Giáo án Lớp 3 (tuần 8) - Trường tiểu học Xuân Bình

Giáo án Lớp 3 (tuần 8) - Trường tiểu học Xuân Bình

Tuần 8

ĐẠO ĐỨC

QUAN TÂM, CHĂM SÓC

ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 2)

I.Yêu cầu: HS hiểu:

-Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc; trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người hổ trợ, giúp đỡ.

-Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.

-HS biết: yêu quí quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình.

II/.Chuẩn bị:

-GV:VBT; Phiếu học tập; các bài thơ, bài hát về chủ đề gia đình.

-Đồ dùng để đóng vai trong HĐ 3 tiết 2.

-HS:VBT

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1160Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (tuần 8) - Trường tiểu học Xuân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
ĐẠO ĐỨC 
QUAN TÂM, CHĂM SÓC
ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 2)
I.Yêu cầu: HS hiểu:
-Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc; trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người hổ trợ, giúp đỡ.
-Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. 
-HS biết: yêu quí quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình.
II/.Chuẩn bị:
-GV:VBT; Phiếu học tập; các bài thơ, bài hát về chủ đề gia đình.
-Đồ dùng để đóng vai trong HĐ 3 tiết 2.
-HS:VBT
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
 Khởi động:HS hát.
Bài hát này nói lên điều gì?
Hoạt đông 1: Bày tỏ ý kiến.
*Mục tiêu: Củng cố để HS hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học.
HS biết thực hiện quyền được tham gia của mình: bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng và không đồng tình với những ý kiến sai.
*Tiến hành: GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ tay hoặc giơ các tấm bìa theo quy định.
-GV dán lần lượt từng ý kiến lên bảng: 
a.Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương quan tâm, chăm sóc.
b.Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc.
c.Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
-Kết luận: Các ý kiến a, c là đúng, ý kiến b là sai
Hoạt động 2: Xử lý tình huống đóng vai.
*Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. 
*Tiến hành:
-Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận về nội dung một tranh và cho ý kiến nhận xét.
-GV treo tranh nêu câu hỏi gợi ý tình huống 1: Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân như trèo cây nghịch bẩn nếu em là bạn Lan em sẽ làm gì?
-Kết luận: Lan chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch bẩn hay là chơi trò chơi nguy hiểm và dẫn em vào nhà lấy đồ chơi cho em chơi.
Tình huống 2: Ông của Huy có thói quen đọc báo hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được. Nếu em là bạn Huy em sẽ làm gì tại sao?
-GV kết luận: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe nhắc ông uống thuốc để mắt chóng khỏi.
Hoạt động 3: Bày tỏ tình cảm.
*Mục tiêu: HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình.
*Tiến hành: -GV yêu cầu tự giới thiệu mình và món quà của mình định tặng ông bà cha mẹ anh chị em.
GV yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi. 
NX tuyêndương 
-Kết luận: Đây là những món quà rất quý nó chứa đựng tình cảm của các em đối với những người thân trong gia đình, các em về thực hiện tặng quà cho những người thân trong gia đình. Mọi người sẽ rất vui khi được nhận quà của các em.
Hoạt động 4: HS múa hát kể chuyện về chủ đề bài học.
*Mục tiêu: Củng cố bài học.
*Tiến hành: HS thi đua các nhóm biểu diễn các tiết mục.
-GV cho HS nhận xét rút ra ý nghĩa của bài thơ ,bài hát hay câu chuyện mà các em biểu diễn.
Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Ngược lại, em cũng có bổn phận quan tâm họ để cuộc sống gia đình thêm hoà thuận đầm ấm, hạnh phúc
Chuẩn bị học sau. “Chia sẽ buồn vui cùng bạn”
Lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau”
-3 HS nhắc tựa.
-HS đọc từng ý kiến có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự nêu lý do.
-HS nhận xét bạn.
-HS giơ thẻ hoặc giơ tay.
-HS có ý kiến đúng được lên gắn thẻ.
-Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
-Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
-Thảo luận lớp: HS nêu nhận xét về cách ứng xử trong mỗi tình huống và cảm xúc của từng nhân vật khi đóng vai được phân công.
-Các nhóm đóng vai. 
-Các nhóm t/bày. 
-Lớp NX chọn nhóm thể hiện các vai tốt nhất. 
-Lớp thảo luận nhóm đôi 
-HS lên trình bày 
-Lớp NX bổ sung.
-HS bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình về món quà bạn định tặng người thân.
-HS tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục của nhóm mình rồi lên biểu diễn.
-Lớp nhận xét, tuyên dương.
-Lớp lắng nghe.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
CÁC EM NHỎ VA Ø CỤ GIÀ
I.Yêu cầu:
 A. TẬP ĐỌC 
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 -Đọc trôi chảy toàn bài.Chú ý các từ ngữ: lùi dần lộ rõ sôi nổi, mệt mỏi,...
 -Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.(Đám trẻ,ông cụ );bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND từng đoạn đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi.
 2. Rèn kĩ năng đọc -hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện (sếu,u sầu,nghẹn ngào...).
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của chuyện muốn nói: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm, sẵn sàng chia sẽ giúp đỡ mọi người xung quanh, làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
B.KỂ CHUYỆN:
 - Rèn kĩ năng nói:Biết nhập vai một nhân vật, kể lại toàn bộ câu chuyện câu chuyện. 
 - Rèn kĩ năng nghe. 
II.Chuẩn bị:
 -GV:Tranh minh hoạ trong SGK
 -HS:Xem trước nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ: Bài “Bận”
 Mọi người xunh quanh bé bận những gì ?
 Vì sao mọi người bận mà vui ?
 - GV nhận xét - ghi điểm 
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài
 Hoạt động1:Luyện đọc.
 *Mục tiêu :giúp học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc lưu loát từng đoạn ngắt nghỉ phù hợp 
 *Tiến hành:
 -GV đọc toàn bài.
 Bài này có mấy đoạn?
 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp tìm hiểu:
- Mỗi em đọc một câu, GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng...
- Đọc các đoạn trước lớp: Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp.
Giải nghĩa từ khó SGK: sếu, u sầu, nghẹn ngào. 
- Yêu cầu HS đặt câu với từ u sầu, nghẹn ngào. 
-Luyện đọc theo đoạn.
-Đọc đoạn theo nhóm.
GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng 
-Thi đọc theo nhóm.
 Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
 *Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 *Tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời các câu hỏi nội dung bài (SGK).
-GVchốt ý: Các bạn nhỏ đi chơi về vui vẻ nhìn thấy một ông cụ ngồi ven đường mặt u sầu. Thấy vậy các bạn nhỏ băn khoăn, trao đổi và đến tận nơi hỏi thăm ông cụ.
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 và trả lời các câu hỏi nội dung bài (SGK).
-GV chốt:Bà cụ ốm nặng đang nằm bệnh viện nên ông cụ buồn.Ông cảm thấy lòng ấm lại vì tình cảm của các bạn nhỏ.
- HS đọc đoạn 5.
 Em chọn tên khác cho truyện ?
 Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
 -GV: Các bạn nhỏ không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cảm ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. Như vậy, sự quan tâm giúp đỡ và thông cảm với nhau là rất cần thiết. 
 Hoạt động3: 
 *Mục tiêu: Luyện đọc lại
 *Tiến hành: 
-Tổ chức cho 2 dãy thi đọc phân vai.
