Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường Tiểu học An Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường Tiểu học An Sơn

Tập đọc - Kể chuyện

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ ( 2 TIẾT).

I- Mục tiêu

A. Tập đọc.

 HS đọc đúng toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch.

 Rèn kỹ năng đọc phát âm đúng các từ ngữ phát âm khó: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổi .

- Đọc đúng các kiểu câu kể, câu hỏi, phân biệt lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa 1 số từ ngữ: Sếu, u sầu, ngẹn ngào.

 Giáo dục HS quan tâm đến nhau, sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của mọi người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường Tiểu học An Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 08
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Sáng :
 Chào cờ
I.Mục tiêu :
- HS nắm được những ưu điểm đã đạt được trong tuần trước và phương hướng, hoạt động tuần tiếp theo.
Rèn thói quen thực hiện tốt nền nếp và nội quy trường lớp.
Giáo dục h/s ý thức đạo đức . 
II. Nội dung :
	Nhà trường và Đội triển khai
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc - Kể chuyện
Các em nhỏ và cụ già ( 2 tiết).
I- Mục tiêu
A. Tập đọc.
 HS đọc đúng toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch.
 Rèn kỹ năng đọc phát âm đúng các từ ngữ phát âm khó: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổi ....
- Đọc đúng các kiểu câu kể, câu hỏi, phân biệt lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa 1 số từ ngữ: Sếu, u sầu, ngẹn ngào.
 Giáo dục HS quan tâm đến nhau, sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của mọi người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
B- Kể chuyện:
- Rèn kỹ năng nói: Kể lại từng đoạn câu chuyện 
- HS K- G biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được từng đoạn(toàn bộ câu chuyện), giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Rèn KNS : KN xác định giá trịvà KN thể hiện sự cảm thông.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ SGK.
III- Hoạt động dạy học.
Tập đọc.
1. Kiểm tra bài cũ:
 2 HS đọc bài: Bận; Nêu nội dung bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
 Luyện đọc.
- GV đọc toàn bài- HD đọc chú giải.
 HD luyện đọc từng câu.
- HD đọc phát âm một số từ ngữ khó.
HD đọc từng đoạn.
- HD đọc từng đoạn, câu kể, câu hỏi, giọng người dẫn chuyện, giọng các bạn nhỏ, giọng ông cụ.
- Yêu cầu 5 HS đọc lại.
GV nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng phù hợp của câu kể và câu hỏi.
Tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải ở cuối bài. Có thể cho đặt câu với từ: u sầu, nghẹn ngào.
- GV cùng HS nhận xét.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- HD đọc thầm đoạn 1, 2.
- Các bạn nhỏ đi đâu ?
- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn dừng lại ?.
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào ? Vì sao ?
- HD đọc thầm đoạn 3, 4.
- Yêu cầu HS trả lời đoạn 3, 4.
 HD đọc thầm đoạn 5
- Yêu cầu trả lời câu hỏi 5.
 GV chốt lại.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
 Luyện đọc lại:
- HD luyện đọc lại đoạn 2, 3, 4, 5.
- GV cho đọc phân vai.
- GV nhắc nhở cách đọc đúng.
- GV cùng HS chọn người đọc tốt.
 Nhận xét, ghi điểm
- HS theo dõi, 1 HS đọc.
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
- HS đọc các từ ngữ khó.
- HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn.
- 5 HS đọc lại 5 đoạn.
- HS đọc thầm.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
 VD : Sau tai họa ấy, gương mặt bác tôi không bao giờ hết vẻ u sầu.
Em bé nói trong tiếng nức nở, nghẹn ngào.
- HS đọc thầm.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS đọc thầm.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Con người phải biết quan tâm đến nhau.
- 4 HS đọc lại, HS khác nhận xét.
- 6 HS đọc, HS khác theo dõi.
Kể chuyện
- GV giao nhiệm vụ.
- HD kể lại chuyện theo lời kể bạn nhỏ.
- GV cho HS kể mẫu 1 đoạn.
- HD từng cặp HS kể cho nhau nghe.
1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn. Cần nói rõ em đóng vai bạn nào ?
Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật.
Một vài HS thi kể trước lớp.
Một HS kể toàn bộ câu chuyện
? Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa ?
3. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Các em đã làm việc gì thể hiện sự quan tâm đến người khác? 
- Chuẩn bị bài: Những tiếng chuông reo.
- HS nghe nhiệm vụ.
- 1 HS kể lại, HS khác nhận xét.
- HS kể cặp đôi.
- 2 HS kể trước lớp.
- 1 HS kể lại.
––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
 Luyện tập
I- Mục tiêu:
 Củng cố về bảng chia 7. HS thuộc bảng chia 7; Biết vận dụng bảng chia 7 để giải toán có lời văn.
 Biết vận dụng bảng chia 7 để tìm 1/7 của 1 hình đơn giản.
 Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II- Đồ dùng:
II- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 HS đọc lại bảng chia 7
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ dạy.
b. Nội dung: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm phần a
- GV chữa: 7 x 8 = 56
 56 : 7 = ?
- Tương tự cho làm phần b.
Bài tập 2( cột 1; 2; 3)
- Yêu cầu HS làm nháp.
- GV cùng HS chữa bài.
Bài tập 3:
- Có mấy học sinh ?
- Chia mỗi nhóm mấy em ?
- Chia làm bao nhiêu nhóm
- Yêu cầu giải bài vào vở.
- GV thu chấm, nhận xét và chữa bài.
Bài tập 4:
- Bài yêu cầu làm gì ?.
- Hình a có bao nhiêu con ?
- Tìm 1/7 của 21 ta làm thế nào ?.
- Yêu cầu HS giải vở bài tập.
- GV thu chấm, nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Về luyện thêm phép chia trong bảng chia 7.
 2 HS đọc
- 1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm bảng con.
- Vì lấy tích chia thừa số này được thừa số kia.
- 1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 3 HS lên bảng, dưới làm nháp.
- 1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi.
- Có 35 HS 
- 1 Nhóm 7 em 
- 2 HS trả lời, nhận xét.
 HS làm vào vở.
- 1 HS chữa,
- 1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi.
- Tìm 1/7 số mèo.
- Có 21 con.
21 : 7 = 3
- 1 HS chữa, HS khác làm vở.
Chiều : Đ/c Nhuần soạn giảng
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Sáng : Đ/c Nhuần soạn giảng
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chiều : GV chuyên soạn giảng
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
Sáng Âm nhạc
ôn tập bài hát : gà gáy.
GV chuyên soạn giảng
Tập đọc
 Tiếng ru
I. Mục tiêu.
	- Bước đầu biêt đọc toàn bài với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. Học thuộc lòng 2 khổ thơ.
	- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải đoàn kết yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
 - HS biết cần phải đoàn kết yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
II. Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ bài thơ.
III. Các hoạt động dạy và học.
A. Kiểm tra bài cũ.
	- Đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài "Các em nhỏ và cụ già" 
B. Bài mới.
a, Giới thiệu bài.
b, Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
+ Bài thơ thuộc thể loại gì? Gồm mấy khổ, mỗi khổ có mấy câu?
- Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp hướng dẫn luyện đọc từ phát âm sai.
 + Yêu cầu học sinh nêu lại những từ các bạn đọc sai? Giáo viên hướng dẫn luyện đọc các từ khó.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
- Giải nghĩa từ khó: đồng chí, nhân gian, bồi,...
 - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu dài.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ bài thơ.
 + Để đọc đúng bài thơ cần đọc như thế nào?
c, Tìm hiểu bài.
 + Đọc thầm bài thơ và TLCH trong SGK
+ Vậy bài thơ khuyên chúng ta điều gì? (Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.)
d, Hướng dẫn học thuộc lòng.
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ trong bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Cả lớp đọc thầm.
-... thể thơ lục bát. Gồm ba khổ thơ, mỗi khổ có sáu hoặc tám câu thơ.
- Học sinh đọc nối tiếp câu => luyện đọc từ phát âm sai.
- Học sinh luyện đọc từ - 
(cá nhân - đồng thanh)
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Học sinh đặt câu với từ "đồng chí"
- Ngắt nghỉ hơi chính xác giọng tình cảm, thiết tha.
- Làm việc theo cặp.
- Báo cáo.
- 1 - 2 HS nêu
- Học sinh học thuộc lòng bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.
- Xung phong.
3, Củng cố:
- Bài thơ khuyên chúng ta điều gì ? 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu.
	- Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi một số lần.
	- áp dụng gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần để giải các bài toán có liên quan.
	- Tự tin hứng thú trong thực hành toán.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Tự nghĩ 1 bài toán về giảm 1 số đi nhiều lần . Giải vào giầy
2. Bài mới.
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn mẫu: (SGK) 
- 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu?
- 30 giảm đi 6 lần bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS trao đổi, tự làm bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở dòng 2. HSG làm cả bài. 
Bài 2:
a- HD:
- Bài tập cho biết gì? Hỏi gì? thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
b- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán:
- Bài tập thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
 + Bài tập 2 củng cố lại kiến thức gì
 Bài 3: (HSG)
 - Hướng dẫn học sinh thực hiện từng yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh vẽ vào vở.
- HS nêu
- 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét.
- Lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm.
- 1 - 2 HS nêu.
- Học sinh làm bài.
- 1 - 2 HS nêu.
- Học sinh làm bài.
- 1 HS nêu
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm vào vở nháp.
- Đổi chéo KT, chữa cho nhau. nhau.
3- Củng cố : Nhắc lại nội dung ôn tập trong bài.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu: Ai làm gì?
I. Mục tiêu.
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. 
- Biết tìm bộ phận trả lời câu hỏi: Ai (cái gì; con gì)? Làm gì?
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định. 
- HS tích cực trau dồi vốn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng.
	Bảng phụ ghi nội dung của 2 nhóm trong bảng phân loại - bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ: 
	- Tìm 1 câu thơ, câu văn có hình ảnh so sánh giữa sự vật - con người?
	- Tìm từ chỉ hoạt động, thái độ của người hoặc sự vật.
2. Bài mới.
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn làm bài.
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài 1.
 + Cộng đồng là gì?
 + Vậy xếp cộng đồng vào nhóm nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài => nêu kết quả bài làm.
- Yêu cầu học sinh tìm thêm các từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng để bổ sung vào bảng.
Bài 2: (HSK- G)
 + Nêu yêu cầu của bài 2.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa của 1 số thành ngữ, tục ngữ trong bài => nêu ý kiến đúng - sai.
Bài 3:
- Hướng dẫn làm mẫu câu a. 
 + Câu văn thuộc mẫu câu nào?
 + Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi con gì?
 + ... đang sải cánh trên cao trả lời cho câu hỏi nào?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm các phần còn lại và nêu kết quả bài làm.
Bài 4:
- Yêu cầu chính của bài là gì?
- Hướng dẫn mẫu câu a.
? + Câu văn này thuộc kiểu câu nào? (Ai (cái gì, con gì) làm gì?)
 + Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào?
? + Muốn đặt câu hỏi đúng cần chú ý điều gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng làm bài.
3, Củng cố: 
- Nêu lại những từ ngữ về cộng đồng.
- 1 học sinh nêu yêu cầu?
- Trao đổi cặp.
- Vài HS nêu.
- Thi tìm nhanh.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh suy nghĩ => nêu.
- Đọc yêu cầu.
- Học sinh đưa ra ý kiến bằng cách: Tán thành - giơ tay.
- Không tán thành - không giơ tay.
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS làm mẫu.
- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bản ... I- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào giờ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm bài.
 Bài tập 1:
Bài 1. HS đọc 1 phép chia bất kì, GV ghi lên bảng.
- Gọi HS khác nêu tên gọi các thành phần trong phép chia, nêu cách tìm số chia chưa biết. 
Bài 2. Tìm x
- GV ghi lên bảng các bài tập có dạng tìm số chia chưa biết.
- HS tự làm vào vở nháp, GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
 - Khuyến khích HS giỏi tự nghĩ các bài tương tự và làm vào vở, GV kiểm tra.
 42 : x = 6 72 : x = 6
 100 : x = 145 – 140 
- GV cho HS làm bài vào vở, thu chấm, nhận xét.
Bài tập 3: ( HS K- G) 
12 chia hết cho những số nào? 
để thương lớn nhất thì 12 chia cho mấy ? (phép chia hết)
- GV cho HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
3. Củng cố dặn dò:
 - Nhắc HS về tự nghĩ thêm các dạng bài tương tự.
- 2 HS
Vài HS nhắc lại.
- Làm bài cá nhân vào vở nháp.
- 1 số HS chữa bài, lớp nhận xét.
- HS làm nháp.
.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm bài, 3 HS lên chữa.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa.
Tiếng Việt
Luyện đọc: Những chiếc chuông reo
I- Mục tiêu
 HS đọc đúng, đọc to, rõ ràng, rành mạch.
 Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: Túp lều, lò gạch, vào lò, nhóm lửa, nặn,....
- Biết đọc với giọng vui, kể nhẹ nhàng.
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ: Trò ú tim, cây nêu,...
- Hiểu được nội dung bài.
 Giáo dục HS hiểu được tình cảm thân thiết giữa bạn nhỏ và gia đình bác thợ gạch. 
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
III- Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài: Các em nhỏ và cụ già 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b.Nội dung: Luyện đọc:
- GV đọc lần 1.
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK.
- HD đọc nối tiếp câu.
- HD đọc 1 số từ ngữ khó.
- HD đọc đoạn (4 đoạn)
- Đoạn 1: Từ đầu ........ đóng gạch.
- Đoạn 2: Từ tôi rất ..... tạo ra tiếng kêu.
- Đoạn 3: Từ bác thợ ..... trước sân.
- Đoạn 4: Câu cuối bài.
- HD đọc từng đoạn.
- HD đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu, giọng vui, nhẹ nhàng.
- GV cho HS thi đọc nối tiếp đoạn
 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
? Nơi ở của gia đình bác thợ gạch có gì đặc biệt?
? Tìm những từ ngữ nói lên tình thân thiết giữa bạn nhỏ và gia đình bác thợ gạch
- GV giải nghĩa “cây nêu”
? Những tiếng chuông đất nung đã đem lại niềm vui ntn cho gia đình cậu bé?
Luyện đọc lại.
- HD đọc đoạn 2: GV đọc mẫu.
- HD đọc nhấn giọng một số từ ngữ.
- Yêu cầu HS đọc lại.
- GV cho thi đọc.
3. Củng cố dặn dò:
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Về nhà luyện đọc lại.
- Chuẩn bị bài sau
 Nhận xét, ghi điểm.
- HS theo dõi.
- HS nhìn tranh để biết cây nêu.
- HS đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn cả bài.
- 4 HS đọc đoạn 4.
 Túp lều bằng phên rạ.
- HS nghe đọc.
- HS tìm và gạch chân.
 HS trả lời.
- 1 HS đọc, nhận xét.
- 2 HS thi đọc, nhận xét.
Thực hành
rèn kĩ năng kể lại buổi đầu đi học
I- Mục tiêu:
 Củng cố, giúp HS kể lại buổi đầu đi học của mình, viết lại thành đoạn văn ngắn.
 Rèn kỹ năng nói và viết cho HS, biết kể một cách hồn nhiên, chân thật, diễn đạt ý rõ ràng, câu gãy gọn.
Giáo dục HS có ý thức trong học tập tôn trọng những kỷ niệm đáng quý của mình.
II- Đồ dùng dạy học:
III- Hoạt động dạy học:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào giờ
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Nội dung:
 Bài 1: Kể lại buổi đầu đi học của em.
- GV hướng dẫn HS làm miệng
- Hôm ấy là thứ mấy? Lúc ở nhà em chuẩn bị gì? Bố mẹ chuẩn bị cho em những gì? Khi đến trường ai đưa em đi? Đi bằng phương tiện nào? Trên đường đi em thấy có gì lạ? Đến trường em thấy thế nào?
- GV gọi HS nói lại trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài tâp 2: Viết lại một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu kể lại buổi đầu đi học của em.
- GV hướng dẫn HS để HS viết được đúng nội dung, ngắn gọn, đủ ý.
- GV cho HS viết bài.
- GV quan sát, giúp đỡ HS làm bài.
- GV gọi HS đọc lại bài của mình.
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV đọc 1 bài văn hay cho cả lớp nghe.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV yêu cầu h/s kể lại buổi đầu đi học.
- Nhắc HS về viết lại bài cho hay hơn.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS hoạt động nhóm đôi theo gợi ý.
- Từ 4 - 5 HS nói, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS viết vào vở.
- 3 HS đọc lại, HS khác nhận xét.
- HS nghe và nhận xét.
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Sáng Chính tả
Nhớ viết: Tiếng ru
I- Mục tiêu:
 HS nhớ viết lại khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng ru; làm bài tập chính tả; tìm các từ chứa tiếng có âm đầu r/ d/gi
 Viết đúng những tiếng khó, biết trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
 Giáo dục HS có ý thức trong việc nghe viết và rèn luyện chữ viết. 
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 2.
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng lớp, 
dưới viết bảng con: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
B. Nội dung: Hướng dẫn viết bài.
- GV đọc khổ thơ 1 và 2.
- Khổ thơ 1 và 2 nói lên điều gì ?
- 2 khổ thơ có mấy dòng thơ.
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Khi trình bày ta viết thế nào ?
- Những chữ nào viết hoa ?
- HD viết từ ngữ khó.
- HD viết vở.
- GV quan sát động viên HS viết bài.
- GV thu chấm và nhận xét.
 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2 (a):
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài.
- Yêu cầu làm vở bài tập.
- GV cùng HS chữa bài.
3.Củng cố dặn dò:
- Về tìm thêm các tiếng có phụ âm đầu r/ d/ gi.
- Luyện viết lại những chữ chưa đẹp.
 Nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi GV đọc.
- 1 HS trả lời, nhận xét.
- 8 dòng thơ.
- Lục bát.
- Dòng trên 6 chữ, cách lề 2 ô.
- Dòng dới 8 chữ, cách nề 1 ô.
- Chữ cái đầu dòng.
- HS tìm và viết bảng.
- HS nhớ và viết bài. (đoạn 1, 2)
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm vở bài tập.
Toán
 Luyện tập
I- Mục tiêu:
 Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số; 
 HS có kỹ năng tìm số hạng, số trừ, số bị trừ, số chia, số bị chia, giải toán có lời văn.
 Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II- Đồ dùng: Đồng hồ cho BT4
II- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng đọc bảng nhân 7
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:- Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS làm vở nháp.
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét.
? Nêu cách tìm số hạng , số bị trừ, số trừ, số chia, số bị chia chưa biết?
Bài tập 2( cột 1; 2):
- Yêu cầu HS làm vở nháp.
- GV cùng HS chữa bài, nêu cách thực hiện.
Bài tập 3:
- GV giúp HS hiểu bài và tóm tắt 
- HS tóm tắt giải vở.
- GV thu chấm, nhận xét.
Bài tập 4( Dành cho HS K- G):
- Yêu cầu làm SGK.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên đồ dùng trực quan.
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị: Thước kẻ, ê- ke.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 3 HS lên bảng lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 2 HS lên bảng lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS tóm tắt bài trên bảng, 1 HS giải.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS quan sát SGK làm miệng.
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
I- Mục tiêu:
 HS kể về người hàng xóm của mình theo gợi ý và viết thành đoạn văn ngắn (5 câu).
 Rèn kỹ năng nói cho HS; HS kể tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
 Viết thành 1 đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ ràng.
 Giáo dục HS yêu quý những người hàng xóm, sẵn lòng giúp đỡ mọi người.
II- Đồ dùng dạy học:
- Viết 4 câu gợi ý trên bảng lớp.
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại chuyện: Không nỡ nhìn.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:- Hướng dẫn bài tập:
 Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu: Dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để kể về người hàng xóm, kể từ 5 - 7 câu sát với gợi ý đó.
+ Người đó tên là gì? bao nhiêu tuổi?
+ Làm nghề gì? hình dáng? tính tình
+ Tình cảm của gia đình em đối với người đó?
+ Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?
- Gọi HS kể mẫu 
- HS kể theo cặp đôi
- Gọi một số HS kể trước lớp
Bài tập 2:
GV nhắc HS viết giản dị, chân thật.
HS viết bài.
HS viết xong, GV mời 5, 7 em đọc bài. 
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
? Qua bài chúng ta hiểu được điều gì?
3. Củng cố dặn dò:
 Những HS chưa viết xong về hoàn thành bài viết.
 Nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 1 HS giỏi kể mẫu.
- HS thi kể.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS viết bài vào vở.
- 5 HS đọc lại bài, nhận xét.
Cần quan tâm tới những người hàng xóm, sẵn lòng giúp đỡ mọi người.
Sinh hoạt
Kiểm đIểm công tác trong tuần
I - Mục tiêu: 
 HS thấy được kết quả học tập và rèn luyện trong tuần của mình, của bạn.
 Hướng dẫn cho học sinh một buổi tự sinh hoạt Sao
 Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, thân ái đối với bạn bè.
II . Nội dung
 Tổ chức cho HS buổi sinh hoạt( cuộc họp) dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
- Lớp trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm về học tập của lớp trong tuần
- Các tổ trưởng tổ bổ sung hoạt động tổ
- Cá nhân nêu ý kiến.
 GV nêu nhận xét chung về các mặt :
 Giáo viên nhận xét buổi sinh hoạt, phát động thi đua theo chủ điểm của tháng
1. Nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần
- Tích cực học tập , rèn luyện trong các giờ học.
- Duy trì mọi nền nếp lớp, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.
- Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: 
Hường, Ngọc Anh, Hương
- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ : Hương, Đảng
- Lao động tích cực: Định; Thông...
* Tồn tại:
- Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: An; Hoàn, Hoan
- Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Bình.
- Còn nhiều bạn chữ viết bẩn, không cẩn thận: Diễm, Hiển ...
2. Phương hướng tuần tới: 
- Thi đua học tập tốt, tích cực chào mừng ngày 20- 11.
- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
- Tiếp tục thi đua đạt điểm 10 .
3. Sinh hoạt Sao nhi đồng- Sinh hoạt văn nghệ
 Lớp trưởng, lớp phó tự điều hành.( Chơi một số trò chơi dân gian)
Chiều: Đ/c Nhuần soạn giảng 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 8(5).doc