BUỔI CHIỀU:
§2-Tập đọc:
Bài CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
1. Rèn luyện kĩ năng thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi.
- Bước đầu biết đọc đúng các kiểu câu: kể , hỏi
- Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật (đám trẻ, ông cụ)
2. Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ trong truyện
- Hiểu nội dung và ý nghĩa truyện : mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.
Tuaàn:8 (Thöïc hieän: 14/10/2013 18/10/2013) Thöù hai ngaøy 14 thaùng 10 naêm 2013 BUỔI CHIỀU: §2-Taäp ñoïc: Baøi CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU A. Tập đọc 1. Rèn luyện kĩ năng thành tiếng. - Chú ý các từ ngữ: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi... - Böôùc ñaàu bieát ñọc đúng các kiểu câu: kể , hỏi - Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật (đám trẻ, ông cụ) 2. Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ trong truyện - Hiểu nội dung và ý nghĩa truyện : mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. 3. Kỉ năng sống: -Xác định giá trị -Thể hiện sự cảm thông B. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói : - Biết nhập vai 1 bạn nhỏ để kể lại töøng ñoaïn caâu chuyeän câu chuyện ; giọng kể tự nhiên , phù hợp với diễn biến của chuyện. - Hs TB keá ñöôïc 1,2 ñoaïn caâu chuyeän. 2. Rèn kĩ năng nghe : - Nhận xét bạn kể II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ ( 5’): “Bận” - Vì sao mọi người , mọi vật đều rất bận rộn mà vẫn thật vui? Nhận xét cho điểm B. Bài mới - 2 - 3 HS đọc thuộc cả bài - 1 HS trả lời 1. Giới thiệu bài ( 1’).GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu : tranh vẽ c ác em nhỏ ,và một cụ già qua đường .Khi đi chơi ,nhìn thấy cụ già ngồi buồn rầu .Khi đi chơibên vệ cỏ ven đường ,các bạn nhỏ này đã ân cần hỏi thăm cụ .Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện để biết diễn biến câu chuyện muốn nói với chúng ta. 2.1-H/Động1: Luyện đọc (15’). a) GV đọc mẫu b) Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ. - Đọc từng câu GV hướng dẫn sửa từ - Đọc từng đoạn trước lớp (2 lần) - Bài đọc có mấy đoạn ? Đôi mắt cụ già như thế nào? - Đọc từng đoạn trong nhóm GV quan sát- nhận xét 2.2-H/Động2: Tìm hiểu bài ( 12’) - Các bạn nhỏ đi đâu? - Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? - Các bạn đã quan tâm đến ông cụ như thế nào? - Vì sao các bạn lại quan tâm đến ông cụ như vậy? - Ông cụ gặp chuyện gì buồn? - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? GV: Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, có người quan tâm đến ông, ông thấy lòng ấm lại bởi tình cảm của các bạn nhỏ. - Chọn tên khác cho truyện theo các gợi ý ; a. Những đứa trẻ tốt bụng b. Chia sẻ c. Cảm ơn các cháu. * Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Sự quan tâm chia sẻ niềm vui, nỗi buồn giữa con người là điều cần thiết cho cuộc sống ngày thêm tươi đẹp 2.3-H/Động3: Luyện đọc lại (12’). - Thi đọc nối tiếp đoạn - Thi đọc theo vai - GV Nhận xét , thi đua - HSđọc nối tiếp từng câu. - 5 đoạn -5 học sinh đọc nối tiếp đoạn - Lớp theo dõi nhận xét - 1 HS đọc chú giải - HS luyện đọc trong nhóm - 5 học sinh đọc 1 lần (nối tiếp) - HS đọc thầm đoạn 1 và 2 - Đi về sau 1 cuộc dạo chơi vui vẻ - Các bạn gặp 1 cụ già ngồi bên vệ cỏ bên đường, trông cụ rất mệt mỏi, âu sầu. - Các bạn băn khoăn trao đổi nhau, đoán cụ già gặp khó khăn gì đó, cả tốp ... - Các bạn là người nhân hậu , muốn giúp đỡ ông cụ. - HS đọc thầm đoạn 3, 4 - Cụ bà ốm nặng , đang nằm trong bệnh viện, khó qua khỏi. - HS thảo luận nhóm và phát biểu ý kiến - 1 HS đoạn 5 - HS trả lời ý kiến và giải thích ->...vì các bạn nhỏ thật tốt bụng... ->...vì các bạn đã chia sẻ nỗi buồn với cụ ->ông cụ thấy ấm lòng trước tình cảm của các bạn ... - Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau có như vậy niềm vui mới được nhân lên và nỗi buồn nhẹ đi. Cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn. - 2 nhóm thi đọc bài-Lớp nhận xét - HS luyện đọc theo vai (6 vai): người dẫn truyện ông cụ, 4 bạn nhỏ trong bài. Lớp bình chọn nhóm học tốt §3-Kể chuyện: Baøi CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ 1.H/Động1: GV nêu nhiệm vụ ( 1’) 2.H/Động2: Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời của1 bạn nhỏ (20’) - HS chọn vai - 1HS kể mẫu 1 đoạn GV nhận xét sửa sai (nếu có) Ví dụ : Chiều hôm ấy , tôi cùng 3 bạn nữa trở về nhà sau 1 cuộc dạo chơi thật vui. Bầu trời thật đẹp : mặt trời sắp lặn, đàn sấu “đang sải rộng cánh bay”..... - Luyện kể trong nhóm - Thi đua kể chuyện Tổng kết thi đua C.Củng cố-dặn dò (4’): - Các bạn nhỏ trong bài có điều gì đáng khen? - Các em đã bao giờ quan tâm giúp đỡ người khác chưa? Nhận xét tiết học Về nhà - 1 HS đọc yêu cầu SGK - HS chọn vai kể của mình - 1HS xung phong kể mẫu 1 đoạn - Nhóm đôi tập kể - nhận xét - 3 đến 4 học sinh thi kể Nhận xét , bình chọn - 2 học sinh trả lời - 2 đến 3 học sinh phát biểu - Tập kể chuyện cho người thân nghe Thöù ba ngaøy 15 thaùng 10 naêm 2013 §1-Toaùn: Baøi LUYEÄN TAÄP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố về phép chia trong bảng chia 7. - Tìm 1/7 của một số. - Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 7. - Nhận xét và cho điểm HS - 3 HS đọc thuộc lòng. B-Bài mới: *Giới thiệu bài: Vừa qua chúng ta đã học bảng chia 7 .Để nắm chắc kiến thức về bảng chia ,hôm nay chúng ta luyện tập *H/động1:(15’). Luyện tập - thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Y/c HS suy nghĩ và tự làm VBT. - Hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao? - Củng cố bảng chia 7 Bài2: Tính - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Vài HS nêu cách tính. - Củng cố chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số Bài 3. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? ( Tìm một phần mấy của 1 số ) - C/cố cách tìm một phần mấy của một số . Bài 4 a) Đo đoạn thẳng AB viết số đo b) Xác định đoạn AI = ⅓ AB C-Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 7. - HS làm BT - nêu kết quả - lớp đổi vở kiểm tra. - Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Nêu Y/c BT - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - đối chiếu KQ - HS nêu Y/c đề bài - 1HS chữa bài - lớp làm VBT Bài giải Số cây bưởi trong vườn là: 63 : 7 = 9 (cây) Đáp số: 9 cây. Hs lắng nghe §3-Chính taû :(nghe vieát ) Baøi CAÙC EM NHOÛ VAØ CUÏ GIAØ I. MỤC TIÊU - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Các em nhỏ và cụ già - Làm đúng các bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi theo nghóa ñaõ cho. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ :( 3’). - HS viết từ: nhoẻn cười, kiêng nể, chống chọi. - Nhận xét - 2 HS viết bảng lớp - HS khác viết bảng con B-Bài mới: *Giới thiệu bài:( 1’). Tiết chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Các em nhỏ và cụ già và làm bài tập *H/động1: Hướng dẫn HS nghe viết (20’). a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc đoạn viết ( đoạn 4) - Đoạn này kể về chuyện gì ? - Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? + Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ? - GV cho HS viết tiếng khó: ghẹn ngào, xe buýt,... b. GV đọc bài HS viết - GV đọc từng câu cho HS viết. c. Chấm - chữa bài. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi - Thu vở chấm 10 bài - nhận xét *H/động2: Hướng dẫn HS làm bài tập ( 9’) Bài tập 2a. - Thảo luận nhóm 2 theo Y/c của đề bài. - Gọi 3 HS lên bảng viết - GV nhận xét sửa chữa C. Củng cố - dặn dò ( 2’). - GV nhắc những HS viết chính tả còn sai lỗi về nhà sửa bài. - Nhận xét tiết học - HS nêu - Hs phaùt bieåu. - 7 câu - Dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng - HS viết vào bảng con - HS viết bài vào vở - HS đổi chéo vở để soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2a - HS thảo luận - 3HS lên bảng làm - Kết quả: Giặt, rát, dọc - HS làm vở bài tập - HS lắng nghe §4-Taäp vieát : Baøi OÂN CHÖÕ HOA G I. MỤC TIÊU. +Củng cố cách viết chữ hoa G thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: Goø Coâng bằng cỡ chữ nhỏ + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Khoân ngoan ñoái ñaùp ngöôøi ngoaøi Gaø cuøng moät meï chôù hoaøi ñaù nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: - Mẫu chữ viết hoa G - Tên riêng Goø Coâng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li HS: - Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ ( 2’). - GV kiểm tra học sinh viết bài ở nhà - Yêu cầu HS viết bảng con: Ê - đê, Em Nhận xét cho điểm B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 1’). 2.1-H/Động1: Hướng dẫn viết bảng con(10’). a.Luyện viết chữ hoa - Trong bài viết hôm nay các em được viết những chữ hoa nào ? - GV đưa chữ mẫu - Chữ G được viết mấy nét ? - Nét 1 viết giống chữ hoa gì? - Nét 2 là gì ? - GV viết mẫu và hướng dẫn viết : - GV hướng dẫn HS viết chữ C, K - GV viết mẫu: - Viết bảng con chữ G,C,K. - GV nhận xét b. Luyện viết từ ứng dụng - GV giới thiệu từ : Goø Coâng - Em có biết Gò Công ở đâu? - GV: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định là một nghĩa quân chống Pháp. - HD Viết bảng con: Goø Coâng - GV cho HS viết bảng con - GV nhận xét - Luyện viết câu ứng dụng: - GV nêu câu ứng dụng : “Khoân ngoan ñoái ñaùp ngöôøi ngoaøi Gaø cuøng moät meï chôù hoaøi ñaù nhau” - Em có hiểu câu tục ngữ nói gì? - GV: Câu tục ngữ khuyên : Anh em trong nhà phải đoàn kết yêu thương nhau. - Trong câu tục ngữ những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - Viết bảng con : Khôn, Gà - GV nhận xét 2.2-H/Động2: Hướng dẫn viết vào vở (15’). - GV nêu yêu cầu bài viết - GV theo dõi uốn nắn 2.3-H/Động3: Chấm chữa bài ( 5’). - GV chấm 5 đến 7 bài,nhận xét về chữ viết, cách trình bày bài . C. Củng cố dặn dò ( 2’). - Về nhà viết tiếp bài ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. - GV nhận xét giờ dạy. - 2HS viết bảng lớp. - HS khác viết bảng con. - HS: G,C,K - 2 nét - Viết giống chữ hoa C - Nét khuyết - HS nêu cách viết - HS viết bảng con - HS đọc từ ứng dụng - HS viết bảng con. - HS đọc từ ứng dụng. - HS trả lời. - HS viết bảng con. - HS viết bài theo yêu cầu của GV. - Chú ý tư thế ngồi và cách cầm bút. - HS lắng nghe. BUỔI CHIỀU: §1-Tiếng việt: (tăng cường) Tieát 1: Luyeän ñoïc A-Mục tiêu. Giúp học sinh: +Củng cố kĩ năng đọc rõ ràng ,rành mạch đoạn sau trong bài Bận (chú ý ngắt nghỉ hơi hợp lý .Vì đây là một bài thơ . +Biết đọc lời dẫn chuyện ,lời của các em nhỏ :lễ phép ân cần ,lời ông cụ ân cần ,cảm động trong bài Các em nhỏ và cụ ... G.OÂN TAÄP CAÂU AI LAØM GÌ ? I. MỤC TIÊU. - Mở rộng vốn từ về cộng đồng. - Ôn tập kiểu câu Ai làm gì? II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở bài tập 1. - Bảng lớp viết( theo chiều ngang) các câu văn ở bài tập 3 và bài tập 4. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ ( 3’): Kiểm tra BT2, 3 tuần 7. Nhận xét, bổ sung - ghi điểm. - 2 sinh làm miệng. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 1’). Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em hiểu về vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng và ôn tập kiểu câu Ai là gì? 2. Hướng dẫn làm bài tập (29’). *H/Động1: Mở rộng vốn từ Bài tập 1 : GV treo bảng phụ. - Gợi ý cho học sinh xếp từ. - Y/c 1HS lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng: +Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. + Thái độ, hoạt động trong đời sống: cộng tác, đồng tâm. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu của đề bài. GV: giải nghĩa từ cật ( trong câu: Chung lưng đấu cật ): lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng. - GV giúp HS hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ: + Chung lưng đấu cật: đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc. + Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỷ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác. + Ăn ở như bát nước đầy: sống có nghĩa có tình, thủy chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. - GV : nhận xét, chốt ý đúng: tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c ; không tán thành với thái độ ở câu b. *H/Động2: Ôn kiểu câu: Ai làm gì? Bài tập 3 : GV viết sẵn trên bảng lớp. Bài tập yêu cầu gì? GVgiúp học sinh nắm yêu cầu của bài: Nhận xét, chốt ý đúng: Câu a: Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Con gì? Làm gì ? ........... ............. Bài tập 4: hướng dẫn học sinh về nhà làm. C. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em xem lại các bài tập vừa làm. Làm bài tập 4 vào vở. - Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. Chuẩn bị bài sau: ôn tập giữa học kỳ I. - 1HS đọc Y/c BT - lớp theo dõi. - 1HS xếp mẫu 1 từ. - 1HS làm bảng phụ. - Lớp thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét bài của bạn trên bảng. - Làm bài vào vở bài tập. - 1HS nêu Y/c BT2 - lớp theo dõi. - Nghe - hiểu. - HS trao đổi theo cặp. - Đại diện nhóm lên trình bày KQ - HS làm vào vở BT. - Học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, tục ngữ. - 1HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm theo. - Tìm các bộ phận của câu. - HS làm VBT. - 3 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe. Thöù naêm ngaøy 17 thaùng 10 naêm 2013 BUỔI CHIỀU: §1-Toaùn: Baøi: TÌM SỐ CHIA I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết tìm số chia chưa biết (trong phép chia hết). - Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: 6 hình vuông - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YÊU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ ( 3’). GV nêu phép chia:18 : 6 = 3 Y/c HS nêu tên các thành phần của phép chia Nhận xét, cho điểm HS. - 2HS nêu - lớp nhận xét B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài ( 1’).Trong phép chia có số bị chia ,số chia và thương .Chúng ta đã học tìm SBC .Hôm nay chúng ta học số chia GV nêu MĐ, YC của tiết học. * H/Động1: Hướng dẫn tìm số chia - Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông? - Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm. - Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3 - Gv dùng tấm bìa che lấp số chia 2 ? Hỏi Muốn tìm số chia (bị che lấp )ta làm như thế nào ? GV viết: 2 = 6 : 3 Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm như thế nào ? GV nêu: tìm X biết: 30 : X = 5 Phải tìm gì ? Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ? Vài HS nêu cách tính . *H/Động2: Luyện tập - thực hành Bài 1: Nối - Củng cố tên gọi của các thành phần trong phép chia Bài 2: Tìm X - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau đó làm bài. - GV củng cố cách tìm số bị chia , số chia Bài 3: Viết 1 phép chia a) Thương bằng số chia b) Số bị chia bằng số chia c) Số bị chia bằng thương Bài 4: Xếp hình - Củng cố về xếp hình C. Củng cố - Dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm số chia trong phép chia. - Nhận xét tiết học. - Mỗi nhóm có 3 ô vuông. - Phép chia 6 : 2 = 3 (ô vuông). - Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. - Ta lấy số bị chia chia cho thương - Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương - Vài HS nhắc lại qui tắc - HS nêu cách tính - 1 HS lên bảng tính - HS tính vào giấy nháp 30 : X= 5 X = 30: 5 X = 6 - HS nêu Y/c đề tự làm VBT - đổi chéo vở kiểm tra - HS tự làm VBT – 3HS lên bảng chữa - Lớp nhận xét. * 1 : 1 = 1 * 5 : 5 = 1 * 7 : 1 = 7 HS làm vào VBT -Hs lắng nghe §2-Taäp laøm vaên Baøi: KEÅ VEÀ NGÖÔØI HAØNG XOÙM I. MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói: HS kể lại tự nhiên chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến theo gôïi yù (baøi taäp 1). 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi kể về 1 người hàng xóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ ( 3’). - 2HS kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn, nói về tính khôi hài của câu chuyện? - GV nhận xét – cho điểm. - 2HS kể B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài ( 1’). Chúng ta ai cũng có hàng xóm láng giềng , trong giờ Tập làm văn này ,các em sẽ kể về một người hàng xóm mà mình yêu quí. GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2-H/Động1:Hướng dẫn HS làm bài tập (29’). Bài tập 1: Gọi HS đọc Y/c BT và các gợi ý. - GV nhắc HS dựa vào 4 câu hỏi trên gợi ý để làm. -Gọi 1 HS khá kể mẫu. -GV nhận xét. -GV cho HS thảo luận nhóm đôi. -GV cho HS thi kể. -GV nhận xét. Bài tập 2: -GV ghi bài tập 2 lên bảng. -GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể. - GV gọi 5 đến 7 em đọc bài. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm. C.Củng cố, dặn dò ( 2’). - GV nhắc HS về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. - GV nhận xét tiết học. Dặn: Xem lại bài, ôn tập. -1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý - Cả lớp đọc thầm theo. - HS thảo luận nhóm đôi làm. - 3-4 HS thi kể - lớp nhận xét. - HS nêu Y/c bài tập 2 -1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. -HS viết bài. -HS bình chọn những bạn viết hay nhất. Hs lắng nghe §3-Toaùn:( tăng cường) Tieát 2 I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Biết tìm số chia chưa biết (trong phép chia hết). - Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính chia. - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Bảng con, VBT II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: B-Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học *H/Động1: Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính (số chia) Bài 1: Tìm số chia - Yêu cầu HS tự làm BT. Số bị chia 24 42 63 20 25 14 24 Số chia 8 7 9 5 5 7 6 Thương 3 6 7 4 5 2 4 - GV nhận xét củng cố bài làm của HS. *H/Động2: Rèn kỹ năng chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Bài 2: Tính. GV nêu Y/c tính - Yêu cầu HS tự làm bài. - Củng cố chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số . Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - GV củng cố dạng toán tìm một phần mấy của một số . C-Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về làm BT SGK - HS làm VBT - Lớp đọc đề bài - lớp làm VBT - 1HS chữa Bài giải Nga biếu bà số quả cam là : 48 : 4 = 12 (quả cam) Đáp số: 12 quả cam -Hs lắng nghe Thöù saùu ngaøy 18 thaùng 10 naêm 2013 §1-Toaùn : Baøi: LUYỆNTẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Tìm số hạng, số bị trừ, số bị chia, số chia chưa biết. - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Xem giờ trên đồng hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Mô hình đồng hồ. HS: Bảng con, VBT II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: B-Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học *H/Động1: Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính: Bài 1: Tìm X - Yêu cầu HS tự làm BT. - Y/c HS nhắc lại cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính (cộng, trừ, nhân, chia). - GV nhận xét củng cố bài làm của HS. *H/Động2: Rèn kỹ năng nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Bài 2: Tính. GV nêu Y/c tính - Yêu cầu HS tự làm bài. - Củng cố nhân số có 2 chữ số cho số có một chữ số có nhớ . Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - GV củng cố dạng toán tìm một phần mấy của một số . Bài 4: - Y/c HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. - Khoanh vào câu trả lời nào? C-Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về làm BT SGK - HS nêu Y/c BT - Lớp làm VBT. - 4HS lên chữa BT X + 5 = 20 X : 7 = 5 X = 20 - 5 X = 5 x 7 X = 15 X = 35 - HS làm vào bảng con 36 50 .......... X 4 X 3 .......... 144 150 - HS làm VBT - Lớp đọc đề bài - lớp làm VBT - 1HS chữa Bài giải Trong thùng còn lại số lít dầu là: 36 : 3 = 12 (lít dầu) Đáp số: 12 lít dầu - HS tự làm VBT - Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút. - Khoanh vào câu B. -Hs lắng nghe §2-Tiếng việt (tăng cường) Luyeän vieát Đề: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5đên 7câu kể về bố ,mẹ hoặc người thân ) của em I. MỤC TIÊU 2. Rèn kĩ năng viết: Viết một đoạn văn ngắn từ 5đên 7câu kể về bố ,mẹ hoặc người thân của em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ ( 3’). - 2HS đọc lại bài văn kể về người hành xóm . - GV nhận xét – cho điểm. - 2HS kể B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài ( 1’). Chúng ta ai cũng có ba ,mẹ , trong giờ Tập làm văn này ,các em sẽ Viết một đoạn văn ngắn từ 5đên 7câu kể về bố ,mẹ hoặc người thân của em 2-H/Động1:Hướng dẫn HS làm bài tập (29’).Gọi HS đọc các gợi ý. - GV nhắc HS dựa vào 4 câu hỏi trên gợi ý để làm. - GV gọi 5 đến 7 em đọc bài. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm. C.Củng cố, dặn dò ( 2’). - GV nhắc HS về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. - GV nhận xét tiết học. Dặn: Xem lại bài, ôn tập. -1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý - Cả lớp đọc thầm theo. -HS viết bài. -HS bình chọn những bạn viết hay nhất. Hs lắng nghe
Tài liệu đính kèm: