Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2006-2007 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2006-2007 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng)

I. Mục đích:

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.

 Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.

II.Chuẩn bị:

 Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu bài HT).

 Từ tuần 1 đến tuần 8 sách Tiếng Việt 3, tập một.

 

doc 31 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2006-2007 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9
(DẠY TỪ 12/10/2008-16/10/2008)
THỨ /NGÀY
MƠN
BÀI DẠY
THỨ 2
12/10/2008
TĐ
TĐ-KC
TỐN
ĐẠO ĐỨC
Ơn tập kiến thức TĐ &HTL(T1)
Ơn tập kiến thức TĐ &HTL(T2)
Gĩc vuơng-Gĩc khơng vuơng
Chia sẻ vui buồn cùng bạn
THỨ 3
13/10/2008
TỐN
CHÍNH TẢ
TN-XH
THỂ DỤC
HÁT NHẠC
Thực hành nhận biết và vẽ gĩc vuơng
Ơn tập kiến thức TĐ &HTL(T3)
Ơn tập :Con người và sức khỏe
Động tác vươn thở và tay của bài thể dục
Ôn tập ba bài hát 
THỨ 4
14/10/2008
TẬP ĐỌC
TỐN
THỦ CƠNG
TẬP VIẾT
Ơn tập kiến thức TĐ &HTL(T4)
Đề -ca –mét .Héc –tơ –mét
Ơn tập chương I 
Ơn tập kiến thức TĐ &HTL(T5)
THỨ 5
15/10/2008
TỐN
LTVC
TN-XH
THÊ DỤC
Bảng đơn vị đo độ dài
Ơn tập kiến thức TĐ &HTL(T6)
Ơn tập :Con người và sức khỏe (T2)
Ôn hai động tác vươn thở và tay
THỨ 6
16/10/2008
TỐN
MĨ THUẬT
CHÍNH TẢ
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập
VTT:Vẽ màu vào hình cĩ sẵn
Kiểm tra :Đọc hiểu-LT&C
Kiểm tra :Chính tả-Tập làm văn
Thứ hai ngày tháng  năm 2006
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1). 
I. Mục đích: 
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. 
II.Chuẩn bị: 
 Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu bài HT).
 Từ tuần 1 đến tuần 8 sách Tiếng Việt 3, tập một.
III. Lên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
15’
10’
10’
3’
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: 
3/Bài mới: 
a/ Giới thiệu: Nội dung học tập trong tuần ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của học kì 1. 
b/ Kiểm tra tập đọc: 
-GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi HS đều có điểm, Cách kiểm tra như sau: 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc ( sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút ) 
-HS đọc 1 đoạn theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc –nhận xét – ghi điểm. 
c/ Bài tập 2: 
-GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời 1 HS phân tích câu 1 làm mẫu: 
-Tìm hình ảnh so sánh (nói miệng): 
+GV gạch dưới tên 2 sự vật được so sánh với nhau: Hồ - chiếc gương.
-Lời giải đúng 
+Hồ nước như một chiếc gương bầu dục lớn khổng lồ.
+Cầu Thê Húc cong cong như con tôm.
+Con rùa đầu to như trái bưởi.
d/ Bài tập 3: 
Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
(một cánh diều, những hạt ngọc, tiếng sáo.)
4.Củng cố – dặn dò: 
GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về học thuộc những câu văn có hình ảnh so sánh.
Nhắc HS đọc lại các truyện đã học trong các tiết tập đọc từ đầu năm, nhớ lại các câu chuyện được nghe trong các tiết TLV, chọn kể lại 1 câu chuyện trong giờ học tới.
-HS lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng yêu cấu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK
-HS phân tích câu 1 làm mẫu 
-Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
Giải vào nháp 
4 HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến , cả lớp nhận xét.
+Hồ - chiếc gương bầu dục khổng lồ.
+Cầu Thê Húc - con tôm.
+Đầu con rùa - trái bưởi.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
-Giải vào vở. 
-2HS lên bảng thi viết. Sau đó từng em đọc lại bài làm.
Cả lớp nhận xét .
+Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+Sương sớm long lanh như những hạt ngọc.
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2).
I. Mục đích yêu cầu: 
 Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 
 Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì? 
 Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần.
II. Chuẩn bị: 
Phiếu ghi tên từng bài tập đọc .
Bảng phụ. 
III.Các hoạt động trên lớp 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
13’
10’
10’
5’
1/ Giới thiệu: Củng cố kiến thức ở môn Tiếng Việt. 
2/ Kiểm tra tập đọc: (1/ 4 số HS) thực hiện như ở tiết 1.
3.Bài tập:
Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
- GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào. Trong 8 tuần vừa qua các em đã học những mẫu câu nào? 
-GV nhận xét, viết lên bảng câu hỏi đúng.
 Bài tập 3: Kẻ lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
4/ Củng cố, dặn dò: GV khen ngợi, biểu dương những HS kể chuyện hấp dẫn, nhắc những HS chưa KT đọc hoặc KT chưa đạt Y/C về nhà tiếp tục luyện đọc.
- 1-2 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
-Ai là gì? Ai làm gì? 
-HS giải vào vở.
-Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt được.
-2 HS đọc lại 
a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? 
-1 em đọc yêu cầu của bài.
-HS nêu tên truyện đã học. 
-Truyện trong tiết tập đọc: 
Cậu bé thông minh; Ai có lỗi?; Chiếc áo len; Chú sẻ và bông hoa bằng lăng; Người mẹ; Người lính dũng cảm; Bài tập làm văn; Trận bóng dưới lòng đường; Lừa và ngựa; Các em nhỏ và cụ già. 
-Truyện trong tiết TLV: Dại gì mà đổi,
-HS tự chọn nội dung để kể 1 đoạn.
-HS thi đua kể. 
-Cả lớp nhận xét.
TOÁN
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS
Bước dầu làm quen với khái niệm về góc vuông và góc không vuông.
Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông trong trường hợp đơn giản.
II/ Chuẩn bị: Ê ke-thước góc. 
III/ Các hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
15’
15’
5’
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: Luyện tập.
-KT việc sửa bài tập.
-Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta phải làm sao?
-Nhận xét.
3/ Bài mới: 
GT bài: Ghi tựa
a/ GT cho HS xem hình ảnh của 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc vuông.
‰ 
-GV đưa ra hình vẽ góc.
b/ GT góc vuông và góc không vuông.
-GV vẽ 1 góc vuông:AOB. A
 O B 
Và GT đây là góc vuông, sau đó GT tên đỉnh, cạnh của góc vuông.
Ta có góc vuông: AOB
+Đỉnh O
+Cạnh OA, OB 
c/ GT êke.
GV cho HS xem xét êke và GT đây là êke.
Dùng để nhận biết hoặc KT góc vuông, hoặc góc không vuông.
Thực hành bài tập: 
Bài 1: Dùng êke vẽ góc vuông, góc không vuông.
Bài 2: Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc sau:
Bài 3: Trong hình tứ giác MNPQ góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông.
Nhận xét ghi điểm. 
4/ Củng cố, dặn dò: 
-Cho 1 số hình để HS KT góc vuông và góc không vuông.
-Về nhà làm BT 4 trang 42.
HS lên bảng sửa bài 4.
Khoanh tròn vào chữ B.
Đồng hồ ghi 1 giờ 25’
..... ta lấy số bị chia, chia cho thương.
HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm.
-HS nêu hai tác dụng của êke. 
+ Dùng êke để KT góc vuông HS dùng êke để KT trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật, là có góc vuông hay không?
+Dùng êke để vẽ góc vuông, có đỉnh O, có cạnh OA và OB.
-Đặc tính góc vuông của êke trùng với đỉnh O, vẽ cạnh OA và cạnh OB theo cạnh của êke, ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB.
- Cho HS tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và MD vào vở.
- Cả lớp quan sát, sau đó HS nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc chẳng hạn: --Góc vuông đỉnh A, cạnh AD. AE
-Góc vuông đỉnh B, cạnh BG và BH.
-Góc vuông trong hình có đỉnh M, đỉnh Q, các góc không vuông trong hình có đỉnh N, P.
ĐẠO ĐỨC
CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN
I/ Mục tiêu: HS hiểu:
Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.
Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
II/ Chuẩn bị: 
Tranh minh hoạ cho tình huấn cho từng hoạt động (tiết 1).
III/ Các hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
10’
10’
5’
5’
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: Quan tâm anh chị em trong gia đình.
Nhận xét.
3/ Bài mới: 
a. GT bài: Ghi tựa.
Hoạt Động1: Thảo luận phân tích tình huống.
Cách tiến hành.
1/ Yêu cầu HS QS tranh tình huống và cho biết nội dung.
-GV GT tình huống: đặt câu hỏi.
-Nếu là bạn cùng lớp với ÂN, em sẻ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao?
GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc phù hợp với khả năng (như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn nghỉ học; giúp bạn làm tốt việc nhà...), để bạn có thêm sức mạnh vược qua khó khăn.
Hoạt Động 2: Đóng vai:
 -GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm HS xây dựng kịch bản và đóng vai trong một các tình huống.
GV kết luận: 
-Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn.
-Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Họat Động 3: Cách tiến hành:
GV lần lượt đọc từng ý kiến.
a/ Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm thêm thân thiết, gắn bó.
b/ Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người, không nên chia sẻ với ai.
c/ Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ.
d/ Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.
đ/ Trẻ em có quyền được hổ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
e/ Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em.
*GV kết luận: 
-Các ý kiến a, c, d, đ, e.là đúng.
-Yù kiến b là sai.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-GD HS cần quan tâm giúp đỡ bạn khi gặp niềm vu ... 	Hoạt động HS
5’
10’
15’
5’
1/ Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu: Củng cố lại kiến thức đã học 
 -GV ghi tựa 
b/ Kiểm tra HTL ( số HS còn lại ).
	Nhận xét - ghi điểm 
c/ Giải ô chữ:
Bước 1: Dựa theo lời gợi ý ( dòng 1) phán đoán từ ngữ đó là gì? 
Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng hàng ngang có đánh số thứ tự (viết chữ in hoa ) mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Các từ này phải có nghĩa và có số chữ khớp với ô chữ trên từng dòng.
Bước 3: Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào ô trống theo dòng ngang, dọc, từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu.
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-GV nhắc HS làm bài tập 2 chưa xong về nhà hoàn thành bài.
-Yêu cầu HS chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra cuối kì.
-HS nhắc lại 
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
-HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm và quan sát ô chữ.
-Trẻ em.
-Hoạt động theo nhóm; HS lên bảng điền, nhận xét, sửa chữa 
	Dòng1: TRẺ EM 
	Dòng 2: TRẢ LỜI 
	Dòng 3: THUỶ THỦ 
	Dòng 4: TRƯNG NHỊ 
	Dòng 5: TƯƠNG LAI 
	Dòng 6: TƯƠI TỐT
	Dòng 7: TẬP THỂ 
	Dòng 8: TÔ MÀU 
-Từ mới xuất hiện ở ô chữ màu: TRUNG THU.
Thứ sáu ngày tháng năm 2006
THỂ DỤC
ÔN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I/ Mục đích: 
Ôn động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
Chơi trò chơi: “ Chim về tổ “.
II/ Chuẩn bị: Địa điểm, còi, kẻ vạch sẵn.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
3/ Bài mới: 
*Phần mở đầu: 
-Phổ biến nội dung yêu cầøu giờ học.
-Cho HS chạy khởi động.
-Chơi trò chơi do GV chọn.
*Phần cơ bản: 
-Ôn động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
-YC tập hợp 4 hàng ngang sau đó luyện tập.
-GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp.
- Hô liên tục hết động tác này đến động tác kia.
-Trước khi chuyển sang động tác tay cần nêu tên động tác.
+Chơi trò chơi: “ Chim về tổ”.
*Phần kết thúc 
-Đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
Nhận xét.
1-2 phút
4-5 phút
5 phút
12– 13 phút
6-8 phút
5 phút
-Tập hợp 4 hàng dọc điểm số báo cáo.
-Chạy chậm vòng tròn xung quanh sân.
-Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp.
-Ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn cả 2 động tác.
-HS chú ý theo dõi.
P P P P P
P P P P P
P P P P P
P P P P P
J
-HS thực hiện.
-HS thực hiện 
Tiết 8: CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
I. Yêu cầu:
Học sinh kiểm tra đọc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
Kiềm tra nội dung kiến thức qua các bài tập đọc đã học.
Học sinh làm bài nghiêm túc.
II Chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra.
HS: Giấy bút.
III. Lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
38’
2’
1.Ổn định:
2.KTBC: kiểm tra giấy bút.
3.Bài kiểm tra:
-GV ghi đề lên bảng 
-GV HD HS nắm vững: yêu cầu của bài, cách làm bài. 
-GV nhắc HS không được chủ quan vì đọc không kĩ văn bản thì rất dễ giải sai.
-GV nhắc HS: Lúc đầu làm đánh dấu chéo vào ô trống bằng bút chì. Làm xong bài kiểm tra kết quả lại bằng cách đọc kĩ bài văn, thơ rà soát lời giải, cuối cùng đánh dấu chính thức bằng bút mực.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ kiểm tra.
 Thu bài ..
-HS đọc thật kĩ bài văn, thơ.
-HS khoanh tròn ý đúng ( hoặc đánh dấu chéo vào ô trống ) trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi. 
-HS tiến hành trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bài luyện tập tiết 8(SGK).
+Lời giải đúng 
	Câu 1: c
	Câu 2: b
	Câu 3: a 
	Câu 4: b
	Câu 5: a
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài, có hai tên đơn vị đo.
Củng cố các phép cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
Củng cố kĩ năng so sánh các số đo độ dài.
II/ Các hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
5’
2’
13’
15’
5’
1/ Ổn định :
2/ KTBC: Bảng đơn vị đo độ dài .
-Gọi 1, 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
- Cho HS đọc bảng đơn vị đo độ dài theo thừ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
Nhận xét 
3/ Bài mới.
a.Giới thiệu: Củng cố kiến thức luyện tập về đơn vị đo độ dài.
-GV ghi tựa 
b. GT về số đo có hai đơn vị đo:
- Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm và YC HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét.
-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm là 1m9cm và đọc là 1 mét 9 xăng - ti - mét.
-Viết lên bảng 3m2dm = dm và YC HS đọc.
-Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau:
+ 3m bằng bao nhiêu dm?
+ Vậy 3m2dm bằng 30 cộng 2dm bằng 32 dm.
-Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. YC HS làm BT.
Bài tập:
Bài 1/ 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm(theo mẫu):
-HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 2/ Tính:
-HD HS làm bài.
-HS tự làm vào VBT.
-Nhận xét ghi điểm
Bài 3/ So sánh:( ; =)
-GV HD HS làm bài, trước hết phải đổi các số về cùng 1 đơn vị đo. Sau đó so sánh hai số như SS hai số tự nhiên.
-GV HD HS sửa bài.
-Nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về các số đo độ dài.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng làm BT.
	25m x2 = 50m 
	15km x 4 = 60 km 
	34cm x 6 = 204 cm
	36hm: 3 =12hm
	70km: 7 =10km 
	55dm: 5 = 11dm
- 4 HS đọc.
-HS nhắc lại 
-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm.
-Đọc: 1 mét 9 xăng - ti - mét.
-Đọc 3 mét 2 đề -xi- mét bằng 32 đề xi-mét.
+3m bằng 30 dm.
+Thực hiện phép cộng 30dm + 2dm = 32 dm
-HS giải vào VBT.
 3m2dm = 32dm 4m7dm = 47dm
 4m7cm = 407cm 9m3cm = 903cm
 9m3dm = 93dm
Nhận xét +sửa bài
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
a/ 	8dam + 5dam = 13dam
	57hm - 28hm = 29hm
	12km x 4 = 48km
b/ 	720m + 43m = 763m
	403cm - 52cm = 351cm
	27mm : 3 = 9mm
-Nhận xét, sửa bài.
-1 HS nêu YC BT.
-Gọi 2 HS lên bảng làm BT:
 6m3cm 5m
 603cm 700cm 506cm 500cm
-Tương tự các bài khác.
-HS sử bài vào vở.
TIẾT 9:
KIỂM TRA: 
(CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN )
 Thời gian: 40 phút.
a/ Chính tả: ( Nghe viết ) Bài: Bài tập làm văn.
Viết trong thời gian 15 phút.
b/ Tập làm văn: 
HS viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ) kể về những việc em đã làm giúp mẹ( thời gian 25 phút).
c/Tiến hành:
GV ghi đề bài lên bảng.
Đọc cho HS chép chính tả.
HS chép và làm bài tập làm văn.
GV thu bài.
Nhận xét giờ kiểm tra.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài, có hai tên đơn vị đo.
Củng cố các phép cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
Củng cố kĩ năng so sánh các số đo độ dài.
II/ Các hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
5’
2’
13’
15’
5’
1/ Ổn định :
2/ KTBC: Bảng đơn vị đo độ dài .
-Gọi 1, 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
- Cho HS đọc bảng đơn vị đo độ dài theo thừ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
Nhận xét 
3/ Bài mới.
a.Giới thiệu: Củng cố kiến thức luyện tập về đơn vị đo độ dài.
-GV ghi tựa 
b. GT về số đo có hai đơn vị đo:
- Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm và YC HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét.
-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm là 1m9cm và đọc là 1 mét 9 xăng - ti - mét.
-Viết lên bảng 3m2dm = dm và YC HS đọc.
-Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau:
+ 3m bằng bao nhiêu dm?
+ Vậy 3m2dm bằng 30 cộng 2dm bằng 32 dm.
-Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. YC HS làm BT.
Bài tập:
Bài 1/ 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm(theo mẫu):
-HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 2/ Tính:
-HD HS làm bài.
-HS tự làm vào VBT.
-Nhận xét ghi điểm
Bài 3/ So sánh:( ; =)
-GV HD HS làm bài, trước hết phải đổi các số về cùng 1 đơn vị đo. Sau đó so sánh hai số như SS hai số tự nhiên.
-GV HD HS sửa bài.
-Nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về các số đo độ dài.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng làm BT.
	25m x2 = 50m 
	15km x 4 = 60 km 
	34cm x 6 = 204 cm
	36hm: 3 =12hm
	70km: 7 =10km 
	55dm: 5 = 11dm
- 4 HS đọc.
-HS nhắc lại 
-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm.
-Đọc: 1 mét 9 xăng - ti - mét.
-Đọc 3 mét 2 đề -xi- mét bằng 32 đề xi-mét.
+3m bằng 30 dm.
+Thực hiện phép cộng 30dm + 2dm = 32 dm
-HS giải vào VBT.
 3m2dm = 32dm 4m7dm = 47dm
 4m7cm = 407cm 9m3cm = 903cm
 9m3dm = 93dm
Nhận xét +sửa bài
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
a/ 	8dam + 5dam = 13dam
	57hm - 28hm = 29hm
	12km x 4 = 48km
b/ 	720m + 43m = 763m
	403cm - 52cm = 351cm
	27mm : 3 = 9mm
-Nhận xét, sửa bài.
-1 HS nêu YC BT.
-Gọi 2 HS lên bảng làm BT:
 6m3cm 5m
 603cm 700cm 506cm 500cm
-Tương tự các bài khác.
-HS sử bài vào vở.
SINH HOẠT LỚP
I/ Nội dung: 
Nhận xét về hoạt động trong tuần: về học tập, vệ sinh cá nhân, trưc nhật lớp.
II/ Thực hiện: 
Các tổ báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua: 
Tổ1: 
Tổ2: 
Tổ 3: 
Tổ4: 
GV nhắc nhở HS rèn thêm chữ viết: 
Tổ1 trực nhật hoàn thành tốt công việc được giao.
Vài HS thuộc bài chưa kĩ: 
Tuyên dương 1 số em có nhiều tiến bộ trong học tập:.
III/ Phương hướng tuần tới 
Phân công tổ trực nhật: Tổ Hai.
Chuẩn bị thi giữa học kì.
Tham gia học tốt: Bông hoa điểm 10, vở sạch chữ đẹp. 
Nhận xét chung giờ sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 CKTKN MT TUAN 9.doc