Tiết1:Chào cờ- sinh hoa t tập thể
1/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Thực hiện tốt việc chào cờ đầu tuần .
Sinh hoạt theo chủ điểm tháng 10:Em yêu trường em ,học tốt và đoàn kết giúp đỡ bạn.
A-Chào cờ(20)
B/Sinh hoạt tập thể(15)
Thứ hai, 27 / 10 / 2008 TUẦN : 8 Tiết1:Chào cờ- sinh hoa t tập thể 1/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Thực hiện tốt việc chào cờ đầu tuần . Sinh hoạt theo chủ điểm tháng 10:Em yêu trường em ,học tốt và đoàn kết giúp đỡ bạn. A-Chào cờ(20’) B/Sinh hoạt tập thể(15’) TL Hoạt động GV Hoạt động HS 2’ 12 1’’ 1/ Oân định tổ chức 2/ Sinh hoạt sao nhi -Oân tập bài hát , múa: Bông hồng tặng mẹ ,sao của em , -lơp tập hợp đội hình đội ngũ,quay phải , quay trái ,giậm chân tại chỗ . -Cho cả lớp ôn lại 5 điều Bác Hồ dạy và yêu cầu học sinh thực hiện . 3/Nhận xét lớp -Lớp hát Lớp thực hiện theo yêu cầu . Cả lớp Học sinh lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM .. .. Tiết2:Thể dục: ( Giáo viên chuyên đảm nhiệm ) : Tiết 3+4 : Tập đọc – Kể chuyện : Bài : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ (Trang 62) “Xu-khôm-lin-xkiû” I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng đọc : - Đọc đúng các từ ngữ :sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi. Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ :sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm tới nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. ▪ Rèn kĩ năng nói : - HS biết kể lại một đoạn chuyện trong bài một cách tự nhiên. ▪ Rèn kĩ năng nghe : - HS biết tập trung lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời bạn kể và biết kể tiếp theo lời kể của bạn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 2 để hướng dẫn HS đọc. I II / LÊN LỚP : TL Định hướng của giáo viên Định hướng của học sinh 1- 5’ 55’ 10-12’ -20’ 1-2’ / Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc lòng bài “Bận” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới :TẬP ĐỌC Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó : sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2. ? Các bạn nhỏ đi đâu ? ? Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ? ? Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào ? ? Vì sao các bạn lại quan tâm đến ông cụ như vậy? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4. ? Ông cụ gặp chuyện gì buồn? ? Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm một tên khác cho truyện. Giải thích vì sao chọn tên đó. ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? Þ Các bạn nhỏ trong truyện tuy không giúp được gì cho cụ già nhưng cụ vẫn cảm ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. Như vậy sự quan tâm, thông cảm với người là rất cần thiết. 4/ Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc. - Gọi vài em đọc lại đoạn 2 . -4HS thi đọc các đoạn 2 ,3,4,5 -Một tốp (6 em) đọc theo vai. KỂ CHUYỆN -GV gọi học sinh đọc yêu cầu 1/GV nêu nhiệm vụ: 2/Huớng dẫn HS kể lại câu chuỵện theo lời một bạn nhỏ. -HS kể mẫu từng đoạn câu chuyện . -Hskể nhóm2 theo lời nhân vật -Học sinh thi kể trướt lớp . 5/CỦNG CỐ DẶN DÒ: -Gvhỏi nội dung bài -Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài : Tiếng ru - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát . - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài. - HS luyện đọc từ khó. - 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ. - HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - 1 HS đọc bài. - HS đọc thầm đoạn 1 và 2. -. . . các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. -. . . các bạn gặp một cụ già vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu. -. . . các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán là cụ bị ốm, có bạn đoán là cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp kéo đến hỏi ông cụ. -. . . vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ. - HS đọc đoạn và 4. -. . . cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi. -. . . vì : Ôâng cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ / Ông đỡ thấy cô đơn hơn vì có người trò chuyện với ông / Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ - Các tên khác có thể là Các bạn nhỏ tốt bụng / Ông cụ già đáng thương . . . -. . . câu chuyện muốn nói : Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau / Con người phải yêu thương nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau / Sự quan tâm giúp đỡ nhau là rất cần thiết. . . - HS theo dõi ở bảng phụ. -Lớp nhận xét -Cá nhân làm theo yêu cầu . -Lớp lắng nghe bình chọn . -HS lắng nghe thực hiện . -Cá nhân kể -Nhóm2 kể -HS kể cả lớ bình chọn . & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 5 : Toán : Bài : LUYỆN TẬP (Tiết : 36) I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán ; HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Cắt, dán các con mèo trên giấy khổ lớn. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 6-8’ 8-9’ 7-8’ 4-5’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc thuộc bảng chia 7. - Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 2 và 4. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Tính nhẩm : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV ghi từng phép tính lên bảng, gọi HS nêu ngay kết quả. Bài 2 : Tính : Giảm cột cuối - Gọi lần lượt 2 HS thực hiện ở bảng, các em khác làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 3 : Giải toán có lời văn. - Gọi 1 HS đọc đề toán. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? ? Muốn biết số HS đó chia được bao nhiêu nhóm em làm thế nào ? - Gọi 1 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 4 : Tìm số con mèo trong hình. - Cho HS quan sát hình các con mèo đã chuẩn bị ở giấy khổ lớn. - Yêu cầu HS tìm và ghi ra bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. 3/Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị trước bài tiếp theo. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS đọc thuộc bảng chia 7. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 1 HS nêu yêu cầu bài 1. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 7 x 7 = 49 42 : 7 = 6 49 : 7 = 7 . . . . . . . . . . . . . - 1 HS đọc bài 3. -. . . chia 35 HS thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 HS. -. . . hỏi số HS đó chia được bao nhiêu nhóm ? -. . . lấy 35 : 7 = 5 (nhóm) Giải : Số nhóm chia được là : : 7 = 5 (nhóm) Đáp số : 5 nhóm. - HS quan sát hình ở bảng, tìm kết quả và ghi ra bảng con. a) số con mèo là 3 con. b) số con mèo là 2 con. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Thứ ba, 28 / 10 / 2008 Tiết 1 : Toán : Bài : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN (Tiết : 37 ) I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập. - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi bài tập 1. - Tranh vẽ gà và hoa như SGK. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 14-15’ 14-15’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính : - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần. - Yêu cầu HS lấy que tính sắp xếp : Hàng trên có 6 que, hàng dưới có 2 que. - GV treo tranh vẽ ga như SGK. ? Hàng trên có mấy con gà ? ? Số con gà ở hàng dưới so với hàng trên như thế nào ? GV ghi : Hàng trên : 6 con gà Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới. ? So sánh số que tính ở hàng dưới em đã xếp với số que tính ở hàng trên ? - GV treo tranh số bông hoa. ? Hàng trên có mấy bông hoa ? ? Số bông hoa ở hàng dưới so với hàng trên như thế nào ? ? Muốn giảm 8 bông hoa đi 4 lần ta làm thế nào ? ? Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào ? ? Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ? - Gọi vài HS nhắc lại. 3/ Luyện tập : Bài 1 : Viết theo mẫu : - Treo bảng phụ ghi bài tập 1 lên bảng. - Gọi 3 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2 : Giải toán theo mẫu : - Gọi 1 HS đọc bài toán. ? quả 40 quả Tóm tắt : Có Còn lại Giải : Số bưởi còn lại là : 40 : 4 = 10 (quả) Đáp số : 10 quả. - Gọi vài em đọc câu b. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi vài em đọc kết quả. Bài 3 : Vẽ đoạn thẳng. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 3 HS vẽ ở bảng, cả lớp làm vào vở. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS làm bài ở bảng. - HS xếp que tính. -. . . có 6 con gà. -. . . số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới. - Số que tính ở hàng trên giảm 3 lần thì được số que tính ở hàng dưới. -. . . có 8 bông hoa. -. . .số bông hoa ở hàng dưới so với hàng trên giảm 4 lần. -. . . ta chia 8 cho 4. -. . . ta chia 10 cho 5. - Muốn giảm mộ ... û tốt. ? Hằng ngày bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ ? ? Bạn đã làm việc gì trong cả ngày ? ÄKL : Khi ngủ, cơ quan thần kinh, đặc biệt là não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ ngủcàng nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ 7-8 giờ trong 1 ngày. ▪ Hoạt động 2 : Thực hành lập thời gian biểu cá nhân trong một ngày. + Mt : Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập, vui chơi. . . hợp lí. Þ Thời gian biểu là bảng gồm có : thời gian và việc làm của thời gian đó trong 1 ngày. + Th : - Gọi HS nêu, GV ghi bảng. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. ? Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu ? ? Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì ? ÄKL : Làm việc theo thời gian biểu giúp ta bảo vệ được thần kinh và nâng cao hiệu quả công việc của mình. - Gọi vài HS đọc mục : Bạn cần biết ở SGK. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS lập thời gian biểu cho mình và thực hiện theo thời gian biểu đó ; chuẩn bị bài cho tiết sau. - 2 HS trả lời câu hỏi. -. . . cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi. - HS tự nhớ lại và nêu : Lúc ngủ ít, đầu óc căng thẳng, đau nhức rất khó chịu. . . -. . . phòng ngủ phải thoáng, đủ ấm về mùa đông, mát về mùa hè, yên tĩnh. . . - HS tự nêu : Hằng ngày bạn thường đi ngủ lúc 9 giờ, thức dậy lúc 6 giờ sáng. -. . . các việc như : học tập, vui chơi, giúp đỡ bố mẹ. . . Học sinh lắng nghe và ghi nhớ . - HS lập thời gian biểu. - Có thời gian biểu, chúng ta sẽ làm việc có khoa học hơn. - Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu, giúp ta bảo vệ được thần kinh và làm việc có hiệu quả. Học sinh lắng nghe và ghi nhớ . - HS đọc mục : Bạn cần biết ở SGK. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : . Thứ sáu, 31/ 10 / 2008 Tiét :1 Aâm nhac: (Giáo viên chuyên đảm nhiệm) Tiết 3 : Toán : Bài : LUYỆN TẬP ( Tiết:40 ) I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Giúp HS củng cố về : Tìm một thành chưa biết của phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ; xem đồng hồ. Giáo dục HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đồng hồ đồ dùng. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS ’5’ 32 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Giới thiệu và ghi đề bài. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Tìm x : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV ghi lần lượt 2 phép tính lên bảng, gọi HS thực hiện, các em khác làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2 : Tính : Cột cuối phần a,b giảm - Gọi lần lượt 3HS thực hiện ở bảng ; các em khác làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 3 : Giải toán có lời văn. - Gọi 1 HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? ? Muốn biết số dầu còn lại em làm thế nào ? - Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào vở. Bài 4 : Tìm kết quả đúng. - GV lấy giờ ở đồng hồ đồ dùng như đồng hồ ở SGK. - Gọi HS nêu giờ ở đồng hồ, các em khác nhận xét. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập1. x + 12 = 36 x x 6 = 30 x = 36 – 12 x = 30 : 6 x = 24 x = 5 x – 25 = 15 x : 7 = 5 x = 15 + 25 x = 5 x 7 x = 40 x = 35 - HS lần lượt làm ở bảng 70 104 192 - 1 HS đọc đề toán 3. -. . . có 36 lít dầu, sau khi dùng, số lít dầu còn lại bằng số dầu ban đầu. -. . . hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ? -. . . lấy 36 chia 3 Giải : Số lít dầu còn lại là : 36 : 3 = 12 (l) Đáp số : 12 lít dầu. - HS nêu : Kết quả đúng : B : 1 giờ 25 phút. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 3 : Tập làm văn : Bài : KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM (Tiết :8) I / MỤC TIÊU : - Rèn kĩ năng nói : HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến. - Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5-7 câu) diễn đạt rõ ràng. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn 4 câu hỏi gợi ý trong bài. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 32’ 15-17’ 10-12’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện : “Không nỡ nhìn”. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Kể về người hàng xóm. - Gọi vài em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Þ SGK đã gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm, các em có thể kể từ 5 đến 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em đối với người đó. . . mà không cần phụ thuộc vào gợi ý. - Gọi vài HS kể mẫu. - CacHS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến. - Gọi HS lần lượt kể về người hàng xóm của mình. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài 2 : Viết lời kể thành văn. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Þ Cần kể chân thật, tự nhiên. Có thể viết 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn. Chấm câu cho đúng. Bạn nào thấy còn lúng túng, các em nên viết ra nháp để về nhà tiếp tục hoàn thiện bài viết của mình. - Yêu cầu HS làm bài. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn chỉnh bài viết ở nha ; chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS kể chuyện. - HS đọc đề bài. - HS kể : Cô Hoa ở cạnh nhà em có dáng người thon thả, dễ nhìn. Tính cô cũng thật tốt. Cô thường hay giúp đỡ mọi người xung quanh. Cô cũng đã giúp đỡ nhà em rất nhiều việc. Có lần, bố mẹ em đi vắng, nhà lại phơi rất nhiều lúa ngoài sân. Khi trời đổ mưa, cô đã gọi mọi người cùng cô dọn xong chỗ lúa cho nhà em đem vào cất ngay ngắn. Mẹ em về, lúa không bị ướt. Mẹ mừng và cảm ơn cô rối rít. - HS lần lượt kể về người hàng xóm của mình. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS làm bài. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 : Thủ công : Bài : GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (TT) (Tiết : 8 ) I / MỤC TIÊU : - Nắm vững cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng kĩ thuật. Trình bày được thành lọ hoa, giỏ hoa để trang trí. - HS hứng thú với tiết học gấp, cắt, dán hình. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Lọ hoa đã trang trí trên giấy (có các bông hoa 4, 5, 8, cánh) III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2-3’ 4-5’ 24-25’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : ▪ Hoạt động 1 : HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa. - Gọi vài HS nhắc lại các thao tác gấp, cắt bông hoa 4, 5, 8 cánh. Lưu ý : Các em có thể cắt các hoa có kích thước khác nhau, màu sắc khác nhau để trình bày lọ hoa đẹp hơn. Cần vẽ thêm cành, lá vào lọ hoa để lọ hoa thêm đẹp. 3/ Thực hành : - Yêu cầu HS cắt, dán hoa. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của mình theo nhóm. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng HS, từng nhóm. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS cắt hoa trang trí cho góc học tập của mình thêm đẹp ; chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. - HS để đồ dùng học tập lên bàn cho GV kiểm tra. - Vài HS nhắc lại các thao tác thực hiện gấp, cắt hoa. - HS theo dõi - HS thực hành gấp, cắt hoa. - HS trưng bày sản phẩm của mình theo nhóm. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Hoạt động tập thể. TUẦN :8 Tiết 5 : NHẬN XÉT TÌNH HÌNH LỚP. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết nhận xét tình hình lớp qua 1 tuần học. 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng. 2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 25’ ’ 3’ Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần. -Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua. -Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt. Hoạt động 2 : Nhận xét tình hình lớp.. Mục tiêu : Học sinh biết nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần. -Các tổ đưa ra những hoạt động của lớp trong tuần. -Sinh hoạt văn nghệ. Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 9 -Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt. Sinh hoạt sao Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. : Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 8 -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN. -Lớp vẫn duy trì nề nếp. -Xếp hàng nhanh khẩn trương hơn. -Tham gia tiếp phong trào nuôi heo đất. Học và làm bài tốt. -Còn tình trạng vài bạn đi học trễ. -Chuẩn bị ôn tập để thi giữa học kì I -Lớp tham gia văn nghệ. -Đồng ca bài hát đã học -Thảo luậän nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. -Không ăn quà trước cổng trường. -Tham gia tiếp phong trào nuôi heo đất. -Làm tốt công tác thi đua. RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG .
Tài liệu đính kèm: