Giáo án Tiếng việt 3 tuần 16 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 16 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Tập đọc – Kể chuyện.

Đôi bạn

 I/ Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc.

 -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 -Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

B. Kể Chuyện.

. –Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 16 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16: 
Thứ , ngày tháng năm 200
Tập đọc – Kể chuyện.
Đôi bạn
 I/ Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc.
 -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 -Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
B. Kể Chuyện.
. –Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
 II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên .
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
+ Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
.*Gv đọc mẫu bài văn.
.+ Người dẫn truyện: thong thả, chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp.
+ Giọng chú bé kêu cứu: that thanh, hoảng hốt.
+ Giọng bố Thành: trầm xuống, cảm động.
* Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
-Gọi Hs đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
-Luyện đọc từ khó:san sát,nườm nượp,lấp lánh,lăn tăn, vùng vẫy
-Gọi Hs đọc từng đoạn trước lớp (3-4 lượt bài).
- Cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2.:
+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
 + Em hiểu lời nói của bố như thế nào?
- Gv chốt lại: Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người số ng ở làng quê – những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người
* Hoạt động 3: Luyện đọc lạiá.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- Gv cho 2 Hs thi đọc đoạn 3.
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
-Gv kể mẫu toàn bài
-Gv mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý:
- Gv mời 1 Hs kể đoạn 1:
. Đoạn 1: Trên đường phố.
- Bạn ngày nhỏ.
- Đón bạn ra chơi .
. Đoạn 2: Trong công viên.
- Công viên.
- Ven hồ.
- Cứu em nhỏ.
. Đoạn 3: Lời của bố.
- Bố biết chuyện.
- Bố nói gì?
- Gv cho từng cặp Hs kể.
- Ba Hs tiếp nối nhau kể thi kể 3 đoạn cuả câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
.
Hs lắng nghe.
.
-Hs đọc nối tiếp từng câu.
-Hs luyện đọc từ khó.
-Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ.
-Hs đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Ba nhón đọc ĐT 3 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê mến ở nông thôn.
Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; ban đêm, neon điện lấp lánh như sao sa.
-1Hs đọc đoạn 2(Hs còn lại đọc thầm)
+Có cầu trượt, đu quay.
+Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
-1 Hs đọc đoạn 3.
+Ca ngợi mến dũng cảm,ca ngợi người nhà quê tốt bụng
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-2 Hs thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
 -Hs nhận xét.
-Hs lắng nghe
-Một Hs kể đoạn 1.
Một Hs kể đoạn 2.
Một Hs kể đoạn 3.
-Từng cặp Hs kể.
-Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.
-Hs nhận xét.
5Củng cốt – dặn dò.
 -Em nghĩ gì về những người sống ở làng quê
 -Về luyện đọc lại câu chuyện.
 -Chuẩn bị bài: Về quê ngoại.
 -Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ , ngày tháng năm 200
Tập viết
Bài : M – Mạc Thị Bưởi.
I/ Mục đích-yêu cầu:
 -Viết đúng chữ hoa M (1 dòng),T ,B (1 dòng) 
 -Viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) 
 -Viết đúng câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa M
	 Các chữ Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ M hoa.
.- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ M:viết nét móc từ dưới lên lượn sang phải,viết nét thẳng đứng,nét xiên phải và nét móc ngược phải.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
. * Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong tên riêng:Mạc Thị Bưởi
 - Gv viết mẫu M, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “M”(“T”,”B”) vào bảng con.
 *Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
-Gv viết từ ứng dụng lên bảng
 - Gv giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
 *Luyện viết câu ứng dụng.
 - Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Một cây làm chẳng nên non.
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
 -Gv viết câu ứng dụng lên bảng
.- Hs viết trên bảng con
 -Gv nhận xét
 Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
.- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ M: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ T, B: 1 dòng.
 + Viết chữ Mạc Thị Bưởi : 2 dòng
 + Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài..
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là M. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
.
-Hs quan sát.
-Hs lắng nghe
.
-Chữ: M,T,B
-Hs quan sát, lắng nghe.
-1Hs lên bảng viết ,Hs còn lại viết vào bảng con.
 -Hs đọc: tên riêng Mạc Thị Bưởi .
 -Một Hs nhắc lại.
 -Hs quan sát
-Hs lắng nghe
-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs quan sát
-Hs viết trên bảng con các chữ: Một, Ba.
-Hs lắng nghe
.
 -Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
-Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa N.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-------------------t----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ , ngày tháng năm 200
Chính tả
Nghe – viết : Đôi bạn.
I/ Mục tiêu:
Chép và trình bày đúng bài chính tả
Làm đúng bài tập 2 a/b .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên.
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm , tưới cây.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết chính tả.
*Tìm hiểu bài viết:
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn viết có mấy câu.
 + Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? 
+ Lời của bo ... øi giải đúng:
Ơû thành phố.
+ Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, công viên, rạp xiếc, rạp chiếu bóng, bể bơi, cửa hàng lớn, trung tâm văn hóa, bến xe buýt, tắc xi.
+ Công việc: kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, lái xe, nghiên cứu khoa học, biểu diễn nghệ thuật 
Ơû nông thôn:
+ Sự vật: nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng, lũy tre, cây đa, ao cá, giếng nước, con ngan, trâu bò, hồ sen 
+ Công việc: cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi thóc, xay thóc, giã gạo, phun thuốc sâu bảo vệ lúa.
* Hoạt động 3: Bài tập 3: 
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
 Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh :Đồng bào Kinh hay tày, Mường hay Dao, Gia – rai hay Ê – đê, Xơ – đăng hay Ba – na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đôi. 
-Đại diện nhóm lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
.
-Các nhóm đímh
-Các nhóm nhận xét
-Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Bốn Hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Ôn về từ chỉ đặt điểm. Oân tập câu Ai thế nào, dấu phẩy. 
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 200
 Chính tả
Nhớ – viết : Về quê ngoại.
I/ Mục tiêu:
-Nhớ - viết đúng bài chính tả“ Về quê ngoaị”;trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
. –Làm đúng BT (2) a/b 
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: ba, bốn băng giấy viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Đôi bạn”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết chính tả.
* Tìm hiểu bài viết:
Gv đọc 10 dòng đầu của bài : Về quê ngoại.
Gv mời 2 HS đọc lại.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết gồm mấy câu?
+ Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết những từ dễ viết sai: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm.
*Hs nhớ và viết bài vào vở.
-Gọi Hs đọc lại đoạn thơ.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 *Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
.+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Công cha như núi Thái Sơn.
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
 Một long thờ mẹ kính cha.
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
+ Bài tập 3:(dành cho Hs Khá-Giỏi)
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Cái gì mà lưỡi bằng gang.
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng.
 Giúp nhà có gạo để ăn.
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương.
 Là cái lưỡi cày.
 Thuở bé em có hai sừng.
Đến tuổi nữa chừng đẹp mặt như hoa.
 Ngoài hai mươi tuổi đã già.
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.
 Là mặt trăng.
-Hs lắng nghe.
-2 Hs đọc lại.
+Có 10 câu.
+Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi vào 1 ô. 
+Tất cả các chữ đầu dòng thơ.
-Hs viết bảng con.
-Hs đọc thầm.
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp làm vào VBT.
-3Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
-Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 200
Tập làm văn
Nghe kể: Kéo cây lúa lên.
 Nói về thành thị, nông thôn.
 I/ Mục tiêu:
 -Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên (BT1)
 -Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa vào gợi ý (BT2).
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Tranh minh họa truyện vui kéo cây lúa lên
 Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui.
 Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nghe kể: Giấu cày.
- Gv gọi Hs lên kể chuyện.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu truỵên.
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. 
- Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Truyện này có những nhân vật nào?
+ Khi thấy lúa ở ruộng mình xấu, chàng ngốa đã làm gì?
+ Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ?
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
+ Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo?
- Gv kể tiếp lần 2: 
- Một Hs kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
- 4 Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
+ Bài tập 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài 
- Gv yêu cầu Hs chọn đề tài: thành thị hoặc nông thôn cho phù hợp.
-Yêu cầu Hs đọc câu hỏi gợi ý.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi 5 Hs xung phong trình bày bài nói của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn nói tốt.
Ví dụ: Tuần trước em được xem một chương trình tivi kể về một bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em rất thích. Em thích nhất là cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới một cái ao rất rộng và lắm cá ; cảnh hai con trai của bác bằng tuổi chúng em cưỡi trên hai con bò vàng rất đẹp, tay vung roi xua đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê.
PP: Quan sát, thực hành.
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
 +Chàng ngốc và vợ.
+Kéo cây lúa lên cho cao hơn cây lúa nhà bên cạnh.
+Chàng khoe đã kéo lúa lên cao so với nhà bên cạnh..
+Cả ruộïng lúa nhà mình đã héo rũ.
+Cây lúa kéo lên bị đứt rễ nên héo rủ.
Hs lắng nghe 
1Hs (khá-Giỏi) kể lại câu chuyện.
Hs làm việc theo cặp.
Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
1Hs đọc cả lớp đọc thầm.
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs xung phong trình bày bài nói của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Viết về thành thị, nông thôn.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 16.doc