-1 nhóm HS gồm 6 em phân các vai (người dẫn chuyện , ông cụ và 4 bạn nhỏ).
-GV và cả lớp bình chọn CN và nhóm đọc tốt nhất.
 Hoạt động4:
 *Mục tiêu: kể chuyện 
 *Tiến hành
1.GV nêu N/vụ:Trong phần kể chuyện hôm nay các em thi kể mỗi em nhập 1 vai (4 bạn nhỏ trong truyện )
2.HD kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ 
* GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng kịch.
-GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. 
3.Củng cố -dặn dò:
-GDTT cho HS.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe tập dựng một hoạt cảnh theo mội dung câu chuyện. 
-3 – 4 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn + trả lời câu hỏi gắn với ND đoạn.
-3HS nhắc lại 
-5đoạn.
- Đọc từng câu:HS đọc nối tiếp đến hết bài.
-HS đọc các đoạn trước lớp.
- HS dựa vào SGK để trả lời.
-HS đặt câu.
- 5 HS đọc 5 đoạn nối tiếp trong nhóm.
-Từng nhóm HS đọc bài.
- 2 nhóm HS thi đọc.
- HS trả lời.
-2 –3 HS đọc lại đoạn 5. Cả lớp đọc thầm.
HS các nhóm thảo luận. Cử đại diện báo cáo.
-HS lắng nghe.
-Mỗi tốp HS em thi đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện , ông cụ và 4 bạn nhỏ). 
-HS kể.
-HS nhận xét.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Yêu cầu:
 - Giúp HS: Củng cố và vận dụng bảng nhân 7. Để làm tính và giải toán có liên quan đến bảng chia 7.
II/ Chuẩn bị:
 -GV:Bảng phụ ghi sẵn BT4. 
 -HS:Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
A.Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 7 
-Gọi HS nộp vở
- Vài HS đọc lại bảng chia 7.
GV nhận xét - ghi điểm.
B.Dạy bài mới 
 Giới thiệu bài.
 Họat động 1:
 *Mục tiêu: Hướng dẫn làm bài tập 
 *Tiến hành:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài học.
-Gọi HS nêu miệng.
-GV nhận xét, khen. 
-Chốt ý: củng cố phép nhân và chia 7 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 7. 
Bài 2: 
-Cho HS nêu yêu cầu.
-HS làm bảng con ,bỏ 2 cột cuối,
-GV cùng HS sửa bài. 
-Chốt ý:Cách thực hiên phép chia hết. 
 Bài 3:
-HS nêu yêu câu bài tập.
 Bài toán cho biết gì ? 
 Bài toán hỏi gì ?
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
-Cho HS đổi vở chấm.
-Chốt : áp dụng bảng chia 7 để giải bài toán có lời văn.
C/Củng cố dặn dò:
 trò chơi.(Ai nhanh nhất ) 
Bài 4:
-GV chia lớp thành 2 đội treo bảng mẫu.
-Yêu cầu mỗi đội chọn 6 bạ ... ủa cơ thể được nghỉ ngơi ?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm đó. 
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt ? 
- Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ 
- Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày ? 
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
-Yêu cầu HS trình bày trước lớp. 
-GVKL:Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất.
Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều.Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7-8 tiếng trong một ngày.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm, thực hành lập thời gian biểu. 
*Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủû ,học tập và vui chơi một cách hợp lí .
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm theo lớp.
GV giảng: Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục:
+Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và giờ trong từng buổi 
+ Công việc và hoạt động của cá nhân cần làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình  
Bước 2: Làm việc cá nhân: GV phát phiếu cho mỗi em theo mẫu như SGK. 
Bước 3: Làm việc theo cặp. 
Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện thời gian biểu. 
Bước 4: Làm việc cả lớp. 
GV gọi HS giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp 
 Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
 Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
 -Nhận xét -TD 
-Kết luận : Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
4/Củng cố dặn dò : 
-Trò chơi.(Ai nhanh nhất )
-HD trò chơi: Cho hai đội lên tìm và ghi tên một số việc làm có lợi cho hệ thần kinh. 
-NX-TD đội thắng cuộc.NX tiết học.
GV gọi một vài HS đọc mục bạn cần biết trang 35. 
Dặn dò: Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau “Ôn tập “ tiết sau kiểm tra.
HS nhắc tựa
- HS quay mặt lại với nhau thảo luận trả lời.
Khi ngủ, cơ quan TK đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất.
-Hằng ngày thức dậy lúc 5-6 giờ và đi ngủ lúc 8 -9 giờ.
-HS trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét và bổ sung.
 - GV tuyên dương. 
-HS lắng nghe 
(làm việc với VBT) .
HS làm theo nhóm (GV theo dõi ).
-Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp.
1 số HS nêu.
+Chúng ta phải lập thời gian biểu để làm việc khoa học tiết kiệm được thời gian 
+Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ hệ TK vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc,học tập.
-Hai đội tham gia trò chơi 
-Lớp cổ vũ 
-Nhận xét chọn đội thắng cuộc 
CHÍNH TA Û( nhớ - viết )
TIẾNG RU
I/ Yêu cầu:
 1.Rèn kĩ năng viết chính tả: 
-Viết chính xác Trình bày đúng khổ thơ 1 và 2 trong bài “ Tiếng ru “ trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
-Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: r, gi, d hoặc vần uôn, uông.
II/Chuẩn bị:
 -GV: Bảng phụ ï viết sẵn 2 lần BT 2.
 -HS: Bảng con
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
 -GV đọc từ giặt giũ, buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi.
-Nhận xét.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài
 Họat động1:HD nhớ viết chính tả. 
*Mục tiêu: Viết chính xác Trình bày đúng khổ thơ 1 và 2 trong bài “ Tiếng ru “ .
*Tiến hành:
-GV đọc khổ thơ 1 – 2. 
 Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
 Bài thơ viết theo thể thơ gì?
 Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? 
 Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
 Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
 Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi và dấu chấm than?
 Những chữ nào trong bài thơ viết hoa?
 -GV đọc cho HS chép bài vào bảng con từ khó
- GV nhận xét sửa chữa những sai sót. 
- GV nhắc các em gấp sách giáo khoa lại dùng trí nhớ để viết bài. 
b.Chấm chữa bài:
-Chấm 5-7 bài
Họat động2:HD làm bài tập chính tả.
*Mục tiêu: 
-Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: r, gi, d hoặc vần uôn, uông.
*Tiến hành:
Bài 2: GV yêu cầu đọc đề
-GV chốt lại lời giải đúng. 
a. Rán, dễ, giao thừa.
b. Cuồn cuộn, chuồng, luống. 
3.Củng cố dặn dò:
-Thi học thuộc lòng từng khổ thơ 
-Nhận xét tiết học, nhắc nhở.
-Chuẩn bị bài: nghe viết và chuẩn bị tiết TLV “Kể về một người hàng xóm”.
-2 HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con giặt giũ, buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi.
-HS nhắc tựa 
 - 2 HS đọc lại
-Thơ lục bát, một dòng 6 chữ, một dòng 8 chữ.
Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô ly. Dòng 8 chữ -viết cách lề vở 1 ô ly.
-Dòng thứ 2
-Dòng thứ 7
-Dòng 7 và dòng 8
-Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
-HS viết và ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu.
-Lớp chép bài 
-HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
-2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con 
-Cả lớp viết vào vở.
-HS tham gia.
TẬP LÀM VĂN.
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I/ Yêu cầu: 
 1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quí mến.
 2.Tiếp tục rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn
 (từ 5 – 8 câu) diễn đạt rõ ràng.
II/ Chuẩn bị: 
GV: Bảng lớp viếtï 4 câu hỏi gợi ý về một người hàng xóm:
HS:VBT, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em kể lại chuyện Không nỡ nhìn.
GV nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:HD HS rèn kĩ năng nói(kể).
*Mục tiêu: Kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quí mến.
 *Tiến hành:
Bài 1:
-GV treo câu hỏi gợi ý:
 Yêu cầu HS đọc đề và các gợi ý. 
-Người đó tên là gì ? Bao nhiêu tuổi?
-Người đó làm nghề gì?
-Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm ntn?
-Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em ntn?
 Em có nhận xét gì về người hàng xóm của bạn?
 -Cho HS thi kể. 
 -Bình chọn bạn kể đúng và hay. 
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc nhở các em viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 –7 câu hoặc nhiều hơn càng tốt. 
- Yêu cầu những em làm xong đọc bài viết của mình.
-Nhận xét rút kinh nghiệm bình chọn người viết tốt.
-GV cho HS đọc bài văn của mình 
3.Nhận xét – dặn dò:
- Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm người hàng xóm của mình để viết bài văn hay hơn. 
Chuẩn bị bài Tập viết thư và phong bì thư.
 -3 HS đọc bài viết tuần 6.
- Lớp theo dõi. 
-Nhắc lại 
-1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý lớp đọc thầm.(Kể về một người hàng xóm mà em quý mến).
-Trả lời.
-Trả lời.
-Trả lời.
 -HS thi kể.Lớp lắng nghe.
-Nhận xét.
-HS có thể TL nhiều ý. 
-HS trao đổi theo nhóm TLCH 
-Đại diện nhóm thi.
- 1 HS đọc y/c -lớp đọc thầm. 
Yêu cầu viết những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu)
HS làm VBT 
Một số HS đọc.
-2, 3 HS đọc lại.
 -lớp NX -GV NX. 
-HS lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TÂP
I/ Yêu cầu
-Giúp HS củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số; xem đồng hồ.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, phiếu học tập
-HS: VBT +bảng con 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ: 
Tìm số chia
-GV nhận xét - ghi điểm.
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài. 
Họat động 1:
*Mục tiêu: củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép tính. nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số; xem đồng hồ.
*Tiến hành: 
 Bài1: 
-GV nhận xét sửa bài
-Chốt ý: Bài 1 củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết. 
 Bài2: Tính (Bỏ 2 cột cuối.)
-Cho HS làm bảng con.
-Chốt ý: Bài 2 củng cố cách nhân, chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. 
Bài 3:
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán Y/C gì ?
Tóm tắt:
1 thùng có: 36 lít dầu
Bán đi 1/3, còn: ? lít dầu
-Chốt : Bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 4:
-Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
-HS nêu và nhận xét về trường hợp đúng sai.
-GV chốt: Khoanh vào B là đúng còn những trường hợp sai là A,C, D.
4.Củng co dặn dòáø:
-Trò chơi “Ai nhanh nhất”
 Trong phép chia ,7 chia cho mấy để được thương lớn nhất; thương bé nhất?
-NX tiết học .
-Về nhà học bài làm bài tập vào vở chuẩn bị bài sau “Góc vuông, góc không vuông”.
-HS nộp vở.
- HS 1 làm BT3 - HS2 làm BT 2b - HS3 làm BT2C
-Lớp theo dõi nhận xét. 
- 3 HS nhắc lại 
-2 HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm bảng con. 
N1: X + 12 = 36 ; X – 25 = 15; 80 – X = 30 
N2: X x 6 = 30 ; X : 7 = 5 ; 42 : X = 7 
-HS lần lượt lên bảng làm phép tính. Cả lớp bảng con; 
-HS nhận xét - sửa sai cho từng bạn.
- 1HS đọc đề cả lớp đọc thầm theo, dùng bút chì gạch 1 gạch dưới yếu tố bài toán cho, gạch 2 gạch dưới yếu tố bài toán yêu cầu.
-1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số lít dầu còn lại ở trong thùng là:
36: 3 = 12 (lít)
Đáp số: 12 lít
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-HS chọn 1giờ 25 phút.là ý B
-HS tham gia trò chơi.
-Lớp cổ vũ bạn
-Nhận xét chọn đội thắng cuộc.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc