực hiện giảm một số đi nhiều lần và vận dụng vào giải toán. Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. Yêu thích môn học, có ý thức tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : Các tranh vẽ như SGK hoặc dùng bông hoa, hình vuông thay thế hình con gà. Bảng phụ ghi sẵn BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét - Ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học . b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - GV treo bảng phụ có số ô vuông. + Số ô vuông ở hàng trên có bao nhiêu? + Số ô vuông ở hàng dưới so với hàng trên giảm 3 lần thì số ô vuông ở hàng dưới là mấy? - GV ghi tóm tắt: Hàng trên: 6 ô vuông Hàng dưới: 6: 3 = 2 (ô vuông) - Số ô vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì được số ô vuông ở hàng dưới. - GV kẻ đoạn thẳng AB và CD như SGK rồi hướng dẫn tương tự. - Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? - Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào? - Qua các ví dụ trên em cho biết muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? Thực hành Bài 1: Bảng phụ - GV treo bảng phụ, gọi 1HS lên bảng làm. - Hỏi: Những em nào có kết quả đúng như bạn? - Nhận xét . Bài 2: Vở - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? - GV hướng dẫn bài mẫu, ghi bảng. - Hướng dẫn HS tóm tắt bài 2b : Tóm tắt Làm tay: 30 giờ Làm máy: 1/5 số giờ đó ? giờ - GV chấm điểm một số vở, nhận xét chốt bài 2, nhắc HS nắm được cách giải toán có lời văn. Bài 3: Bảng lớp - Gọi HS đứng dậy trình bày. - GV chốt, lưu ý phân biệt giảm 4 lần và giảm 4cm. - GV nhận xét , tuyên dương - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. 5. Dặn dò: -Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau. “Luyện tập”. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - HS nhận xét. +Có 6 ô hình vuông +Giảm 3 lần, ta có 6 : 3 = 2 (ô vuông) - HS nhắc lại tóm tắt HS trả lời : - Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta chia 8cm cho 4. - Muốn giảm 10kg đi 5 lần ta chia 10kg cho 5. - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. - 3HS nhắc lại, HS đọc đồng thanh nhẩm thuộc tại lớp. - HS nêu yêu cầu và tìm kết quả phép tính ghi vào vở nháp; 1 HS làm bảng phụ. - HS nhận xét. -1 HS đọc đề toán, nghe hướng dẫn của GV. - 2 HS đọc bài toán, Hs tóm tắt, làm vở. Bài giải (2b) Thời ... thờ ơ chỉ biết mình không quan tâm dến người khác. + Ăn ở như bát nước đầy: Chỉ những người sống có nghĩa có tình thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. Bài 3: VBT - Giúp HS nắm yêu cầu bài đặt câu theo mẫu Ai làm gì? - Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ai (cái gì, con gì)? Và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì ? - GV nhận xét tuyên dương chốt lời giải đúng. Bài 4: Vở - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hỏi 3 câu văn được nêu trong bài tập, được viết theo mẫu câu nào? - Bài tập này yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm trong từng câu văn. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. 4. Củng cố: - GV cho HS nhắc lại các câu ca dao, tục ngữ về cộng đồng. 5. Dặn dò: 3 HS lên bảng làm bài 2 (Tuần 7) - HS nhận xét. - HS nhắc lại. - 2 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo HS trao đổi theo 4 nhóm viết bảng phụ. - Đại diện nhóm trình bày. Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài vào VBT. - 2 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. -Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c không tán thành với thái độ ở câu b. - HS lắng nghe. - Một HS đọc nội dung cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS lên bảng phụ làm 3 câu. -Cả lớp làm bài vào vở bài tập - HS chữa bài vào VBT: a.Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Con gì? Làm gì? b.Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Ai? Làm gì? c.Các em tới chổ ông cụ lễ phép hỏi . Ai? Làm gì? - Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập. - 1 HS làm miệng, ghi bảng phụ. - Lớp làm vở : a. Ai bỡ ngỡ đúng nép bên người thân? b. Ông ngoại làm gì? Mẹ bạn làm gì? - HS nhắc lại các câu ca dao, tục ngữ về cộng đồng. Môn : CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) : Tiết 16 Bài : TIẾNG RU I. MỤC TIÊU: Nhớ viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. Làm đúng BT (2) a/b. Yêu thích môn học chính tả, có ý thức viết đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : Bảng phụ viết sẵn 2 lần BT 2b. HS : Bảng con, VBT. III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Các em nhỏ và cụ già”. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn viết chính tả: a) Trao đổi nội dung đoạn thơ: - GV đọc khổ thơ 1 – 2. - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: - Hỏi : Con người muốn sống phải làm gì ? +Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì ? b) Hướng dẫn cách trình bày : + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? + Dòng thơ nào có dấu gạch nối? + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi và dấu chấm than? + Những chữ nào trong bài thơ viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó : - GV đọc các từ: chẳng, mùa vàng, nhân gian - GV nhận xét sửa chữa những sai sót. d) Nhớ - viết chính tả : - GV nhắc các em gấp sách giáo khoa lại dùng trí nhớ để viết bài. - GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút, trình bày sạch đẹp. e) Soát lỗi : - Yêu cầu HS nhìn vào SGKđể tự soát lỗi bài viết của mình (giáo dục HS tính trung thực trong học tập). g) Chấm bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung bài chép (đúng /sai), chữ viết (đúng /sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp /xấu). 3.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b: - GV yêu cầu HS đọc đề, hướng dẫn làm bài cá nhân vào bảng con. - GV chốt lại lời giải đúng, nhận xét. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. *GDBVMT : Yêu quý, bảo vệ các loài động vật (ong, chim, cá...) giữ vệ sinh nguồn nước và bầu không khí tronh lành để cá bơi lội tung tăng, chim tự do bay nhảy . 5. Dặn dò: - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - HS nhắc tựa - 3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 1 và 2. - HS trả lời. HS nhìn SGK, trả lời : +Thơ lục bát +Một dòng 6 chữ, một dòng 8 chữ.Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô ly. Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô ly. +Dòng thứ 2 +Dòng thứ 7 +Dòng 7 và dòng 8 +Các chữ đầu mỗi dòng thơ. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - Lớp chép bài vào vở. - HS viết và ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - HS thống kê số lỗi. - HS nghe. -1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm bảng con - Cả lớp viết vào vở bài tập : Rán – dễ – giao thừa. b) Cuồn cuộn, chuồng, luống. - HS nghe, ghi nhớ. Môn : TOÁN : Tiết 39 Bài : TÌM SỐ CHIA I. MỤC TIÊU: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. Biết tìm số chia chưa biết. Yêu thích môn học, có ý thức tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : 6 hình tròn bằng nhựa như SGK, bảng phụ . HS : Bảng con, SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập.- GV nhận xét - Ghi điểm. 3. Bài mới: a. Hướng dẫn HS cách tìm số chia: - GV yêu cầu HS lấy 6 hình tròn xếp như hình vẽ SGK. Hỏi: Có 6 hình tròn xếp thành 2 hàng đều nhau hỏi mỗi hàng có mấy hình tròn. - GV ghi bảng 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia thương + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - GV vừa nói vừa ghi bảng 2 = 6 : 3 + Qua ví dụ trên em rút ra kết luận gì? b. Tìm số x chưa biết : - GV nêu: Tìm x biết: 30 : x = 5 + Bài toán yêu cầu ta tìm gì? + Muốn tìm số chia x ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện, lớp thực hiện bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. Thực hành Bài 1: Vở- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - GV nhận xét. Bài 2: Vở- Yêu cầu HS làm vở, chấm một số vở, nhận xét . +Bài 2 củng cố kiến thức gì? Bài 3: Miệng- GV gợi ý, hướng dẫn giải bài toán, ghi bảng. 4. Củng cố: * Trò chơi : Ai nhanh hơn 5. Dặn dò: - 2 HS làm BT 2a, b.- HS nhận xét. - HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu. - Mỗi hàng có 3 hình tròn. - HS nêu từng tên gọi từng thành phần của phép chia. +Muốn tìm số chia (2) ta lấy số bị chia (6) chia cho thương (3). - HS nêu 2 = 6 : 3 +Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - 4 HS nhắc lại. +Bài toán yêu cầu ta tìm số chia x chưa biết. +Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. -1 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con. 30: x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - HS làm vào vở, đổi vở kiểm tra kết quả - HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. +Củng cố cho về kiến thức tìm số chia, số bị chia, tìm thừa số chưa biết. - HS đọc bài toán. Giải -Trong phép chia hết, 7 chia cho 1 để có thương lớn nhất (7 : 1 = 7). 7 chia cho 7 có thương nhỏ nhất (7 : 7 = 1). - HS nghe. -2 đội HS chơi tiếp sức. Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013 Môn :TẬP LÀM VĂN Tiết 8 Bài : KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM (GD BVMT – TP) I. MỤC TIÊU: Hình thành những kỹ năng kể cho HS. Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1). Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) ở BT2. Yêu mến, giúp đỡ hàng xóm láng giềng sau bai học. *GD BVMT:Trong xã hội chúng ta cần quan tâm, yêu thương những người xung quanh, đặc biệt là hàng xóm láng giềng. Tạo nên những mối quan hệ tốt để tạo nên cuộc sống thân thiện và hòa đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : Bảng phụ viết 4 câu hỏi gợi ý về một người hàng xóm . HS : VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV mời 2 em kể lại chuyện Không nỡ nhìn. - GV gọi 1 Hs đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - GV treo câu hỏi gợi ý, yêu cầu HS đọc: + Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi? + Người đó làm nghề gì? Ở đâu ? +Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào? +Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em ra sao? *GD BVMT+KNS: Hàng xóm láng giềng là gần gũi nhất, “Tối lửa, tắt đèn có nhau” nên cần có tình cảm thân mến, đối xử tốt với nhau để xây dựng cuộc sống lối xóm, cộng đồng tốt đẹp. *GV nhận xét chốt ý đúng : - Em có nhận xét gì về người hàng xóm của bạn? - GV bình chọn bạn kể đúng và hay. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc nhở các em viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết. - Yêu cầu những em làm xong đọc lại bài viết của mình. - Nhận xét rút kinh nghiệm bình chọn người viết tốt. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung kiến thức đã học. 5. Dặn dò:- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS. - Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm người hàng xóm của mình để viết bài văn hay hơn. - Chuẩn bị bài Tập viết thư và phong bì thư. - 2 HS kể chuyện. - 1 HS đọc lại bài viết của mình. - HS nhận xét. -Nhắc lại -1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý - lớp đọc thầm. (Kể về một người hàng xóm mà em quý mến). - Trả lời: - HS thi kể. Lớp lắng nghe. - HS trao đổi theo nhóm TLCH. - Đại diện nhóm thi. - 1 HS đọc y/c - lớp đọc thầm. - Yêu cầu viết những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) - HS làm VBT - 2 - 3 HS đọc lại - lớp nhận xét - Lắng nghe GV nói và ghi nhận. Môn : TOÁN Tiết 40 Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố các kiến thức về toán học. Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Yêu thích môn học, có ý thức tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : Bảng phụ . HS : VBT + bảng con, SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. -GV nhận xét , ghi điểm. 3. Luyện tập: Bài1: Tìm x – Vở - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét sửa bài - Bài 1 củng cố cho ta dạng toán nào? Bài 2: (cột 1,2) Bảng con . - GV cho 6 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, hỏi : Bài 2 củng cố cho ta điều gì? Bài 3: Vở (HS khá – giỏi) - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt 1 thùng có : 36 lít dầu Bán đi 1/3, còn : ?lít dầu - Nhận xét và ghi điểm một số HS. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. 5. Dặn dò: - 3 HS làm bài 1. - Lớp theo dõi nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu. +Cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết. - 8 HS lần lượt lên bảng làm 6 phép tinh. Cả lớp bảng con; - HS nhận xét - sửa sai cho từng bạn. +Cách nhân. chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số lít dầu còn lại ở trong thùng là: 36 : 3 = 12 (lít) Đáp số: 12 lít - HS nghe.
Tài liệu đính kèm: