Giáo án Lớp 3 Tuần 9, 10 - Nguyễn Văn Mến

Giáo án Lớp 3 Tuần 9, 10 - Nguyễn Văn Mến

Tiết 1:Tập đọc - kể chuyện:

Tiết 17: ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG

I. Mục tiêu:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần, đầu lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).

- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.

2. Ôn tập phép so sánh:

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống tạo phép so sánh

 

doc 55 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 9, 10 - Nguyễn Văn Mến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:
Thứ hai, ngày tháng năm 2009
Tiết 1:Tập đọc - kể chuyện:
Tiết 17: Ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần, đầu lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
2. Ôn tập phép so sánh:
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống tạo phép so sánh 
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc (7 em)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút
- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi cho đoạn văn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV nhận xét – ghi điểm 
3. Bài tập 2: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV mở bảng phụ viết sẵn bài tập mời HS phân tích mẫu câu 
1 HS làm mẫu một câu
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- 4 – 5 HS đọc bài làm 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
Hình ảnh so sánh 
Sự vật 1 
Sự vật 2
a. Hồ nước như một chiếc gương khổng lồ
hồ nước 
chiếc gương bầu dục khổng lồ
b. Cầu Thê Húc cong như con tôm 
Cầu Thê Húc 
con tôm
c. Con rùa đầu to như trái bưởi 
đầu con rùa 
trái bưởi 
4. Bài tập 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 8
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm độc lập vào vở 
- GV gọi hai HS nhận xét 
- Vài HS nhậ xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a. Một cánh diều 
b. Tiếng sáo 
c. Như hạt ngọc 
5. Củng cố – dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 2 HS 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học .
 Tiết 2:– kể chuyện
Ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (T2)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như tiết một) 
2. Ôn cách đặt câu hỏi 
3. Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
- Bảng phụ viết sẵn BT2:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc
3. Bài tập 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm 
- GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu nào
- HS chú ý nghe 
- GV yêu cầu HS làm nhẩm 
- HS làm nhẩm 
- GV gọi HS nêu miệng 
- Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đạt được 
- GV nhận xét - viết nhanh nên bảng câu hỏi đúng 
+ Ai là hội viên của câu lạc bộ 
+ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
- Cả lớp chữa bài vào vở.
4. Bài tập 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 1 HS nêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nói nhanh tên các truyện đã học 
- Vài HS nêu 
- HS suy nghĩ tự chọn nội dung hình thức 
- GV gọi HS thi kể 
- HS thi kể 
- HS nhận xét, bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất 
- GV nhận xét - ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò 
- Nêu nội dung bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
-------------------------------------------------------
Tiết 3:Toán
	 Tiết 41: 	 Góc vuông, góc không vuông
A. Mục tiêu:
- Giúp HS 
- Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng e ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học :
- E ke (dùng cho GV + HS ) 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 	Nêu quy tắc tìm số chia ? (2HS)
	HS + GV nhận xét 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về góc 
- HS làm quen với biểu tượng về góc. 
- GV cho HS xem hình ảnh 2 trên kim đồng hồ tạo thành 1 góc (vẽ 2 tia như SGK).
- HS quan sát 
- GV mô tả: Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ một điểm - GV đưa ra hình vẽ góc 
Ta có góc đỉnh O; N
Canh OM, ON 
 o M
- HS chú ý quan sát và lắng nghe 
2. Hoạt động 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. 
- Nắm được khái niệm về góc vuông và không vuông.
- GV vẽ 1 góc vuông lên bảng và giới thiệu thiệu đây là góc vuông.
- HS chú ý quan sát 
- Ta có góc vuông A
- Đỉnh O
- Cạnh OA, OB
 O B
( GV vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ)
- GV vẽ tiếp góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (như SGK) 
- HS quan sát 
- GV giới thiệu: Đây là các góc không vuông 
- HS nghe 
- GV đọc tên góc 
- Nhiều HS đọc lại 
3. Hoạt động 3: Giới thiệu Ê ke 
- HS nắm được tác dụng của e ke 
- HS quan sát 
- GV cho HS xem cái e ke và nêu cấu tạo của e ke. Sau đó giới thiệu: E ke dùng để nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. 
- HS chú ý nghe. 
- GV gọi HS lên dùng e ke đê kiểm tra.
- 1HS dùng e ke để kiểm tra góc vuông trên bảng.
4. Hoạt động 4: Thực hành.
a. Bài 1: HS biết dùng e ke để vẽ và nhận biết góc vuông.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV vẽ hình lên bảng và mời HS: 
- HS kiểm tra hình trong SGK + 1 HS lên bảng kiểm tra. 
- GV gọi HS đọc kết quả phần a. 
a. Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV nhận xét 
- GV hướng dẫn HS kẻ phần b
- HS đặt E ke, lấy điểm của 3 góc e kevà đặt tên 
- GV kiểm tra, HD học sinh 
 B
- GV nhận xét 
b. Bài 2: Củng cố về cách đọc tên đỉnh, cạnh và kiểm tra góc. 
 O A
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông. 
- Trong các hình vẽ đó có mấy góc vuông 
- 2 góc vuông 
- Nêu tên đỉnh, góc?
- A, cạnh AD, AE; đỉnh B, cạnh BG, BH
- GV kết luận .
c. Bài 3 + 4: Củng cố về góc vuông và góc không vuông 
- Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
 GV hướng dẫn nắm yêu cầu 
- Nhận biết (bằng trực giác)
- Góc có đỉnh Q, M là góc vuông.
- HS dùng e ke kiểm tra lại 2 góc này 
- HS quan sát 
- GV hướng dẫn đánh dấu góc vuông 
- Dùng bút chì đánh dấu góc vuông 
- Góc đỉnh: M, N.
- GV cho HS củng cố
- Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 1HS đọc - nêu 4 điều kiện của bài.
- GV nhận xét
- HS dùng e ke để kiểm tra sau đó dùng bút chì khoanh vào các ý đúng
III. Củng cố dặn dò 
- Tìm trong lớp những đồ vật nào và những gì có góc vuông 
- HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
----------------------------------
Tiết 4:Đạo Đức:
	Tiết : 9	 Chia sẻ vui buồn cùng bạn (T1)
I. Mục tiêu
1. Học sinh hiểu:
- Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi có chuyện buồn.
- ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn của bạn.
- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn.
2. HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
3. Quí trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ cho tình huống của HĐ1
- Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng.
III. Các HĐ dạy học.
* Khởi động: GV bắt nhịp cho cả lớp bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 
	- GV giới thiệu - ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống 
* Mục tiêu: HS biết một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết ND tranh
- HS quan sát, trả lời.
- GV giới thiệu tình huống. 
- HS chú ý nghe 
- GV cho HS thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm nhỏ và cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả.
- Các nhóm nêu kết quả nhận xét.
* GV kết luận: Và gọi HS chốt lại 
- Khi bạn có chuyện buồn em cần làm gì 
- An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
(Nhiều HS nhắc lại KL)
2. Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: HS biết cách chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống.
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai 1 trong các tình huống 
- HS chú ý nghe
- GV giao tình huống cho các nhóm 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ 
- HS thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai.
- GV gọi các nhóm lên đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- HS cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm 
- GV gọi HS rút ra kết luận 
- HS nêu kết luận 
(Nhiều HS nhắc lại)
- GV nhận xét - kết luận 
3. Hoạt đông3: Bày tỏ thái độ 
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học. 
* Tiến hành:
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
- HS suy nghĩ, bày tỏ từng thái độ bằng cách giơ các tấm bìa 
- GV cho HS thảo luận về lý do không tán thành 
- HS thảo luận 
- GV kết luận:
- Các ý kiến a, c,d, đ, e là đúng 
- ý kiến b là sai
A. Hướng dẫn thực hành: 
- Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp
- Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ  nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn. 
-----------------------------------------------------
Thứ ba, ngày tháng năm 2009
Tiết 1:Toán
	Tiết 42 : Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng e ke
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách dùng e ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông
- Biết cách dùng e ke để vẽ góc vuông.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Làm lại BT 2, 3 (2HS)
	 - HS + GV nhận xét
II. Bài mới
1. Bài 1: Củng cố về vẽ góc vuông 
- GV gọi HS quan sát và nêu yêu cầu 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt e ke sao cho đỉnh góc vuông của e ke trùng với điểm O và 1 cạnh e ke trùng với cạnh cho trước. Dọc theo cạnh kia của eke vẽ tia ON ta được góc vuông
- HS quan sát GV hướng dẫn và làm mẫu - HS thực hành vẽ
GV yêu cầu HS làm BT
- HS tiếp tục vẽ các góc vuông còn lại vào nháp + 2 HS lên bảng vẽ
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
2. Bài 2: HS dùng e ke kiểm tra được góc vuông 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng nếu khó thì dùng e ke để kiểm tra. 
- HS quan sát
- HS dùng e ke kiểm tra góc vuông và điểm số góc vuông ở mỗi hình.
- GV gọi HS đọc kết quả 
- HS nêu miệng:
+ Hình bên phải có 4 góc vuông 
- GV nhận xét 
+ Hình bên trái có 2 góc vuông 
3. Bài 3: HS dùng miếng bìa ghép lại được góc vuông.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS quan sát hình trong SGK, tưởng tượng rồi nêu miệng 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại được góc vuông (2HS nêu)
- GV nhận xét  ... bài ca 
- GV dạy HS từng câu theo hình thức móc xích 
- HS hát theo GV
- HS luyện tập luân phiên theo dãy bàn ,theo tổ nhóm, cá nhân.
- GV theo dõi sửa sai cho HS 
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- GV hát + gõ đệm theo nhịp 2/4 
- HS quan sát 
- HS hát + gõ đệm 
- Lớp chúng mình rất rất vui anh em
Ta chan hoà tình thân.
x x
- GV gõ theo tiết tấu lời ca
- HS quan sát 
- GV quan sát sửa sai.
- HS thực hiện
IV: Củng cố - dặn dò:
- Hát lại bài hát ?
- Cả lớp hát lại 
- Về nhà chuẩn bị bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Thứ sáu, ngày tháng năm 2009
Tiết 1:Toán
	Tiết 50: 	Bài toán giải bằng hai phép tính.
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính.
+ Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ tương tự như trong sách
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: + ở lớp 2 em đã được học những dạng toán về giải toán có lời văn nào? 
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng 2 phép tính.
- Học sinh nắm được cách tóm tắt và cách giải của bài toán giải bằng 2 phép tính.
a. Bài toán 1:
- GV sơ đồ minh hoạ lên bảng.
- HS quan sát 
- GV nêu bài toán 
- HS nghe - vài HS nêu lại 
+ Muốn tìm số kèn ở hàng dưới ta làm như thế nào?
- Lấy số kèn ở hàng trên + với số hơn ở hàng dưới:
3 + 2= 5 ( cái )
+ Muốn tìm số kèn ở cả 2 hàng ta làm như thế nào ?
- Lấy số kèn hàng trên + với số kèn ở hàng dưới:
3 + 5 = 8 (cái)
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp 
- 1 HS lên bảng làm 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét 
b. Bài toán 2: 
- GV vẽ sơ đồ và nêu bài toán.
Bể thứ nhất: 
- HS nghe và quan sát 
- Vài HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
+ Muốn tim số cá ở cả hai bể, trước tiên ta phải làm gì?
- Tìm số cá ở bể thứ hai.
+ Muốn tìm số cá ở bể thứ 2 ta làm như thế nào?
- Lấy số cả bể thứ nhất cộng với số hơn ở bể thứ 2:
4 + 7 = 11 (con)
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1HS lên bảng giải + lớp làm vở 
- HS nhận xét.
c. GV giới thiệu: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính.
- Nhiều HS nhắc lại.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài 1 + 2 + 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính.
a. Bài 1 (50)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán và tóm tắt giải 
- HS phân tích + giải vào nháp 
- HS đọc bài làm - HS nhận xét.
Tóm tắt 
Bài giải
Số tấn lưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8 (tấn)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
Đ/ s: 23 tấm lưu ảnh
b. Bài 2 (50): GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
GV gọi HS phân tích giải 
- HS phân tích - giải vào vở
Bài giải
Số lít dầu ở thùng thứ 2 là:
18 + 6 = 24 (l)
Số lít dầu ở cả 2 thùng là:
18 + 24 = 42 (l)
Đ/s: 42 lít dầu.
- GV nhận xét 
c. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS làm bảng 
- HS giải vào vở + 1 HS lên bảng giải:
- HS nhận xét.
Bài giải 
Bao ngô cân nặnglà:
27 + 5 = 32 (kg)
Cả 2 bao cân nặng là:
27 + 32 = 59 (kg)
- GV nhận xét 
Đáp số: 59 kg
III. Củng cố:
- Dạng toán hôm nay học được giải bằng mấy bước ?
- Được giải bằng 2 bước.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
 ------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4:Thể dục
Tiết 20: Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung 
Trò chơi " chạy tiếp sức"
I. Mục tiêu:
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi " chạy tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm- Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: 	+ Còi 
	+ Kẻ sẵn các vạch chơi trò chơi " Chạy tiếp sức"
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Đ/ lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 - 6' 
1. Nhận lớp 
- Hs tập hợp hàng dọc điểm số báo cáo
- Cán sự báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học 
2. Khởi động:
- ĐHKĐ: Chạy nhẹ trên đội hình tự nhiên
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hét 
- Đứng thành vòng tròn soay các khớp cổ tay, chân.
B. Phần cơ bản 
22 - 25 '
1. Ôn 4 động tác của bài TD phát triển chung 
- HS tập hợp hàng ngang ôn 4 động tác của bài thểm dục phát triển chung
- GV chia tổ cho HS tập luyện, do cán sự và tổ trưởng điều khiển.
- GV quan sát sửa sai
- GV cho cả lớp tập 4 động tác 
- GV quan sát, sửa sai 
2. Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức 
- GV cùng HS nhắc lại cách chơi 
- GV cho HS chơi trò chơi 
- ĐHTC: Hàng dọc
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
C. Phần kết thúc 
- Đi thường theo nhịp và hát 
- HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét giờ học 
- Học sinh xếp 4 hàng ngang
- GV giao BTVN
Tiết 2:Tập làm văn
	Tiết 10: 	Tập viết thư và phong bì thư
I. Mục tiêu:
1. Dựa theo mẫu bài tập đọc thư gửi bà và gợi ý về thức - nội dung thư, biết viết một bức thư ngắn (khoẳng 8 đến 10 dòng) để thăm hỏi, báo tin cho người thân.
2. Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư; ghi rõ nội dung trên phong bì thư gửi theo đường bưu điện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ phép sẵn bài tập 1
- 1 bức thư và phong bì thư.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: - 1HS đọc bài thư gửi bài 
	+ Nêu nhận xét về cách trình bày 1 bức thư? (1HS)
	+ HS + GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS đọc lại phần gợi ý.
- GV gọi HS nêu xem mình sẽ viết thư cho ai?
- 4- 5 học sinh đứng tại chỗ nêu 
- GV gọi HS làm mẫu 
VD: 
- 1HS nói về bức thư mình sẽ viết theo gợi ý 
+ Em sẽ viết thư gửi cho ai?
- Gửi ông nội, bà nội
+Dòng đầu thư em sẽ viết như thế nào 
- Thái bình, ngày 28 - 11 - 2004
+ Em viết lời xưng hô như thế nào thể hiện sự kính trọng?
- VD: Ông nội kính yêu
+ Trong phần ND, em sẽ hỏi thăm ông điều gì? báo tin gì cho ông 
- Hỏi thăm sức khoẻ, báo tin về kết quả học tập
+ Phần cuối bức thư, chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì ? 
- Em chúc ông luôn mạnh khoẻ, em hứa với ông sẽ chăm học
+ Kết thúc lá thư, em viết những gì?
- Lời chào ông, chữ ký và tên của em 
- GV nhắc nhở học sinh 1 số ý khi viết thư 
- HS chú ý nghe 
- GV yêu cầu học sinh làm bài 
- HS thực hành viết thư 
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS 
- GV gọi một số HS đọc bài 
- 1 số HS đọc bài - HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm. 
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 
- HS trao đổi theo nhóm về cách viết mặt trước của phong bì.
- GV gọi HS đọc 
- HS nêu kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
1 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	 Tiết 3:Tự nhiên xã hội:
	Tiết 20: 	 Họ Nội, Họ Ngoại	
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS có khả năng:
- Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.
- Xưng hô đúng với các anh, chị của bố mẹ.
- Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình.
- ứng xử đúng với những người họ hàng của mìnhm, không biết họ nội hay họ ngoại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
- 1 tờ giấy khổ lớn cho mỗi nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
* Khởi động: GV cho cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau 
	Nêu ý nghĩa của bài hát? ( 1 HS)
	GV giới thiệu bài - ghi đầu bài 
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
* Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai,những người thuộc họ ngoại là những ai 
* Tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- GV chia nhóm 
- HS hình thành và cử nhóm trưởng 
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát H1 (40) và trả lời các câu hỏi
VD Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- GV gọi 1 số nhóm lên trình bày ?
- Đại diện 1 số nhóm trình bày 
- Nhóm khác nhận xét
- GV hỏi 
- Những người thuộc họ nội gồm ai?
- Ông nội, bà nội, bác, cô chú 
+ Những người thuộc họ ngoại gồm ai?
- Ông bà ngoại, bác cậy dì
- GV gọi HS nêu kết luận 
- 2 HS nêu
- Nhiều HS nhắc lại 
- GV nhắc lại KL trong SGK 
2. Hoạt động 2: Kể về họ nội và họ ngoại 
* Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình.
* Tiến hành 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng HĐ các bạn dán ảnh của họ hàng của mình lên giấy khổ to rồi giới thiệu với các bạn.
- Cả nhóm kể với nhau về cách sưng hô của mình đối với anh chị của bố mẹ 
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Từng nhóm treo tranh 
- 1 vài nhóm giới thiệu 
- GV giúp HS hiểu: Mỗi người ngoài bố mẹ, anh chị em ruột của mình, còn có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại.
3. Hoạt động 3: Đóng vai 
* Mục tiêu biết cách ứng sử thân thiện với họ hàng của mình 
Tiến hành 
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn 
+ GV chia nhóm và nêu yêu cầu 
- HS thảo luận và đóng vai tình huống của nhóm mình 
Bước 2: Thực hiện 
- Các nhóm lần lượt lên thể hiện phần đóng vai của nhóm mình 
+ Em có nhận xét về cách ứng xử trong TH vừa rồi?
- Các nhóm khác nhận xét
+ Tại sao chúng ta yêu qúi những người họ hàng của mình 
- HS nêu
+ GV nêu kết luận (SGK)
- HS nghe 
IV Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 
- Đánh giá tiết học
 Hoạt động tập thể
 Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần 10
1- Đạo đức:
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy, yêu bạn, lễ phép với người trên, tu dưỡng và rèn luyện đạo đức tác phong tốt, không em nào vi phạm chuẩn mực đạo đức trong tuần.
2- Học tập:
- Đi học đều, đúng giờ, đảm bảo tỷ lệ chuyên cần tốt.
- Trong lớp chú ý, tích cực học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài song vẫn còn một số em còn mất trật tự, nói chuyện riêng trong lớp không tập trung vào bài học.
- Nhiều em chưa học bài và làm bài ở nhà, ý thức học tập cha tốt, cần cố gắng nhiều.
- Một số em còn thiếu đồ dùng học tập, mặc dù đã nhắc nhở nhiều lần.
3- Các hoạt động khác:
- Ra vào lớp xếp hàng, thể dục giữa giờ đều đặn.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
- Tham gia các hoạt động ngoại khoá tích cực, sôi nổi
- Thực hiện an toàn giao thông và ý thức bảo vệ môi trường tương đối tốt
- Vệ sinh cá nhân và vệ sinh công cộng tốt.
- Phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm trong tuần tới.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan3cktkn.doc